Quyết định 4370/QĐ-UBND Thanh Hóa 2023 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất huyện Đông Sơn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4370/QĐ-UBND

Quyết định 4370/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Đông Sơn
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4370/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Giang
Ngày ban hành:20/11/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

_____________

Số: 4370/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 11 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập

nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Đông Sơn

___________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 412/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh, đợt 2 năm 2023; số 441/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh, đợt 4 năm 2023;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; số 2715/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Đông Sơn;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1518/TTr-STNMT ngày 13/11/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Đông Sơn với các nội dung chính sau:

1. Bổ sung danh mục công trình, dự án và chỉ tiêu sử dụng đất vào khoản 5 Điều 2 và Phụ biểu số 07 ban hành kèm theo Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Đông Sơn.

(Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo)

2. Điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất tại khoản 1 Điều 2 và Phụ biểu số 03.1, Phụ biểu số 03.2 ban hành kèm theo Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:

a) Tăng chỉ tiêu sử dụng 2,0857 ha đất giao thông (Xã Đông Thanh diện tích 0,1648 ha; xã Đông Hòa diện tích 0,6825 ha; xã Đông Phú diện tích 0,1657 ha; xã Đông Hoàng diện tích 0,0939 ha; xã Đông Yên diện tích 0,2873 ha; xã Đông Nam diện tích 0,6914 ha).

b) Giảm chỉ tiêu sử dụng 2,0857 ha, gồm:

- Đất trồng lúa (LUC) với diện tích 1,0105 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0223 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,0721 ha; xã Đông Phú với diện tích 0,1311 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0546 ha; xã Đông Yên với diện tích 0,2460 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,4844 ha).

- Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) với diện tích 0,0016 ha tại xã Đông Hoàng.

- Đất trồng cây lâu năm (CLN) với diện tích 0,0015 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0013 ha và xã Đông Hòa với diện tích 0,0002 ha).

- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) với diện tích 0,0541 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0044 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,0348 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0022 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,0127 ha).

- Đất thủy lợi (DTL) với diện tích 0,3002 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0081 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,1868 ha; xã Đông Phú với diện tích 0,0336 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0200 ha; xã Đông Yên với diện tích 0,0298 ha và xã Đông Nam với diện tích 0,0220 ha).

- Đất xây dựng cơ sở văn hóa (DVH) với diện tích 0,0184 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0009 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,0166 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0008 ha; xã Đông Yên với diện tích 0,0298 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,0220 ha).

- Đất xây dựng cơ sở y tế (DYT) với diện tích 0,0117 ha tại xã Đông Hòa.

- Đất ở tại nông thôn (ONT) với diện tích 0,6702 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,1152 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,3603 ha; xã Đông Phú với diện tích 0,0009 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0148 ha; xã Đông Yên với diện tích 0,0115 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,1676 ha).

- Đất tín ngưỡng (TIN) với diện tích 0,0047 ha tại xã Đông Nam.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) với diện tích 0,0127 ha tại xã Đông Thanh.

(Chi tiết theo Phụ biểu số 02.1; Phụ biểu số 02.2; Phụ biểu số 02.3 kèm theo)

3. Điều chỉnh tăng chỉ tiêu kế hoạch thu hồi đất tại khoản 2 Điều 2 và Phụ biểu số 04.1; Phụ biểu số 04.2 ban hành kèm theo Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh với tổng diện tích 2,0857 ha, cụ thể:

a) Đất nông nghiệp là 1,0678 ha, gồm các loại đất:

- Đất trồng lúa (LUC) với diện tích 1,0105 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0223 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,0721 ha; xã Đông Phú với diện tích 0,1311 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0546 ha; xã Đông Yên với diện tích 0,2460 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,4844 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) với diện tích 0,0016 ha tại xã Đông Hoàng.

- Đất trồng cây lâu năm (CLN) với diện tích 0,0015 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0013 ha, xã Đông Hòa với diện tích 0,0002 ha).

- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) với diện tích 0,0541 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0044 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,0348 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0022 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,0127 ha).

b) Đất phi nông nghiệp là 1,0179 ha, gồm các loại đất:

- Đất thủy lợi (DTL) với diện tích 0,3002 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0081 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,1868 ha; xã Đông Phú với diện tích 0,0336 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0200 ha; xã Đông Yên với diện tích 0,0298 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,0220 ha).

- Đất xây dựng cơ sở văn hóa (DVH) với diện tích 0,0184 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0009 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,0166 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0008 ha; xã Đông Yên với diện tích 0,0298 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,0220 ha).

- Đất xây dựng cơ sở y tế (DYT) với diện tích 0,0117 ha tại xã Đông Hòa.

- Đất ở tại nông thôn (ONT) với diện tích 0,6702 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,1152 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,3603 ha; xã Đông Phú với diện tích 0,0009 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0148 ha; xã Đông Yên với diện tích 0,0115 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,1676 ha).

- Đất tín ngưỡng (TIN) với diện tích 0,0047 ha tại xã Đông Nam.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) với diện tích 0,0128 ha tại xã Đông Thanh.

(Chi tiết theo Phụ biểu số 03.1; Phụ biểu số 03.2; Phụ biểu số 03.3 kèm theo)

4. Điều chỉnh tăng chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp tại khoản 3 Điều 2 và Phụ biểu số 05.1; Phụ biểu số 05.2 ban hành kèm theo Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh với diện tích 1,0678 ha, cụ thể:

- Đất trồng lúa (LUC) với diện tích 1,0105 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0223 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,0721 ha; xã Đông Phú với diện tích 0,1311 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0546 ha; xã Đông Yên với diện tích 0,2460 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,4844 ha).

- Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) với diện tích 0,0016 ha tại xã Đông Hoàng.

- Đất trồng cây lâu năm (CLN) với diện tích 0,0015 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0013 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,0002 ha).

- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) với diện tích 0,0541 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0044 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,0348 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0022 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,0127 ha).

(Chi tiết theo Phụ biểu số 04.1; Phụ biểu số 04.2; Phụ biểu số 04.3 kèm theo)

5. Các nội dung, chỉ tiêu sử dụng đất khác không thay đổi, điều chỉnh tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh.

Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan.

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về tính chính xác, sự phù hợp của không gian và số liệu diện tích, loại đất, chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ, phê duyệt tại các Quyết định: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023, số 2715/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 và số 4063/QĐ-UBND ngày 02/11/2023; hướng dẫn UBND huyện Đông Sơn và các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật chỉ tiêu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; hoàn thiện đầy đủ hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất, sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ môi trường... mới triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật.

2. UBND huyện Đông Sơn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn; cập nhật các chỉ tiêu sử dụng đất được bổ sung, điều chỉnh vào hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; chấp hành thực hiện nghiêm túc chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ tại các Quyết định: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023, số 2715/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 và số 4063/QĐ-UBND ngày 02/11/2023; thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục, hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ môi trường và các quy định khác liên quan mới triển khai dự án theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; UBND huyện Đông Sơn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, NN.
(MC82.11.23)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Giang

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1248/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc cho Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuê 1.252m2 đất, tọa lạc tại xã Song Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh để tiếp tục sử dụng công trình xây dựng 17 trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn 04 huyện: Càng Long, Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh - Trạm cấp nước xã Song Lộc và công trình nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước xã Song Lộc

Quyết định 1248/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc cho Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuê 1.252m2 đất, tọa lạc tại xã Song Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh để tiếp tục sử dụng công trình xây dựng 17 trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn 04 huyện: Càng Long, Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh - Trạm cấp nước xã Song Lộc và công trình nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước xã Song Lộc

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 3084/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa giá đất cụ thể để rà soát nghĩa vụ tài chính dự án Lô đất đối ứng thực hiện dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hải Hòa - Bình Minh, thị xã Nghi Sơn (giai đoạn 1) khi quy định khu vực được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền cho người dân tự xây dựng nhà ở

Quyết định 3084/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa giá đất cụ thể để rà soát nghĩa vụ tài chính dự án Lô đất đối ứng thực hiện dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hải Hòa - Bình Minh, thị xã Nghi Sơn (giai đoạn 1) khi quy định khu vực được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền cho người dân tự xây dựng nhà ở

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

văn bản mới nhất

Quyết định 1248/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc cho Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuê 1.252m2 đất, tọa lạc tại xã Song Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh để tiếp tục sử dụng công trình xây dựng 17 trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn 04 huyện: Càng Long, Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh - Trạm cấp nước xã Song Lộc và công trình nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước xã Song Lộc

Quyết định 1248/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc cho Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuê 1.252m2 đất, tọa lạc tại xã Song Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh để tiếp tục sử dụng công trình xây dựng 17 trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn 04 huyện: Càng Long, Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh - Trạm cấp nước xã Song Lộc và công trình nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước xã Song Lộc

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

×
×
×
Vui lòng đợi