Quyết định 06/2012/QĐ-UBND Nghệ An Đơn giá tối thiểu xây dựng nhà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 06/2012/QĐ-UBND

Quyết định 06/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành Đơn giá tối thiểu xây dựng nhà dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ AnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:06/2012/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Thái Văn Hằng
Ngày ban hành:16/01/2012Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 06/2012/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 06/2012/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

Số: 06/2012/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Nghệ An, ngày 16 tháng 01 năm 2012

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ TỐI THIỂU XÂY DỰNG NHÀ DÙNG ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ KHI ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

-----------------

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây xây dựng cơ bản; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính Nghệ An tại Tờ trình số 41/TTr-STC ngày 09 tháng 01 năm 2012,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

1. Ban hành đơn giá tối thiểu xây dựng mới nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác (sau đây gọi chung là nhà) dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:

a) Những loại nhà đã được UBND tỉnh Nghệ An quy định tại Quyết định ban hành đơn giá phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư thì áp dụng theo đơn giá đó để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ.

b) Những loại nhà ở chưa được quy định tại điểm a, mục 1 khoản này thì áp dụng đơn giá sau:

TT

Loại công trình

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1. Nhà cấp III, chung cư

 

 

 

Chiều cao 4 - 8 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1000m2đến < 5.000m2

m2sàn

5.450.000

2. Nhà cấp II, nhà chung cư

 

 

 

Chiều cao 9 đến 25 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 5.000m2đến < 10.000m2

m2sàn

6.500.000

3. Nhà cấp I, nhà chung cư

 

 

 

Chiều cao > 25 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 10.000m2đến < 15.000m2

m2sàn

7.500.000

4. Biệt thự:

 

 

Hạng

Loại

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

Hạng 1

Biệt thự giáp tường

m2sàn

5.200.000

Hạng 2

Biệt thự song đôi

m2sàn

6.000.000

Hạng 3

Biệt thự riêng biệt

m2sàn

6.750.000

Hạng 4

Biệt thự cao cấp

m2sàn

7.500.000

c) Đối với loại nhà xây dựng khác chưa được quy định khi cần xác định lệ phí trước bạ thì căn cứ thực tế từng loại nhà để áp dụng đơn giá loại nhà tương đương với loại nhà ở được quy định tại mục a, b trên đây.

d) Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng kê khai cao hơn đơn giá quy định tại Quyết định này thì tính theo giá kê khai.

2. Tỷ lệ % (phần trăm) chất lượng còn lại của nhà để xác định giá tính lệ phí trước bạ quy định như sau:

a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà đã có thời gian sử dụng dưới 5 năm: 100%;

b) Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo nội dung tại điểm c khoản này;

c) Kê khai lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi,

Loại nhà

 

 

Thời gian sử dụng

Nhà biệt thự cao cấp

Nhà biệt thự riêng biệt, nhà chung cư cấp 1

Nhà biệt thự song đôi, nhà chung cư cấp 2

Nhà biệt thự giáp tường, nhà chung cư cấp 3

Nhà cấp 4

- Dưới 5 năm

95%

90%

90%

80%

80%

- Từ 5 đến 10 năm

85%

80%

80%

65%

60%

- Trên 10 năm đến 20 năm

70%

60%

55%

40%

30%

- Trên 20 năm đến 30 năm

60%

50%

45%

35%

 

- Trên 30 năm đến 40 năm

50%

40%

35%

30%

 

- Trên 40 năm đến 50 năm

40%

30%

30%

25%

 

- Trên 50 năm

30%

25%

25%

20%

 

Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định năm xây dựng nhà thì theo năm mua hoặc năm nhận nhà.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành đơn giá xây dựng dùng để tính lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 3.Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành theo Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Thái Văn Hằng

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi