Quyết định 739/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 739/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 739/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/05/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 739/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 739/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung kinh phí thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014
_________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 4747/BTC-NSNN ngày 13 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Bổ sung 465.075 triệu đồng (bốn trăm sáu mươi lăm tỷ, bảy mươi lăm triệu đồng) cho: Bộ Tài nguyên và Môi trường (24.735 triệu đồng) và các địa phương (440.340 triệu đồng) từ nguồn dự toán chi sự nghiệp kinh tế của ngân sách trung ương năm 2015 để thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 (chi tiết theo phụ lục đính kèm). Việc quản lý và sử dụng số kinh phí bổ sung thực hiện theo quy định hiện hành. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung và số liệu báo cáo.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các địa phương rà soát nội dung và phê duyệt dự toán kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của Bộ, địa phương bảo đảm theo đúng quy định của Nhà nước và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (phụ lục kèm theo) và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
BỔ SUNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 739/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Kinh phí bổ sung |
|
Tổng cộng |
465.075 |
I |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
24.735 |
II |
Các địa phương |
440.340 |
1 |
Hà Giang |
13.870 |
2 |
Tuyên Quang |
8.600 |
3 |
Cao Bằng |
11.860 |
4 |
Lạng Sơn |
10.810 |
5 |
Bắc Kạn |
8.430 |
6 |
Thái Nguyên |
10.290 |
7 |
Phú Thọ |
11.230 |
8 |
Lào Cai |
8.670 |
9 |
Yên Bái |
10.440 |
10 |
Bắc Giang |
13.500 |
11 |
Hòa Bình |
11.450 |
12 |
Lai Châu |
7.700 |
13 |
Điện Biên |
8.790 |
14 |
Sơn La |
17.560 |
15 |
Hải Dương |
11.640 |
16 |
Hưng Yên |
5.150 |
17 |
Hà Nam |
4.230 |
18 |
Nam Định |
8.980 |
19 |
Thái Bình |
9.360 |
20 |
Ninh Bình |
5.590 |
21 |
Thanh Hóa |
29.240 |
22 |
Nghệ An |
23.550 |
23 |
Hà Tĩnh |
9.470 |
24 |
Quảng Bình |
5.150 |
25 |
Quảng Trị |
5.510 |
26 |
Thừa Thiên Huế |
9.200 |
27 |
Quảng Nam |
9.680 |
28 |
Quảng Ngãi |
7.140 |
29 |
Bình Định |
8.010 |
30 |
Phú Yên |
4.300 |
31 |
Ninh Thuận |
2.560 |
32 |
Bình Thuận |
5.220 |
33 |
Kon Tum |
5.950 |
34 |
Gia Lai |
15.530 |
35 |
Đắk Lắk |
10.810 |
36 |
Đắk Nông |
7.390 |
37 |
Lâm Đồng |
10.090 |
38 |
Bình Phước |
6.370 |
39 |
Tây Ninh |
4.620 |
40 |
Long An |
7.270 |
41 |
Tiền Giang |
5.350 |
42 |
Bến Tre |
6.260 |
43 |
Đồng Tháp |
6.300 |
44 |
Vĩnh Long |
3.950 |
45 |
Trà Vinh |
4.710 |
46 |
Hậu Giang |
2.990 |
47 |
Sóc Trăng |
5.470 |
48 |
An Giang |
5.410 |
49 |
Kiên Giang |
7.790 |
50 |
Bạc Liêu |
3.140 |
51 |
Cà Mau |
3.760 |