Quyết định 71/2017/QĐ-UBND Nghệ An giá lệ phí trước bạ tại tỉnh Nghệ An

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 71/2017/QĐ-UBND

Quyết định 71/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ AnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:71/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Xuân Đại
Ngày ban hành:28/11/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
Số: 71/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nghệ An, ngày 28 tháng 11 năm 2017

 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ KHI ĐĂNG KÝ
 QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015.
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2724/TTr-STC ngày 11 tháng 9 năm 2017.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá 01 (một) m2 nhà, tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà trên địa bàn tỉnh (trừ các trường hợp thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ);
b) Cơ quan Thuế thực hiện thu lệ phí trước bạ đối với các tổ chức, cá nhân.
Điều 2. Mức giá một m2 nhà
1. Những loại nhà đã được UBND tỉnh Nghệ An quy định tại Quyết định ban hành giá xây dựng mới nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất thì áp dụng theo mức giá đó để tính lệ phí trước bạ.
2. Những loại nhà chưa được quy định tại khoản 1 điều này thì áp dụng theo mức giá sau:

TT
Loại công trình
Đơn vị
Mức giá (đồng)
1.
Nhà chung cư
 
 
-
Số tầng ≤ 5 tầng
M2 sàn
6.230.000
-
5 < số="" tầng="" ≤="">
M2 sàn
8.060.000
-
7 < số="" tầng="" ≤="">
M2 sàn
8.300.000
-
10 < số="" tầng="" ≤="">
M2 sàn
8.690.000
-
15 < số="" tầng="" ≤="">
M2 sàn
9.320.000
-
18 < số="" tầng="" ≤="">
M2 sàn
9.710.000
-
20 < số="" tầng="" ≤="">
M2 sàn
10.810.000
-
25 < số="" tầng="" ≤="">
M2 sàn
11.350.000
-
30 < số="" tầng="" ≤="">
M2 sàn
12.410.000
 
35 < số="" tầng="" ≤="">
M2 sàn
13.340.000
 
40 < số="" tầng="" ≤="">
M2 sàn
14.260.000
-
45 < số="" tầng="" ≤="">
M2 sàn
15.190.000
2
Nhà khác
 
 
-
Nhà cấp III
M2 sàn
7.145.000
-
Nhà cấp II
M2 sàn
9.005.000
-
Nhà cấp I
M2 sàn
13.000.000
3.
Biệt thự
 
 
-
Biệt thự song đôi
M2 sàn
6.230.000
-
Biệt thự riêng biệt
M2 sàn
6.810.000
-
Biệt thự cao cấp
M2 sàn
8.560.000

3. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn mức giá quy định tại Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng, hợp đồng mua bán nhà.
Điều 3. Tỷ lệ % (phần trăm) chất lượng còn lại của nhà để xác định giá tính lệ phí trước bạ

Loại nhà
 
Thời gian sử dụng
Nhà biệt thự cao cấp, nhà cấp đặc biệt
Nhà biệt thự riêng biệt, nhà cấp I
Nhà biệt thự song đôi, nhà cấp II
Nhà cấp III
Nhà cấp IV
- Dưới 5 năm
95%
90%
90%
80%
80%
- Từ 5 đến 10 năm
85%
80%
80%
65%
60%
- Trên 10 năm đến 20 năm
70%
60%
55%
40%
30%
- Trên 20 năm đến 30 năm
60%
50%
45%
35%
 
- Trên 30 năm đến 40 năm
50%
40%
35%
30%
 
- Trên 40 năm đến 50 năm
40%
30%
30%
25%
 
- Trên 50 năm
30%
25%
25%
20%
 

1. Thời gian sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định năm xây dựng nhà thì theo năm mua hoặc năm nhận nhà.
2. Loại nhà, cấp công trình áp dụng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 03:2012/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2017, bãi bỏ Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh ban hành đơn giá tối thiểu xây dựng nhà dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở, Thứ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Nam).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi