Quyết định 5327/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn thành phố từ nay đến năm 2010

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 5327/QĐ-UBND

Quyết định 5327/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn thành phố từ nay đến năm 2010
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5327/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành:10/12/2008Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

tải Quyết định 5327/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 5327/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 5327/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH

 

Số: 5327/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2008

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn
thành phố từ nay đến năm 2010

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết về việc thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị quyết số 34/2007/NQ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp thực hiện việc cải tạo xây dựng lại các chung cư hư hỏng xuống cấp;

Căn cứ Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố khóa VIII, kỳ họp lần thứ III, ngày 10 tháng 4 năm 2006 và Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Thành ủy về thực hiện Chương trình nhà ở giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Kết luận số 24-KL/TU ngày 05 tháng 7năm2008 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Chương trình hành động về Chương trình nhà ở và kế hoạch thực hiện đến năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 114/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành kế hoạch triển khai Chương trình hành động triển khai Chương trình nhà ở giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Báo cáo số 56/BC-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả thực hiện Chương trình nhà ở trong 02 năm 2006 - 2007 trên địa bàn thành phố và các biện pháp thực hiện từ năm 2008 đến năm 2010;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng thành phố tại Tờ trình số 8469/TTr-SXD-PTN ngày 27 tháng 11 năm 2008; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 3627/STP-VB ngày 14 tháng 11năm2008,

 

QUYẾT ÐỊNH:

 

Ðiều 1.Nay ban hành Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ nay đến năm 2010.

Ðiều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Ðiều 3.Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốcQuỹ Đầu tư và Phát triển đô thị, Giám đốc Quỹ Phát triển nhà ở,Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC

 

 

 

Nguyễn Thành Tài

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


KẾ HOẠCH

Cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn thành phố từ nay đến năm 2010 (Ban hành kèm theo Quyết định số 5327/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12
năm2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)

 

I. MỤC ĐÍCH

1. Thực hiện mục tiêu và các chỉ tiêu đề ra trong Chương trình hành động số 06-CTr/TU của Thành ủy, Quyết định số 114/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7năm2006 của Ủy ban nhân dân thành phố và Báo cáo số 56/BC-UBND ngày 30 tháng 5năm2008 về thực hiện Chương trình nhà ở giai đoạn 2006 - 2010 trong đó có chương trình thay thế các chung cư hư hỏng, xuống cấp, hết thời hạn sử dụng.

2. Di dời khẩn cấp các hộ dân đang sinh sống tại các chung cư cũ bị hư hỏng nặng, lún nứt ở mức độ nguy hiểm, để phá dỡ, xây dựng lại. Những trường hợp bắt buộc phải thực hiện việc phá dỡ, xây dựng lại nhưng không huy động được các thành phần kinh tế tham gia đầu tư thì Ủy ban nhân dân quận - huyện cần chỉ đạo các cơ quan chức năng lập dự án và kế hoạch cụ thể để thực hiện việc di dời, tháo dỡ bằng vốn ngân sách.

3. Đẩy nhanh công tác quy hoạch, xây dựng các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc cho các dự án thay thế chung cư hư hỏng xuống cấp và các dự án chỉnh trang đô thị theo hướng tăng cục bộ hệ số sử dụng đất, tăng tầng cao nhưng vẫn đảm bảo quy mô dân số phù hợp quy hoạch chung được duyệt của từng quận - huyện. Thông qua việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn thành phố, nhằm từng bước tạo ra các khu nhà ở mới có chất lượng tiện nghi cao hơn, đảm bảo cuộc sống tốt hơn cho người dân và góp phần cải tạo bộ mặt kiến trúc đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

4. Thực hiện theo nguyên tắc xã hội hóa, khai thác lợi ích từ các dự án để tự cân đối về tài chính và đáp ứng đủ quỹ nhà để phục vụ nhu cầu tái định cư tại chổ, hạn chế việc đầu tư từ ngân sách, đảm bảo hài hòa lợi ích của người sử dụng nhà ở, lợi ích của nhà đầu tư. Lấy lợi ích chung của cộng đồng dân cư với các mục tiêu xã hội làm chủ đạo.

5. Việc tháo dỡ nhà chung cư để thực hiện cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ tuân thủ theo quy định của Luật Nhà ở và các quy định pháp luật khác có liên quan. Việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ thực hiện đồng bộ theo phương án tổng thể, có phương án quy hoạch - kiến trúc hợp lý, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ cho toàn bộ khu vực, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành, tránh tình trạng triển khai manh mún cục bộ; chú trọng khai thác phần diện tích tầng hầm để phục vụ nhu cầu dịch vụ công cộng.

6. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã, sở - ngành, các đoàn thể xã hội và nhân dân trong việc xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp; tuyên truyền, thuyết phục vận động người dân tham gia; xử lý cương quyết, kịp thời các trường hợp không chấp hành quy định của nhà nước, đảm bảo triển khai dự án theo đúng tiến độ vì lợi ích chung của cộng đồng, đảm bảo ổn định, trật tự xã hội.

II. YÊU CẦU

Căn cứ theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7năm2006 và Báo cáo số 56/BC-UBND ngày 30 tháng 5năm2006 của Ủy ban nhân dân thành phố, phấn đấu đến năm 2010 hoàn thành các mục tiêu sau:

1. Hoàn thành chương trình “Thay thế 0,3 triệu m2sàn chung cư cũ hết thời gian sử dụng”, xây dựng mới234.322m2/300.000m2sàn chung cư hư hỏng nặng.

2. Tháo dỡ, xây dựng lại toàn bộ các chung cư hư hỏng xuống cấp hư hỏng nặng, có nguy cơ sụp đổ trên địa bàn thành phố.

3. Triển khai khảo sát đánh giá, lập kế hoạch sửa chữa cải tạo hoặc xây dựng mới các chung cư cũ trên địa bàn để giải quyết triệt để nguy cơ sụp đổ các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn thành phố.

III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2010

1. Kế hoạch năm 2008:

a) Xây dựng 04 chung cư, gồm có:

- Quận 3: Tiếp tục xây dựng chung cư 107 Trương Định;

- Quận 5: Khởi công xây dựng chung cư Soái Kình Lâm;

- Quận 10: Tiếp tục xây dựng cao ốc B (Lô Q) chung cư Nguyễn Kim; khởi công xây dựng cao ốc B (Lô B, C) chung cư Ngô Gia Tự.

b) Hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư, di dời để tháo dỡ 03 chung cư và 1 nhà tập thể hư hỏng xuống cấp, có nguy cơ sụp đổ, bao gồm:

- Quận 1: Chung cư 289 Trần Hưng Đạo - 74 Hồ Hảo Hớn;

- Quận 3: Chung cư 192 Nam Kỳ Khởi Nghĩa;

- Quận 5: Chung cư 727 Trần Hưng Đạo;

- Quận 8: Nhà tập thể 505/12 Bình Đông.

c) Hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư 6 chung cư (13 lô) cũ, xuống cấp trên địa bàn các quận, bao gồm:

- Quận 4: Chung cư Vĩnh Hội (03 Lô A,B,C);

- Quận 11: Chung cư Lý Thường Kiệt (05 lô A, E, F, G, H);

- Quận 5: Chung cư 24 Ngô Quyền;

- Quận Bình Thạnh: Chung cư Thanh Đa (02 Lô IV, Lô VI);

- Quận Tân Bình: Chung cư 251 Hoàng Văn Thụ;

- Quận Tân Phú: Chung cư Điện lực Bà Quẹo.

d) Lập kế hoạch khảo sát đánh giá 156 chung cư cũ xuống cấp, hư hỏng trên địa bàn từng quận huyện (Phụ lục 2), phân loại 4 cấp A, B, C, D theo tiêu chuẩn TCXDVN 373:2006 để có kế hoạch sửa chữa, duy tu, bảo trì hoặc mời gọi đầu tư xây dựng lại.

2. Kế hoạch năm 2009:

a) Tiếp tục thực hiện xây dựng 04 chung cư:

- Quận 3: Chung cư 107 Trương Định;

- Quận 5: Chung cư Soái Kình Lâm;

- Quận 10: Cao ốc B (Lô Q) chung cư Nguyễn Kim, cao ốc B (Lô B,C) - chung cư Ngô Gia Tự.

b) Khởi công 8 chung cư (16 lô) và 01 nhà tập thể cũ xuống cấp trên địa bàn các quận bao gồm:

- Quận 1: Chung cư 289 Trần Hưng Đạo - 74 Hồ Hảo Hớn;

- Quận 3: Chung cư 192 Nam Kỳ Khởi Nghĩa;

- Quận 4: Chung cư Vĩnh Hội (03 Lô A,B,C);

- Quận 5: Chung cư 727 Trần Hưng Đạo, chung cư 24 Ngô Quyền;

- Quận 11: Chung cư Lý Thường Kiệt (05 lô A, E, F, G, H);

- Quận Bình Thạnh: Lô IV - Lô VI chung cư Thanh Đa;

- Quận Tân Bình: Chung cư 251 Hoàng Văn Thụ;

- Quận Tân Phú: Chung cư Điện lực Bà Quẹo;

- Quận 8: Nhà tập thể 505/12 Bình Đông (tháo dỡ để thực hiện quy hoạch công viên cây xanh).

3. Kế hoạch năm 2010:

a) Hoàn thành xây dựng mới 13 chung cư (20 lô) cũ xuống cấp với quy mô 3.700 căn hộtương đương 396.113m2sàn xây dựng chung cư và 21.850m2sàn thương mại dịch vụ (chuyển đổi công năng từ các chung cư cũ) (Phụ lục 1), cụ thể:

- Quận 1: Chung cư 289 Trần Hưng Đạo, 74 Hồ Hảo Hớn;

- Quận 3: Chung cư 192 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, 107 Trương Định;

- Quận 4: Chung cư Vĩnh Hội (Lô A,B,C);

- Quận 5: Chung cư 727 Trần Hưng Đạo, chung cư 24 Ngô Quyền, chung cư Soái Kình Lâm;

- Quận 10: Cao ốc B (Lô Q) chung cư Nguyễn Kim, cao ốc B (Lô B,C) - chung cư Ngô Gia Tự;

- Quận 11: Chung cư Lý Thường Kiệt (5 lô A, E, F, G, H);

- Quận Bình Thạnh: Lô IV - Lô VI Chung cư Thanh Đa;

- Quận Tân Bình: Chung cư 251 Hoàng Văn Thụ;

- Quận Tân Phú: Chung cư Điện lực Bà Quẹo.

b) Hoàn tất công tác khảo sát đánh giá phân loại 156 chung cư cũ đã xuống cấp còn lại trên địa bàn thành phố và tiếp tục triển khai sửa chữa, cải tạo và xây dựng trong giai đoạn sau 2010 (Phụ lục 2).

c) Tiến hành thực hiện công tác duy tu, bảo trì các chung cư cũ còn lại trên địa bàn thành phố, đảm bảo đến năm 2012 hạn chế không còn tình trạng chung cư xuống cấp hư hỏng có nguy cơ sụp đổ.

Như vậy từ nay đến năm 2010 thành phố sẽ phấn đấu xây dựng mới 20 lô chung cư hư hỏng xuống cấp tương đương 417.963m2diện tích sàn xây dựng.

4. Giải pháp thực hiện:

Thực hiện theo Nghị quyết số 34/2007/NQ-CP ngày 03 tháng 7năm2007 của Chính phủ và các cơ chế, chính sách bồi thườngtái định cư, giải phóng mặt bằng theo quy định tại Quyết định số 73/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10năm2008 của Ủy ban nhân dân thành phố.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.Sở Xây dựng:

a) Chủ trì, theo dõi, hướng dẫn Chương trình cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ hư hỏng xuống cấp trên địa thành phố; chủ trì phối hợp các sở - ngành, quận - huyện chủ động trong việc xử lý các khó khăn vướng mắc liên quan đến chính sách, cơ chế và kỹ thuật các chung cư cũ hư hỏng xuống cấp.

b) Phối hợp với quận - huyện:

- Điều phối quỹ nhà tạm cư, tái định cư trong trường hợp di dời khẩn cấp.

- Công khai danh mục các khu chung cư cũ, cần cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn quận - huyện kèm theo các thông tin đầy đủ về quy hoạch, kiến trúc, về pháp lý, về tình trạng sở hữu nhà của các chung cư đó... trên các phương tiện thông tin đại chúng để mời gọi đầu tư.

c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận - huyện trong việc xem xét lựa chọn nhà đầu tư.

d) Tổ chức họp giao ban định kỳ hàng tháng, quý với các sở - ngành, quận - huyện liên quan và các chủ đầu tư để theo dõi, thúc đẩy và tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.

đ) Tổng hợp tình hình triển khai thực hiện xử lý các chung cư hư hỏng, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Xây dựng theo yêu cầu và theo định kỳ.

2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc:

a) Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận - huyện xác lập các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc của các dự án thay thế các chung cư hư hỏng nặng tại các khu vực chưa có quy hoạch 1/2000 theo hướng tăng hệ số sử dụng đất, tăng tầng cao, mật độ xây dựng nhưng vẫn đảm bảo quy mô dân số và các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật - xã hội phù hợp quy hoạch xây dựng.

b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận - huyện giải quyết các vướng mắc liên quan đến lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc và trả lời các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong thời gian 7 ngày.

3. Sở Tài chính:

a) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các quận - huyện tổng hợp kinh phí kiểm định và sửa chữa bảo trì để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

b) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách về bồi thường giải phóng mặt bằng, giá tái định cư, phương án tính toán giá trị phần diện tích chênh lệch khi thay đổi hệ số sử dụng đất, tầng cao của các dự án xây dựng lại các chung cư hư hỏng…

c) Xác định giá trị khu đất tại các vị trí chung cư phải tháo dỡ, xây dựng mới để làm cơ sở xây dựng tiêu chí đấu thầu chọn chủ đầu tư hoặc đấu giá khu đất.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng đề xuất kế hoạch cân đối nguồn vốn để di dời, tháo dỡ các chung cư hư hỏng nặng, lún nứt ở mức độ nguy hiểm nhưng chưa huy động được các thành phần kinh tế tham gia.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Căn cứ vào yêu cầu sử dụng đất, quy hoạch 1/500 được duyệt và quyết định chọn chủ đầu tư của quận - huyện, trình Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi và giao đất cho chủ đầu tư thực hiện dự án (chung cư hư hỏng phải xây dựng lại).

6. Ủy ban nhân dân các quận - huyện:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư hư hỏng trên địa bàn quận - huyện.

b) Căn cứ Kế hoạch này, từng quận - huyện tùy theo số lượng chung cư hư hỏng trên địa bàn, phải lập kế hoạch chi tiết việc sửa chữa, cải tạo hoặc xây dựng lại các chung cư hư hỏng đến năm 2010, 2012 và đưa vào chương trình nhà ở của quận - huyện theo từng năm, 5 năm và có tính đến năm 2020. Trước mắt có kế hoạch di dời khẩn cấp, tạm cư, tái định cư các hộ dân đang sinh sống trong các chung cư hư hỏng nặng, lún nứt ở mức độ nguy hiểm để thực hiện việc phá dỡ, xây dựng lại.

c) Chủ động tạo quỹ nhà tái định cư từ việc chuyển đổi chức năng sử dụng đất các nhà xưởng, kho bãi, văn phòng trụ sở… có nguồn gốc là đất do nhà nước trực tiếp quản lý (do quận - huyện đang quản lý, sử dụng) nhưng hiện nay không được sử dụng hiệu quả để xây dựng chung cư giải quyết tạm cư, tái định cư cho các hộ gia đình trong các chung cũ có nguy cơ sụp đổ hoặc có sự cố phải di dời ngay.

d) Công bố công khai các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho từng vị trí chung cư hư hỏng (gồm quy mô dân số, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, lộ giới các tuyến đường liên quan…); hướng dẫn lập quy hoạch chi tiết 1/500 các khu chung cư hư hỏng phải tháo dỡ và tổ chức thẩm định phê duyệt trên phạm vi địa bàn quận - huyện. Trong quá trình lập (hoặc điều chỉnh) quy hoạch chi tiết xây dựng phải lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân liên quan và sau khi được phê duyệt phải công bố rộng rãi, công khai trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý để các tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch được biết.

đ) Thành lập Tổ tư vấn để xem xét đánh giá năng lực của các nhà đầu tư tham gia thực hiện dự án xây dựng thay thế các chung cư hư hỏng xuống cấp. Thành viên Tổ tư vấn bao gồm các ngành kế hoạch đầu tư, tài chính, xây dựng và tài nguyên môi trường. Tổ tư vấn sẽ đánh giá năng lực các nhà đầu tư tham gia thực hiện dự án theo các thang điểm cụ thể dựa trên năng lực tài chính, kinh nghiệm thực hiện dự án và phương án bồi thường tái định cư hợp lý nhất. Căn cứ kết quả của Tổ tư vấn, Ủy ban nhân dân quận - huyện sẽ xem xét, quyết định lựa chọn nhà đầu tư tham gia thực hiện dự án.

e) Kiểm tra, rà soát các dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp đã giao cho chủ đầu tư nhưng không triển khai hoặc triển khai chậm theo tiến độ quy định. Nếu chủ đầu tư không đáp ứng yêu cầu thì phải thay thế ngay chủ đầu tư mới có đủ năng lực để đảm nhận việc đầu tư. Khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài có năng lực và kinh nghiệm tham gia đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp.

g) Phê duyệt phương án bồi thường, bố trí tạm cư - tái định cư cho các hộ dân tại các chung cư phải tháo dỡ.

h) Phê duyệt dự toán kinh phí kiểm định các chung cư chưa kiểm định chất lượng, kinh phí bảo trì và kinh phí sửa chữa, cải tạo các chung cư hư hỏng nhưng có thể tiếp tục sử dụng lại. Chi phí kiểm định chất lượng sẽ được tính toán vào chi phí đầu tư thực hiện dự án sửa chữa, cải tạo hoặc xây dựng mới các chung cư cũ.

i) Lập biên bản cam kết lộ trình thực hiện với chủ đầu tư, trong đó ghi rõ các biện pháp chế tài trong trường hợp chủ đầu tư không thực hiện đúng cam kết. Theo dõi kiểm tra thường xuyên tiến độ thực hiện của chủ đầu tư; báo cáo chi tiết cho Sở Xây dựng trong các cuộc họp giao ban hàng tháng để đảm bảo tiến độ và giải quyết các vướng mắc nếu có.

7. Cục Thuế thành phố:

Có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc áp dụng các loại thuế theo Mục II, khoản 4, điểm b của Nghị quyết số 34/2007/NQ-CP ngày 03 tháng 7năm2007 của Chính phủ.

8. Quỹ Phát triển Nhà ở và Quỹ Đầu tư Phát triển đô thị thành phố Hồ Chí Minh:

Xây dựng các chương trình tín dụng và hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện dự án về thời gian vay, số tiền được vay và lãi suất vay của từng thời kỳ.

9. Chủ đầu tư dự án:

a) Phối hợp Hội đồng bồi thường của dự án lập phương án bồi thường, hỗ trợ, bố trí tạm cư, tái định cư trong dự án; đảm bảo thực hiện dự án đúng tiến độ và thời gian bàn giao nhà cho các hộ đang sở hữu, sử dụng hợp pháp nhà ở tại chung cư cũ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện xem xét, phê duyệt trước khi thực hiện việc tháo dỡ.

b) Lập quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án xây dựng chung cư trình Ủy ban nhân dân quận - huyện phê duyệt theo quy định.

c) Lập thiết kế cơ sở và dự án đầu tư xây dựng chung cư trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định.

d) Có trách nhiệm tổ chức quản lý và vận hành chung cư sau khi cải tạo, xây dựng lại cho đến khi bàn giao cho Ban Quản trị chung cư theo Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 28 tháng 5năm2008.

đ) Bàn giao các công trình hạ tầng kỹ thuật, xã hội (nếu có) cho các đơn vị quản lý chuyên ngành của địa phương.

e) Tổ chức vận hành, khai thác các công trình hạ tầng xã hội theo nguyên tắc xã hội hóa hoặc bàn giao cho các cơ quan quản lý chuyên ngành nếu không tự vận hành khai thác.

g) Báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện hàng tháng, quý cho Ủy ban nhân dân quận - huyện và Sở Xây dựng để Sở Xây dựng tổ chức họp giao ban định kỳ xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC

 

 

Nguyễn Thành Tài

 

 


Phụ lục 1

DANH MỤC CÁC CHUNG CƯ HƯ HỎNG XUỐNG CẤP

ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI TỪ NAY ĐẾN 2010

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5327/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)

 


STT

Tên chung cư

Địa điểm chung cư

Đơn vị quản lý - chủ đầu tư

Tổng số hộ phải
di dời

Diện tích khuôn viên (m2)

DT XD (m2)

DT sàn XD (m2)

Tầng cao

Số lượng căn hộ xây mới

Chi phí bồi thường GPMB (tỷ)

Chi phí xây dựng (tỷ)

Tiến độ thực hiện dự án

2008

2009

2010

1

2

3

4

5

6

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TỔNG CỘNG

 

 

1.932

 

 

417.987

 

3.700

1.780

4.201

 

 

 

Chung cư

 

1.387

-

-

396.137

-

3.700

1.433

3.904

 

 

 

C.c chuyển công năng thành TTTM

 

 

545

-

-

21.850

-

-

347

297

 

 

 

QUẬN 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chung cư 289 Trần Hưng Đạo

289 Trần Hưng Đạo + 74 Hồ Hảo Hớn

Cty cổ phần Đức Khải

60

2.998

1.690

29.575

20

220

312

266

Tháng 12: hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư

Tháng 3: hoàn thành GPMB, khởi công xây dựng công trình.
Tháng 12: hoàn thành 30% khối lượng xây lắp

Hoàn thành xây dựng

QUẬN 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chung cư 192 NKKN

Phường 6

Cty Xây dựng, Thương mại Sài Gòn 5

30

2.230

1.115

19.531

13

96

624

195

Tháng 12: hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư

Tháng 3: hoàn tất tháo dỡ, khởi công xây dựng công trình.
Tháng 12: hoàn thành 40% khối lượng xây lắp

Hoàn thành xây dựng

2

Chung cư 107 Trương Định

Phường 6

Cty cổ phần địa ốc 3

đất trống

854

722

11.897

15

102

16

100

Tháng 12: hoàn tất 20% khối lượng xây lắp

Tháng 12: hoàn thành 80% khối lượng xây lắp

Hoàn thành xây dựng

QUẬN 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chung cư Vĩnh Hội Lô (A,B,C)

Phường 6

Công ty ASEANA-BDC

240

1.998

1.399

34.965

25

300

157

315

Tháng 10: hoàn tất thủ tục đầu tư, Tháng 12: tiến hành di dời.

Tháng 6: khởi công xây dựng

Hoàn thành xây dựng

QUẬN 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chung cư Soái Kình Lâm

Phường 14

Cty Quản lý và PT nhà quận 5

đất trống

4.848

 

44.000

27

206

175

352

Tháng 10: hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư
Tháng 12: khởi công xây dựng

Tháng 12: hoàn thành 50% khối lượng xây lắp

Hoàn thành xây dựng

2

Chung cư 727 Trần Hưng Đạo

Phường 1

Cty Quản lý và PT nhà quận 5

534

2.800

 

21.250

17

Cao ốc TM - DV

336

243

Tháng 10: chọn chủ đầu tư thực hiện dự án
Tháng 12: hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư

Tháng 3: hoàn tất di dời GPMB, khởi công xây dựng công trình.

Hoàn thành xây dựng

3

Chung cư 24 Ngô Quyền

Phường 6

Cty Quản lý và PT nhà quận 5

 

479

335

3.018

10

60

40

27

Tháng 10: chọn chủ đầu tư thực hiện dự án. Tháng 12: hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư

Tháng 3: hoàn tất di dời GPMB, khởi công xây dựng công trình.

Hoàn thành xây dựng

QUẬN 8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà tập thể 505/12 Bình Đông

Phường 13

UBND Q.8

13

250

 

 

 

 

 

-

Tháng 11: di dời các hộ dân

- Tháo dỡ thực hiện quy hoạch công viên

QUẬN 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cao ốc B Ngô Gia Tự (Lô B,C)

Phường 2

Cty DVĐT và QL nhà quận 10

184

9.778

4.301

32.256

15

336

 

250

Tháng 11: hoàn tất thủ tục đầu tư, khởi công xây dựng công trình
Tháng 12: tháo dỡ xong, khởi công ép cọc

Tháng 12: hoàn thành 60% khối lượng xây lắp

Hoàn thành xây dựng

2

Lô Q Nguyễn Kim

Phường 7

Cty DVĐT và QL nhà quận 10

đất trống

2.240

2.240

13.440

12

88

 

45

Hoàn tất 20% khối lượng xây lắp

Tháng 12: hoàn thành 80% khối lượng xây lắp

Hoàn thành xây dựng

QUẬN 11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chung cư Lý Thường Kiệt (Lô A, E,F, G, H)

Phường 4

Tổng Cty Địa ốc Sài Gòn

504

11.418

 

111.403

15-22

1.280

36

1.640

Tháng 10: hoàn tất thủ tục đầu tư, Tháng 12: tiến hành di dời.

Tháng 3: khởi công xây dựng

Hoàn thành xây dựng khối lượng

QUẬN BÌNH THẠNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chung cư Thanh Đa (Lô IV,VI)

Phường 4

Chưa có chủ đầu tư

280

5.586

5.586

80.106

15

800

20

641

Tháng 11: hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư

Tháng 6: khởi công xây dựng

Hoàn thành xây dựng

QUẬN TÂN BÌNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chung cư 251 Hoàng Văn Thụ, số 2 Phạm Văn Hai

Phường 2

Công ty CP - ĐO Tân Bình

87

1.935

1.762

15.922

9

212

63

127

Tháng 12: hoàn tất thủ tục đầu tư

Tháng 6: khởi công xây dựng

Hoàn thành xây dựng

QUẬN TÂN PHÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chung cư Điện lực Bà Quẹo, Tân Phú

Phường Tân Sơn Nhì

Công ty Cổ phần ĐT - TM - DV Điện lực

11

897

208

624

3

Khu phức hợp TM -DV

11

56

Tháng 12: hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư

Tháng 6: khởi công xây dựng

Hoàn thành xây dựng

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

 

 

 

 

Phụ lục 2

DANH MỤC CHUNG CƯ, NHÀ TẬP THỂ VÀ KHU NHÀ Ở CŨ HƯ HỎNG XUỐNG CẤP

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN TRIỂN KHAI CẢI TẠO, XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN SAU NĂM 2010

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5327/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)

 


STT

Tên công trình

Địa chỉ

Số tầng

Diện tích đất (m2)

Diện tích sàn (m2)

Số hộ

Đơn vị quản lý

Quận 1

1

Khu Dạ Lữ Viện

Phường Cầu Kho

 

250,0

 

32

Cty Quản lý nhà quận 1

2

Chung cư Quốc Thanh 269, phường Nguyễn Trãi

Phường Ng. Cư Trinh

6

1.005,0

4.824,0

125

Cty Quản lý KD nhà quận 1

3

Khu 28B Mã lộ, phường Tân Định

Phường Tân Định

 

 

 

24

Cty Quản lý KD nhà quận 1

4

Khu nhà ở Khu phố 4, 5, 6, phường Tân Định

Phường Tân Định

 

 

 

380

Cty Quản lý KD nhà quận 1

5

Chung cư 128 Hai Bà Trưng

Phường Đa Kao

3

1.493

3.583,2

100

Cty Quản lý KD nhà quận 1

6

Chung cư 1 - 31 Calmette

Phường Ng.Thái Bình

2

595

952,0

20

Cty Quản lý KD nhà quận 1

7

Chung cư 40 - 46 Calmette

Phường Ng.Thái Bình

3

270

648,0

4

Cty Quản lý KD nhà quận 1

8

Lô A - Chung cư Cô Giang

100 Cô Giang, phường Cô Giang

5

1.600

6.400,0

168

Cty Quản lý KD nhà quận 1

9

Lô B - Chung cư Cô Giang

100 Cô Giang, phường Cô Giang

5

1.600

6.400,0

170

Cty Quản lý KD nhà quận 1

10

Lô C - Chung cư Cô Giang

100 Cô Giang, phường Cô Giang

5

1.600

6.400,0

170

Cty Quản lý KD nhà quận 1

11

Lô D - Chung cư Cô Giang

100 Cô Giang, phường Cô Giang

5

1.600

6.400,0

198

Cty Quản lý KD nhà quận 1

Quận 10

1

Lô A - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 3

4

1.066,7

4.267,0

72

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

2

Lô B - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 3

4

244,4

9.778,0

184

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

3

Lô G - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 3

4

2.140,6

8.562,0

264

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

4

Lô F - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 3

4

3.570,0

14.280,0

152

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

5

Lô H - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

1.443,2

5.773,0

128

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

6

Lô I - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

1.443,2

5.773,0

128

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

7

Lô K - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

5.120,0

5.120,0

112

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

8

Lô L - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

5.120,0

5.120,0

112

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

9

Lô M - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

7.286,0

7.286,0

160

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

10

Lô N - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

1.821,6

7.286,0

160

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

11

Lô O - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

1.283,5

5.134,0

112

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

12

Lô P - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

746,3

2.985,0

64

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

13

Lô Q - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

746,3

2.985,0

64

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

14

Lô R - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

746,3

2.985,0

64

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

15

Lô T- Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

1.821,6

7.286,0

160

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

16

Lô S - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

1.821,6

7.286,0

160

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

17

Lô U - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

1.443,2

5.773,0

128

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

18

Lô V - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

1.443,2

5.773,0

128

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

19

Lô X - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

1.821,6

7.286,0

160

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

20

Lô Y - Chung cư Ngô Gia Tự

Phường 2

4

1.821,6

7.286,0

160

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

21

Lô A - Chung cư Ấn Quang

Phường 9

4

2.529,1

10.116,0

192

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

22

Lô B - Chung cư Ấn Quang

Phường 9

4

2.529,1

10.116,0

192

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

23

Lô C - Chung cư Ấn Quang

Phường 9

4

2.529,1

10.116,0

192

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

24

Lô D - Chung cư Ấn Quang

Phường 9

4

2.529,1

10.116,0

192

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

25

Lô E - Chung cư Ấn Quang

Phường 9

4

1.040,5

4.162,0

88

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

26

Lô F - Chung cư Ấn Quang

Phường 9

4

524,5

2.098,0

44

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

27

Lô K - Chung cư Nguyễn Kim

Phường 7

4

1.300,3

5.201,0

112

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

28

Lô L - Chung cư Nguyễn Kim

Phường 7

4

1.085,0

4.340,0

96

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

29

Lô M - Chung cư Nguyễn Kim

Phường 7

4

1.000,4

4.002,0

88

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

30

Lô N - Chung cư Nguyễn Kim

Phường 7

4

919,8

3.679,0

80

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

31

Lô O - Chung cư Nguyễn Kim

Phường 7

4

2.058,0

8.232,0

152

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

32

Khu A - Cư xá Lý Thường Kiệt

Phường 7

6

3.213,0

19.278,0

229

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

33

Khu B - Cư xá Lý Thường Kiệt

Phường 7

6

1.554,0

9.324,0

117

Cty DV ĐT và QL nhà quận 10

Quận 11

1

Chung cư Tân Khai

Phường 4

 

 

 

 

 

2

Nhà tập thể 345 Lê Đại Hành

Phường 13

 

 

 

 

 

3

Chung cư Liêu Thị Hương

Phường 8

 

 

 

 

 

4

Nhà tập thể 205 Âu Cơ

Phường 5

 

 

 

 

 

5

Chung cư Kim Hoa

Phường 11

 

 

 

 

 

Quận 3

1

Chung cư 72 Trương Quyền

72 Trương Quyền

9

294,0

2.182,0

72

Cty Dịch vụ công ích quận 3

2

Cư xá đường sắt Lý Thái Tổ

Phường 1

1

26.251,0

 

437

Cty Dịch vụ công ích quận 3

3

Lô A chung cư Nguyễn Thiện Thuật

Phường 1

4

3.745,5

14.981,8

127

Cty Dịch vụ công ích quận 3

4

Lô B chung cư Nguyễn Thiện Thuật

Phường 1

4

3.745,5

14.981,8

127

Cty Dịch vụ công ích quận 3

5

Lô C chung cư Nguyễn Thiện Thuật

Phường 1

4

3.745,5

14.981,8

127

Cty Dịch vụ công ích quận 3

6

Lô D chung cư Nguyễn Thiện Thuật

Phường 1

4

3.745,5

14.981,8

127

Cty Dịch vụ công ích quận 3

7

Lô E chung cư Nguyễn Thiện Thuật

Phường 1

4

3.745,5

14.981,8

127

Cty Dịch vụ công ích quận 3

8

Lô F1 chung cư Nguyễn Thiện Thuật

Phường 1

4

3.745,5

14.981,8

127

Cty Dịch vụ công ích quận 3

9

Lô F1 chung cư Nguyễn Thiện Thuật

Phường 1

4

3.745,5

14.981,8

127

Cty Dịch vụ công ích quận 3

10

Lô G chung cư Nguyễn Thiện Thuật

Phường 1

4

3.745,5

14.981,8

127

Cty Dịch vụ công ích quận 3

11

Lô H chung cư Nguyễn Thiện Thuật

Phường 1

4

3.745,5

14.981,8

127

Cty Dịch vụ công ích quận 3

12

Lô J chung cư Nguyễn Thiện Thuật

Phường 1

4

3.745,5

14.981,8

127

Cty Dịch vụ công ích quận 3

13

Lô K chung cư Nguyễn Thiện Thuật

Phường 1

4

3.745,5

14.981,8

127

Cty Dịch vụ công ích quận 3

14

Chung cư 148 Nguyễn Đình Chiểu

Phường 6

4

1.124,0

3.596,8

32

Cty Dịch vụ công ích quận 3

Quận 4

1

Chung cư Trúc Giang

Lê Văn Linh, phường 13

5

673,0

2.371,0

88

Cty Dịch vụ công ích quận 4

2

Lô O - cư xá Vĩnh Hội

Phường 6

2

1.620,0

2.178,0

60

Cty Dịch vụ công ích quận 4

3

Cư xá cảng 13 Nguyễn Khoái

Phường 1

4

519,0

1.562,0

31

 

4

Chung cư Tôn Thất Thuyết

Phường 4

4

2.248,0

7.774,8

160

 

5

Chung cư Vĩnh Hội

Phường 6

4

1.998,0

7.392,0

240

 

6

Chung cư Hoàng Diệu

 

4

501,0

2.245,0

47

 

7

Lô D cư xá Vĩnh Hội

Phường 5

2

981,0

1.646,0

39

 

8

Lô E cư xá Vĩnh Hội

Phường 5

2

981,0

1.646,0

39

 

9

Lô F cư xá Vĩnh Hội

Phường 5

2

981,0

1.646,0

39

 

10

Lô G cư xá Vĩnh Hội

Phường 6

2

968,9

1.623,6

55

 

11

Lô I cư xá Vĩnh Hội

Phường 6

2

968,9

1.623,6

55

 

12

Lô J cư xá Vĩnh Hội

Phường 6

2

968,9

1.623,6

55

 

13

Lô K cư xá Vĩnh Hội

Phường 6

2

968,9

1.623,6

55

 

14

Lô L cư xá Vĩnh Hội

Phường 6

2

968,9

1.623,6

55

 

15

Lô M cư xá Vĩnh Hội

Phường 6

2

968,9

1.623,6

55

 

16

Lô N cư xá Vĩnh Hội

Phường 6

2

968,9

1.623,6

55

 

17

Lô P cư xá Vĩnh Hội

Phường 6

2

968,9

1.623,6

55

 

18

Lô Q cư xá Vĩnh Hội

Phường 6

2

968,9

1.623,6

55

 

19

Lô R cư xá Vĩnh Hội

Phường 8

2

1.641,6

2.754,2

61

 

20

Lô S cư xá Vĩnh Hội

Phường 8

2

1.641,6

2.754,2

61

 

21

Lô T cư xá Vĩnh Hội

Phường 8

2

1.641,6

2.754,2

61

 

22

Lô U cư xá Vĩnh Hội

Phường 8

2

1.641,6

2.754,2

61

 

23

Lô V cư xá Vĩnh Hội

Phường 8

2

1.641,6

2.754,2

61

 

24

Cư xá Ngân Hàng

Phường 12

3

2.350,0

3.835,0

51

 

25

Nhà tập thể 114 Hoàng Diệu

Phường 12

4

105,0

526,0

19

 

26

Nhà tập thể 116 Hoàng Diệu

Phường 12

4

116,0

473,0

8

 

27

Chung cư Đoàn Văn Bơ

Phường 12

5

 

 

135

 

28

Nhà tập thể 6 bis Nguyễn Tất Thành

Phường 12

2

 

 

26

 

29

Nhà tập thể 276 Nguyễn Tất Thành

Phường 13

4

251,0

686,9

19

 

30

Nhà tập thể 298 Nguyễn Tất Thành

Phường 13

3

348,0

637,2

12

 

31

Cư xá Ngô Văn Sở

Phường 13

2

1.149,0

1.639,0

29

 

32

Chung cư Nguyễn Tất Thành

Phường 18

4

576,0

1.728,0

44

 

Quận 5

1

Chung cư 15 - 33 Trần Hòa

Phường10

2

399,0

798,0

22

Cty QL và PT nhà quận 5

2

Chung cư 72 Hùng Vương

72 Hùng Vương

3

289,0

867,0

18

Cty QL và PT nhà quận 5

3

Chung cư 206/1 - 218F/19 Trần Hưng Đạo

Phường 11

5

1.506,3

3.729,0

72

Cty QL và PT nhà quận 5

4

Chung cư 206/2 - 206/34 Trần Hưng Đạo

Phường 11

2

1.236,9

2.145,0

72

Cty QL và PT nhà quận 5

5

Chung cư 3/1 - 3/13 và 23/1 - 23/17 Phù Đổng Thiên Vương

Phường 11

2

908,5

1.817,0

26

Cty QL và PT nhà quận 5

6

Chung cư 12 - 28 Nguyễn Tri Phương

Phường 6

2

349,0

552,0

18

Cty QL và PT nhà quận 5

7

Chung cư 29 Trần Hưng Đạo

Phường 6

5

1.550,0

3.150,0

88

Cty QL và PT nhà quận 5

8

Chung cư 56 - 62 Ngô Quyền

Phường 7

 

 

 

 

Cty QL và PT nhà quận 5

9

Chung cư 585B Nguyễn Trãi

Phường 7

4

103,0

360,0

13

Cty QL và PT nhà quận 5

10

Chung cư 255 Trần Hưng Đạo

Phường 10

 

 

 

 

Cty QL và PT nhà quận 5

11

Chung cư 254/9/12 và 254/1/4 Trần Hưng Đạo

Phường 11

2

256,0

397,0

8

Cty QL và PT nhà quận 5

12

Chung cư 194 Đỗ Ngọc Thạch

Phường 12

4

799,0

2.601,0

40

Cty QL và PT nhà quận 5

13

Chung cư 401 - 427 Hồng Bàng

Phường 14

 

 

 

 

Cty QL và PT nhà quận 5

14

Chung cư 520 ABC Trần Hưng Đạo

Phường 14

6

222,0

1.072,0

16

Cty QL và PT nhà quận 5

15

Chung cư 123 Châu Văn Liêm

Phường 14

 

 

 

 

Cty QL và PT nhà quận 5

16

Chung cư 84 Trang Tử

Phường 14

 

 

 

 

Cty QL và PT nhà quận 5

17

Chung cư 815/1B,2B,3B và 813/2-4- 6-8 Nguyễn Trãi

Phường 14

4

107,0

726,0

8

Cty QL và PT nhà quận 5

18

Chung cư 171 - 189 Phùng Hưng

Phường 14

4

649,0

4.404,0

36

Cty QL và PT nhà quận 5

19

Chung cư 234 Hồng Bàng

Phường 15

 

 

 

 

Cty QL và PT nhà quận 5

20

Chung cư 183 Phạm Hữu Chí

Phường 15

4

587,0

1.971,0

25

Cty QL và PT nhà quận 5

Quận 6

1

Chung cư 73/18 G Hồng Bàng

Phường 6

2

716,2

 

34

Cty QL và PT nhà quận 6

2

Chung cư 489 - 509 Gia Phú

Phường 3

3

4.974,0

11.937,6

33

 

Quận 8

1

Lô A Phạm Thế Hiển

Phường 4

4

2.421,0

9.684,0

149

 

2

Lô B Phạm Thế Hiển

Phường 4

4

2.421,0

9.684,0

149

 

3

Lô C Phạm Thế Hiển

Phường 4

4

2.421,0

9.684,0

149

 

4

Chung cư Bình Đông

Phường 13

3

1.410,0

2.538,0

32

 

5

Chung cư Đinh Hòa

Phường 11

2

380,0

608,0

12

 

6

Chung cư Bến Cần Giuộc

Phường 11

2

446,0

713,6

12

 

7

Chung cư Phong Phú

Phường 12

2

540,0

864,0

16

 

8

Nhà tập thể 120 - 122 Tuy Lý Vương

Phường 13

2

160,0

320,0

13

 

9

Nhà tập thể 765 Bình Đông

Phường 14

3

460,0

1.104,0

14

 

Quận Bình Thạnh

1

Lô N cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

785,2

3.603,9

60

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

2

Lô H cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

1.038,4

4.525,9

100

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

3

Lô P cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

1.705,4

7.593,2

170

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

4

Lô J cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

1.553,0

6.927,8

154

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

5

Lô L cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

1.741,0

7.669,2

170

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

6

Lô K cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

1.734,0

7.658,3

170

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

7

Lô D cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

1.538,5

6.784,9

154

Cty Dịch vụ công ích  quận Bình Thạnh

8

Lô X cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

1.935,4

8.553,7

190

Cty Dịch vụ công ích  quận Bình Thạnh

9

Lô A cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

1.985,0

9.925,0

120

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

10

Lô B cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

3.508,0

17.540,0

244

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

11

Lô C cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

1.059,0

5.295,0

55

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

12

Lô E cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

1.945,0

9.725,0

120

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

13

Lô F cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

694,5

3.472.5

122

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

14

Lô G cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

2.424,0

12.120,0

172

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

15

Lô S cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

2.079,0

10.395,0

120

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

16

Lô U cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

2.949,0

14.745,0

131

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

17

Lô I cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

2.819,0

14.095,0

140

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

18

Lô II cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

3.219,0

16.095,0

120

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

19

Lô VIII cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

3.236,0

16.180,0

250

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

20

Lô IX cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

3.770,9

18.854,5

190

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

21

Lô XI cư xá Thanh Đa

Phường 27

5

2.427,0

12.135,0

190

Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

Quận Phú Nhuận

1

Nhà 72/4 Huỳnh Văn Bánh

72/4 Huỳnh Văn Bánh

4

214,2

 

32

Cty công trình đô thị Phú Nhuận

Quận Gò Vấp

1

Chung cư bệnh viện 175

phường 3

3

770,0

2.310,0

83

 

Quận Tân Bình

1

Chung cư 170/171 Tân Châu

170/171 Tân Châu, phường 8

3

316,8

925,0

24

Cty DV Giao thông đô thị

2

Chung cư 18 Phạm Văn Hai

18 Phạm Văn Hai

3

741,0

1.543,0

50

Cty DV Giao thông đô thị

3

Chung cư 481 Lê Văn Sỹ

481 Lê Văn Sỹ

4

1.033,0

1.320,0

50

Cty DV Giao thông đô thị

4

350 Hoàng Văn Thụ

Phường 4

3

4.914,0

6.206,0

160

UBND quận Tân Bình

5

47 Long Hưng và 3 - 5 Phú Hòa

Phường 7

5

530,0

1.363,0

28

UBND quận Tân Bình

6

137 Lý Thường Kiệt

Phường 7

3

291,3

789,4

34

UBND quận Tân Bình

7

40/1 Tân Phước

Phường 8

4

1.003,9

3.865.7

77

UBND quận Tân Bình

TỔNG CỘNG: 156 chung cư

 

 

255.991,2

805.301,8

14.383

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi