Quyết định 58/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, trái cây và hoa mùa trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 58/2011/QĐ-UBND

Quyết định 58/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, trái cây và hoa mùa trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình DươngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:58/2011/QĐ-UBND Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Nam
Ngày ban hành:19/12/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 58/2011/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 58/2011/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 58/2011/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
Số: 58/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thủ Dầu Một, ngày 19 tháng 12 năm 2011

 
 
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 127/TTr-STC ngày 06 tháng 12 năm 2011,
 
QUYẾT ĐỊNH
 
Riêng đối với các công trình đầu tư đang thực hiện dở dang thì vẫn áp dụng theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Xây dựng, NN&PTNT, TN&MT;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND;
- UB MTTQ; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Nam

 
 
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC, CÂY TRÁI VÀ HOA MÀU TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
 
 
Nhà ở, các công trình được phép xây dựng trên đất đủ điều kiện được bồi thường và nhà ở, các công trình không được phép xây dựng nhưng đã xây dựng trên đất đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP. Điều 44, 45, 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ thì được bồi thường 100% theo đơn giá quy định.
2. Nhà ở, công trình xây dựng không hợp pháp, không hợp lệ:
a) Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP. Điều 44, 45, 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ bằng 80% theo đơn giá quy định;
b) Nhà ở, công trình xây dựng được xây dựng trước ngày 01/7/2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP. Điều 44, 45, 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, mà khi xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cắm mốc hoặc vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã được cắm mốc thì không được bồi thường mà chỉ được xem xét hỗ trợ tiền công tháo dỡ không quá 30% giá trị của căn nhà theo đơn giá quy định (có biên bản xem xét đề xuất của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo mức độ vi phạm);
c) Nhà ở, công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP. Điều 44, 45, 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, mà khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng thì không được bồi thường, không được hỗ trợ người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự phá dỡ và tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.
3. Nhà, công trình chỉ tháo dỡ một phần:
a) Nếu phần diện tích còn lại không còn sử dụng được nữa thì được bồi thường cho toàn bộ công trình theo quy định;
b) Nếu phần còn lại sử dụng được thì được tính bồi thường phần công trình bị phá dỡ theo quy định và được hỗ trợ sửa chữa thêm 20% giá trị thiệt hại đã được bồi thường.
4. Đối với nhà, công trình có thể tháo rời và di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển lắp đặt và chi phí hao hụt trong quá trình tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt (do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất mức cụ thể, thông qua Sở Tài chính thẩm định).
5. Nhà, công trình của các doanh nghiệp bồi thường theo giá trị còn lại của nhà, công trình và hỗ trợ thêm 10% theo giá trị bồi thường nhưng mức tối đa không quá 100% và mức tối thiểu không dưới 40% theo đơn giá quy định.
6. Nhà, công trình thuộc sở hữu Nhà nước khi thu hồi được hỗ trợ 60% giá trị nhà đang thuê; đối với phần chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được cấp có thẩm quyền cho phép thì được hỗ trợ 100% theo đơn giá quy định.
1. Nhà biệt thự:
a) Loại 1: Có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có 04 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 7.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
b) Loại 2: Có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 7.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
c) Loại 3: Có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
d) Loại 4: Có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn (biệt thự song lập), vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 5.500.000 đ/m2 sàn xây dựng.
2. Nhà cấp III:
a) Loại 1: Nhà từ 4-5 tầng, tường xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn và móng gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.300.000 đ/m2 sàn xây dựng;
b) Loại 2: Nhà từ 4-5 tầng, tường xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn và móng không gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
c) Loại 3: Nhà từ 4-5 tầng, tường xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn và móng không gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát trung bình và các loại nhà từ 4-5 tầng khác còn lại: 5.800.000 đ/m2 sàn xây dựng;
d) Loại 4: Nhà từ 6-8 tầng, tường xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn và móng gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
e) Loại 5: Nhà từ 6-8 tầng, tường xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn và móng không gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.200.000 đ/m2 sàn xây dựng;
g) Loại 6: Nhà từ 6-8 tầng, tường xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn và móng không gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát trung bình và các loại nhà từ 6-8 tầng khác còn lại: 6.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
3. Nhà cấp IV:
a) Loại 1: Nhà 01 tầng, khung bê tông cốt thép, mặt tiền đổ sênô, tường xây gạch, mái lợp ngói, có trần, nền lát gạch granit, cửa nhôm - sắt kính, ốp lát gạch men: 3.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
b) Loại 2: Nhà 01 tầng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái lợp tôn, có trần, nền lát gạch ceramic, cửa sắt kính, ốp lát gạch men: 3.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
c) Loại 3: Nhà 01 tầng, cột gạch, tường xây gạch, mái lợp ngói, có trần, nền lát gạch ceramic, cửa sắt kính: 2.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
d) Loại 4: Nhà 01 tầng, cột gạch, tường xây gạch, mái lợp tôn, không có trần, nền lát gạch ceramic, cửa sắt: 2.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
e) Loại 5: Nhà từ 2-3 tầng, khung cột bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép trên lợp ngói, có trần, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 4.300.000 đ/m2 sàn xây dựng;
g) Loại 6: Nhà từ 2-3 tầng, khung cột bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép, có trần, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 4.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
h) Loại 7: Nhà từ 2-3 tầng, khung cột bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn, có trần, vật liệu ốp lát, trát trung bình và các loại nhà từ 2-3 tầng khác còn lại: 3.800.000 đ/m2 sàn xây dựng.
4. Nhà tạm:
a) Loại tạm A: Nhà mái ngói, tôn, fibro xi măng, cột gỗ hoặc xây gạch, vách ván hoặc xây lửng, nền gạch tàu hoặc xi măng: 900.000 đ/m2 sàn xây dựng;
b) Loại tạm B: Nhà mái ngói âm dương, tôn, fibro xi măng, cột gỗ tạp, vách ván hoặc cót nền đất: 600.000 đ/m2 sàn xây dựng;
c) Loại tạm C: Nhà mái lá, giấy dầu, tấm nhựa, cột gỗ, tre, nền đất, vách tạm: 350.000 đ/m2 sàn xây dựng.
1. Bồi thường nhà xưởng:
a) Loại 1: Kết cấu khung kho Tiệp hoặc tương đương, xây bao che, nền bê tông kiên cố: 2.025.000 đ/m2 sàn xây dựng;
b) Loại 2: Kết cấu giống loại 1 nhưng không xây bao che: 1.575.000 đ/m2 sàn xây dựng;
c) Loại 3: Kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt, xây bao che, nền gạch hoặc xi măng, mái tôn hoặc ngói: 1.125.000 đ/m2 sàn xây dựng;
d) Loại 4: Kết cấu giống xưởng loại 3 nhưng không xây bao che, nền đất: 675.000 đ/m2 sàn xây dựng.
2. Chi phí di dời máy móc thiết bị công trình điện, cấp thoát nước được tính theo thực tế xây dựng và lắp đặt, cộng tỷ lệ hao hụt và trừ khấu hao theo quy định hiện hành.
3. Chi phí di dời nguyên vật liệu và sản phẩm tồn kho được tính theo thực tế.
1. Các công trình phụ:
a) Bể nước: 600.000 đ/m3 (xây độc lập) nếu có ốp gạch men tính thêm 150.000 đ/m2;
b) Nhà tắm biệt lập loại nhà tạm: 350.000 đ/m2, nếu có lát gạch tàu hoặc xi măng được tính thêm 60.000 đ/m2;
c) Gác gỗ, sắt: 350.000 đ/m2;
d) Chuồng heo: Xây gạch nền xi măng, mái tole hoặc ngói, cột xây: 700.000 đ/m2. Các loại khác còn lại 450.000 đ/m2;
đ) Chuồng trại chăn nuôi gia súc khác: Cột kèo gỗ, mái tranh, nền đất 300.000 đ/m2;
e) Giếng đào: Ф 150cm: 1.800.000 đ/cái (nếu có đặt cống bê tông được tính thêm 225.000 đ/cống);
g) Giếng khoan dân dụng: 3.750.000 đ/cái;
h) Điện kế chính: 1.500.000 đ/cái đối với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ giải tỏa một phần hỗ trợ 500.000 đ/cái;
i) Điện kế phụ: 500.000 đ/cái đối với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 200.000 đ/cái;
k) Điện thoại: 500.000 đ/cái đối với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 100.000 đ/cái;
l) Đồng hồ nước: 200.000 đ/cái đối với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 100.000 đ/cái.
2. Vật liệu kiến trúc:
a) Sân bê tông nhựa nóng dày 3cm: 350.000 đ/m2;
b) Sân tráng nhựa: 240.000 đ/m2;
c) Sân bê tông xi măng, bê tông đan sạn, sân lót gạch bông, sân lót gạch men: 180.000 đ/m2;
d) Sân gạch tàu hoặc láng xi măng: 90.000 đ/m2;
đ) Sân đá kẹp đất: 70.000 đ/m2;
e) Tường rào xây gạch kiên cố hoặc tường xây gạch (cả móng và cột) + song sắt: 500.000 đ/m2 (Nếu chưa tô trát thì đơn giá giảm 30%, nếu có sơn nước thì bồi thường thêm 45.000 đ/m2);
g) Tường xây gạch (cả móng và cột) + khung lưới B40: 380.000 đ/m2 (Nếu chưa tô trát thì đơn giá giảm 30%, nếu có sơn nước thì bồi thường thêm 45.000 đ/m2);
h) Tường rào xây gạch kiên cố có ốp gạch men: 650.000 đ/m2;
i) Tường rào xây gạch kiên cố có ốp đá chẻ: 600.000 đ/m2;
k) Cừ tràm đóng móng: 18.000 đ/cây;
l) Kè đá hộc: 640.000 đ/m3;
m) Trụ cổng xây tô: 870.000 đ/m3 (có ốp gạch men, tính thêm 150.000 đ/m2);
n) Bóng đèn trụ cổng: 75.000 đ/bóng (hỗ trợ di dời);
o) Rào lưới B40 loại bán kiên cố: 65.000 đ/m2; loại kiên cố: 90.000 đ/m2;
p) Rào kẽm gai bán kiên cố: 30.000 đ/m2; loại kiên cố: 60.000 đ/m2;
q) Cổng sắt (chi phí di dời): 65.000 đ/m2;
r) Các loại cổng khác di dời: 35.000 đ/m2;
s) Rào cây xanh (hoặc các hình thức tương tự) có cắt tỉa: 75.000 đ/md; không cắt tỉa 35.000 đ/md;
t) Cầu bê tông cốt thép: 900.000 đ/m2;
u) Cầu gỗ: 105.000 đ/m2 (hỗ trợ tháo dỡ);
v) Tranh vẽ sơn dầu, sơn nước: 300.000 đ/m2;
x) Chi phí đào ao, hồ: 60.000 đ/m3.
3. Mồ mả:
a) Mả đất: 2.400.000 đ/cái;
b) Mả xây hoặc đá ong có diện tích nhỏ hơn 6m2: 4.800.000 đ/cái;
c) Mả xây bê tông kiên cố hoặc đá ong loại lớn có diện tích trên 6m2: 9.750.000 đ/cái;
d) Mả mới chôn và các trường hợp xác còn tươi được hỗ trợ thêm: 3.000.000 đ/cái;
đ) Những trường hợp mả xây dựng lớn, cầu kỳ sẽ được Tổ chuyên viên tính toán và tham mưu Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bồi thường theo thực tế.
4. Một số loại kết cấu khác:
a) Ống nhựa cấp nước Ф 2,7 - 3,4 cm: 12.000 đ/md;
b) Ống nhựa thoát nước Ф 6 - 9 cm: 45.000 đ/md;
c) Ống nhựa thoát nước Ф 10 cm trở lên: 90.000 đ/md;
d) Ống sành thoát nước Ф (10 - 20) cm: 25.000 đ/md;
đ) Ống bê tông tiêu nước Ф <= 100="" cm:="" 115.000="">
e) Ống bê tông tiêu nước Ф > 100 cm: 180.000 đ/md;
g) Bàn thiên xây gạch, chiều cao <1,5cm (xây="" độc="" lập):="" 200.000="" đ/trụ="" (có="" ốp="" gạch="" men="" tính="" thêm="" 70.000="">
h) Bàn thiên các loại khác: 105.000 đ/trụ;
i) Mái che các loại: 45.000 đ/m2 (các loại như: giấy dầu, lá các loại, …); 115.000 đ/m2 (tôn, ngói);
k) Trụ điện bằng bê tông cốt thép cao từ 4 - 6m: 480.000 đ/trụ;
l) Các loại trụ điện khác: 150.000 đ/trụ;
m) Trụ cờ kiên cố: 60.000 đ/trụ (hỗ trợ di dời);
n) Cổng vật liệu tre, gỗ trang trí: 75.000 đ/m2;
o) Hồ nước bằng ống bê tông cốt thép phi 100cm: 240.000 đ/md (xây dựng độc lập);
p) Hố ga bằng bê tông: 450.000 đ/cái;
r) Kết cấu bê tông cốt thép: 2.700.000 đ/m3;
s) Di dời bồn nước có chân bằng sắt, thép hình, chiều cao nhỏ hơn 10 mét: 500.000 đ/cái;
t) Một số vật liệu kiến trúc, kết cấu xây dựng khác không có trong đơn giá thì tổ chuyên viên sẽ tính toán giá trị bồi thường theo giá trị tại thời điểm bồi thường (định mức ngoài vật liệu, nhân công, xe máy theo quy định hiện hành và khoảng chênh lệch giá vật liệu) tham mưu cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thông qua Sở Tài chính thẩm định.
Chương 2.
 
1. Lúa: 3.500 đ/m2.
2. Mía
a) Vụ 1: 6.000 đ/m2.
b) Vụ 2: 5.000 đ/m2.
c) Vụ 3: 3.500 đ/m2.
3. Đậu các loại: 3.500 đ/m2.
4. Mì, bắp, khoai củ các loại: 2.000 đ/m2.
5. Rau gia vị: 6.000 đ/m2.
6. Rau cải các loại: 5.000 đ/m2.
7. Cây thuốc nam: 6.000 đ/m2.
8. Cây bông huệ
a) Chưa thu hoạch: 8.500 đ/m2;
b) Đang thu hoạch: 14.500 đ/m2.
9. Thuốc dũ, môn kiểng, đinh lăng: 2.500 đ/cây.
10. Hoa sen: 5.000 đ/m2.
1. Cây cao su (mật độ tối đa 555 cây/ha)
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 100.000 đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 5 năm tuổi: 180.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 10 năm tuổi: 250.000 đ/cây;
d) Trên 10 năm tuổi: 300.000 đ/cây.
2. Cây điều (mật độ tối đa 277 cây/ha)
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 50.000 đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 4 năm tuổi: 100.000 đ/cây;
c) Trên 4 năm đến 6 năm tuổi: 150.000 đ/cây;
d) Trên 6 năm đến 20 năm tuổi: 200.000 đ/cây;
đ) Trên 20 năm tuổi: 150.000 đ/cây.
3. Cây tiêu (mật độ tối đa 2.200 nọc/ha)
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 35.000 đ/nọc;
b) Trên 2 năm đến 5 năm tuổi: 85.000 đ/nọc;
c) Trên 5 năm đến 15 năm tuổi: 170.000 đ/nọc;
d) Trên 15 năm tuổi: 75.000 đ/nọc.
đ) Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm 150.000 đ/nọc, nọc tiêu bằng BTCT được hỗ trợ thêm 75.000 đ/nọc.
4. Cây cà phê
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 35.000 đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 5 năm tuổi: 75.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 10 năm tuổi: 120.000 đ/cây;
d) Trên 10 năm tuổi: 75.000 đ/cây.
5. Cây lài, trà
a) Từ 1 đến 3 năm tuổi: 7.500 đ/cây;
b) Trên 3 năm đến 8 năm tuổi: 17.000 đ/cây;
c) Trên 8 năm tuổi: 35.000 đ/cây.
1. Cây măng cụt:
a) Từ 1 đến 3 năm tuổi: 240.000 đ/cây;
b) Trên 3 năm đến 5 năm tuổi: 480.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 8 năm tuổi: 960.000 đ/cây;
d) Trên 8 năm đến 10 năm tuổi: 1.800.000 đ/cây;
đ) Trên 10 năm tuổi: 3.600.000 đ/cây.
2. Cây sầu riêng:
a) Từ 1 đến 3 năm tuổi: 180.000 đ/cây;
b) Trên 3 năm đến 5 năm tuổi: 420.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 8 năm tuổi: 720.000 đ/cây;
d) Trên 8 năm đến 10 năm tuổi: 1.200.000 đ/cây;
đ) Trên 10 năm tuổi: 2.400.000 đ/cây.
e) Trường hợp cây sầu riêng giống Thái Lan hạt lép được nhân thêm với hệ số là 1,5.
3. Cây mít, dừa, chôm chôm, nhãn, cam, bưởi, dâu, bòn bon, bơ, xoài, vú sữa:
a) Từ 1 đến 3 năm tuổi: 120.000 đ/cây;
b) Trên 3 năm đến 5 năm tuổi: 240.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 8 năm tuổi: 360.000 đ/cây;
d) Trên 8 năm tuổi: 600.000 đ/cây.
4. Táo, mãng cầu, mận, chanh, tắc, ổi, quýt, hồng quân, thanh long, sabôche:
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 60.000 đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 6 năm tuổi: 120.000 đ/cây;
c) Trên 6 năm tuổi: 240.000 đ/cây.
5. Khế, me, sấu, cau, chùm ruột, sơ ri, cóc, xi rô:
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 40.000 đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 5 năm tuổi: 100.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm tuổi: 180.000 đ/cây.
6. Đu đủ, chuối (mật độ tối đa 2.000 cây/ha):
a) Mới trồng (hỗ trợ di dời): 3.000 đ/cây;
b) Chưa thu hoạch: 8.000 đ/cây;
c) Đang thu hoạch: 30.000 đ/cây.
7. Thơm (mật độ tối đa 40.000 cây (bụi)/ha):
a) Mới trồng (hỗ trợ di dời): 1.000 đ/cây;
b) Chưa thu hoạch: 3.000 đ/bụi;
c) Đang thu hoạch: 5.000 đ/bụi.
8. Một số loại cây khác như: Mù u, bàng, liễu, phượng, trâm, sung, trứng cá, trứng gà, vông và một số loại cây không có trong đơn giá:
a) Mới trồng: 15.000 đ/cây;
b) Từ 1 năm đến 3 năm tuổi: 45.000 đ/cây;
c) Trên 3 năm tuổi: 60.000 đ/cây.
1. Tre:
a) Dưới 1 năm tuổi: 4.000 đ/cây;
b) Từ 1 năm đến 2 năm tuổi: 10.000 đ/cây;
c) Trên 2 năm tuổi: 15.000 đ/cây.
2. Lồ ô, tầm vông:
a) Dưới 1 năm tuổi: 3.000 đ/cây;
b) Từ 1 năm đến 2 năm tuổi: 5.000 đ/cây;
c) Trên 2 năm tuổi: 8.000 đ/cây.
3. Trúc:
a) Dưới 1 năm tuổi: 1.000 đ/cây;
b) Từ 1 năm đến 2 năm tuổi: 2.000 đ/cây;
c) Trên 2 năm tuổi: 3.000 đ/cây.
4. Bạch đàn, tràm và lồng mức (mật độ tối đa 2.500 cây/ha), xoan, so đũa, trường:
a) Loại trồng dưới 1 năm: 2.500 đ/cây;
b) Loại trồng từ 1 năm tuổi và có đường kính < 10="" cm:="" 9.500="">
c) Loại trồng có đường kính từ 10 cm đến 20 cm: 25.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính lớn hơn 20 cm: 60.000 đ/cây.
5. Xà cừ (mật độ tối đa 400 cây/ha):
a) Loại trồng dưới 1 năm: 5.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ 1 năm tuổi và có đường kính < 10="" cm:="" 15.000="">
c) Loại trồng có đường kính từ 10 cm đến 20 cm: 50.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính lớn hơn 20 cm: 150.000 đ/cây.
6. Cầy, cám, lành ngạnh, dâu đất, gió bầu:
a) Loại trồng từ 1 đến 3 năm: 120.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ trên 3 năm đến 5 năm: 240.000 đ/cây;
c) Loại trồng có đường kính từ 10 - 20 cm: 480.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính từ trên 20 - 30 cm: 900.000 đ/cây;
đ) Loại trồng có đường kính trên 30 cm: 1.800.000 đ/cây.
7. Sao, dầu, bằng lăng:
a) Loại trồng từ 1 đến 3 năm: 180.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ trên 3 năm đến 5 năm: 360.000 đ/cây;
c) Loại trồng có đường kính từ 10 - 20 cm: 720.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính từ trên 20 - 30 cm: 1.350.000 đ/cây;
đ) Loại trồng có đường kính trên 30 cm: 2.700.000 đ/cây.
8. Gõ đỏ, gõ mật, giáng hương:
a) Loại trồng từ 1 đến 3 năm: 200.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ trên 3 năm đến 5 năm: 400.000 đ/cây;
c) Loại trồng có đường kính từ 10 - 20 cm: 800.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính từ trên 20 - 30 cm: 1.500.000 đ/cây;
đ) Loại trồng có đường kính trên 30 cm: 3.000.000 đ/cây.
1. Cỏ bò sữa: 5.000 đ/m2.
2. Cỏ lá gừng: 7.500 đ/m2.
3. Cỏ lông heo, cỏ nhung: 25.000 đ/m2.
4. Bông trang thường, thiết mộc lan, chuổi ngọc,…: 20.000 đ/cây.
5. Mai cảnh
a) Loại trồng từ 1 đến 2 năm tuổi: 20.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ trên 2 năm đến 5 năm tuổi: 50.000 đ/cây;
c) Loại trồng trên 5 năm tuổi: 75.000 đ/cây.
6. Các loại kiểng trồng dưới đất: Thiên tuế, ngọc lan, cây tùng, mai chiếu thủy,…
a) Loại mới trồng: 15.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm tuổi: 45.000 đ/cây;
c) Loại trồng trên 3 năm tuổi: 60.000 đ/cây.
7. Các loại kiểng cổ, cầu kỳ sẽ hỗ trợ di dời theo chi phí thực tế.
Chương 3.
 
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi