Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3655/QĐ-UBND Thanh Hóa 2023 kế hoạch sử dụng đất huyện Quảng Xương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 3655/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3655/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Giang |
Ngày ban hành: | 09/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 3655/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 3655/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thanh Hoá, ngày 09 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật
kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Quảng Xương
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021- 2025; số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 412/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 2, năm 2023;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ- UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; số 2323/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Quảng Xương;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1249/TTr-STNMT ngày 28/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Quảng Xương với các nội dung chính sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án và chỉ tiêu sử dụng đất các loại đất vào Phụ biểu số 07 ban hành kèm theo Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của UBND tỉnh: Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo.
2. Điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất tại khoản 1 Điều 2 và Phụ biểu số 03.1, Phụ biểu số 03.2, Phụ biểu số 03.3 của Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:
a) Tăng chỉ tiêu sử dụng đất, gồm:
- Đất giao thông (DGT) với diện tích 46,9854 ha tại các xã: Quảng Chính diện tích 3,6894 ha; xã Quảng Ngọc diện tích 1,0022 ha; xã Quảng Văn diện tích 3,6178 ha; xã Quảng Long diện tích 5,2893 ha; thị trấn Tân Phong diện tích 13,2924 ha; xã Quảng Trạch diện tích 3,4435 ha; xã Quảng Ninh diện tích 4,2125 ha; xã Quảng Hợp diện tích 4,4604 ha; xã Quảng Bình diện tích 5,0945 ha; xã Quảng Trường diện tích 0,2310 ha; xã Quảng Định diện tích 0,6510 ha; xã Quảng Đức diện tích 0,6701 ha; xã Quảng Lưu diện tích 0,6311 ha; xã Quảng Nhân diện tích 0,7001 ha.
- Đất khu vui chơi giải trí công cộng (DKV) tại xã Quảng Chính với diện tích 0,2570 ha.
- Đất y tế (DYT) tại thị trấn Tân Phong diện tích 0,2659 ha.
b) Giảm chỉ tiêu sử dụng các loại đất 47,5083 ha gồm:
- Đất trồng lúa (LUC) 19,6013 ha, tại các xã: Quảng Chính diện tích 2,3570 ha; Quảng Ngọc diện tích 0,7671 ha; Quảng Văn diện tích 1,771 ha; Quảng Long diện tích 1,5501 ha; Quảng Trạch diện tích 2,0811 ha; Quảng Ninh diện tích 1,8401 ha; Quảng Hợp diện tích 2,1301 ha; Quảng Bình diện tích 1,3679 ha; Quảng Trường diện tích 1,4814 ha; Quảng Định diện tích 0,6501 ha; Quảng Đức diện tích 0,6701 ha; Quảng Lưu diện tích 0,6311 ha; Quảng Nhân diện tích 0,5201 ha và thị trấn Tân Phong diện tích 3,6284 ha.
- Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) với diện tích 14,5990 ha tại các xã: Quảng Chính diện tích 2,5021 ha; Quảng Ngọc diện tích 0,2351 ha; Quảng Văn diện tích 0,7571 ha; Quảng Long diện tích 2,3101 ha; Quảng Ninh diện tích 1,5021 ha; Quảng Hợp diện tích 1,4901 ha; Quảng Bình diện tích 1,7522 ha; Quảng Nhân diện tích 0,1800 ha và thị trấn Tân Phong diện tích 3,8702 ha.
- Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,1600 ha tại xã Quảng Văn.
- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 2,5317 ha tại các xã: Quảng Long diện tích 0,2201 ha; Quảng Trạch diện tích 0,3601 ha; Quảng Ninh diện tích 0,0301 ha; Quảng Bình diện tích 0,1711 ha và thị trấn Tân Phong diện tích 1,7503 ha.
- Đất nông nghiệp khác (NKH) 0,4501 ha tại thị trấn Tân Phong.
- Đất thủy lợi (DTL) 0,5712 ha, tại các xã: Quảng Văn diện tích 0,0711 ha; Quảng Ninh diện tích 0,5001 ha.
- Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng (NTD) 0,2235 ha tại các xã: Quảng Văn diện tích 0,1025 ha; Quảng Long diện tích 0,0910 ha và thị trấn Tân Phong diện tích 0,0030 ha.
- Đất ở nông thôn (ONT) 2,6635 ha tại các xã: Quảng Văn diện tích 0,3500 ha; Quảng Long diện tích 0,8111 ha; Quảng Trạch diện tích 1,0023 ha; Quảng Hợp diện tích 0,5001 ha.
- Đất ở đô thị (ODT) 0,6301 ha tại thị trấn Tân Phong.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) 4,6704 ha tại các xã: Quảng Long diện tích 0,3069 ha; Quảng Hợp diện tích 0,3401 ha; Quảng Bình diện tích 1,8033 ha và thị trấn Tân Phong diện tích 2,2201 ha.
- Đất có mặt nước chuyên dùng (MNC) 1,3202 ha tại thị trấn Tân Phong diện tích 0,9801 ha và xã Quảng Ninh diện tích 0,3401 ha.
- Đất chưa sử dụng (CSD) 2,4300 ha tại các xã: Quảng Chính diện tích 1,4300 ha và xã Quảng Văn diện tích 1,0000 ha.
(Chi tiết theo các Phụ biểu: số 02.1; số 02.2; số 02.3; số 02.4 kèm theo)
3. Điều chỉnh tăng chỉ tiêu kế hoạch thu hồi đất với diện tích 47,4210 ha tại khoản 2 Điều 2 và các Phụ biểu: số 04.1; số 04.2; số 04.3 ban hành kèm theo Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:
a) Đất nông nghiệp là 37,3421 ha, gồm:
- Đất trồng lúa (LUC) 19,6013 ha tại các xã: Quảng Chính diện tích 2,3570 ha; Quảng Ngọc diện tích 0,7671 ha; Quảng Văn diện tích 1,771 ha; Quảng Long diện tích 1,5501 ha; Quảng Trạch diện tích 2,0811 ha; Quảng Ninh diện tích 1,8401 ha; Quảng Hợp diện tích 2,1301 ha; Quảng Bình diện tích 1,3679 ha; Quảng Trường diện tích 1,4814 ha; Quảng Định diện tích 0,6501 ha; Quảng Đức diện tích 0,6701 ha; Quảng Lưu diện tích 0,6311 ha; Quảng Nhân diện tích 0,5201 ha và thị trấn Tân Phong diện tích 3,6284 ha.
- Đất trồng cây hàng năm khác (BHK) 14,5990 ha tại các xã: Quảng Chính diện tích 2,5021 ha; Quảng Ngọc diện tích 0,2351 ha; Quảng Văn diện tích 0,7571 ha; Quảng Long diện tích 2,3101 ha; Quảng Ninh diện tích 1,5021 ha; Quảng Hợp diện tích 1,4901 ha; Quảng Bình diện tích 1,7522 ha; Quảng Nhân diện tích 0,1800 ha và thị trấn Tân Phong diện tích 3,8702 ha.
- Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,1600 ha tại xã Quảng Văn.
- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 2,5317 ha tại các xã: Quảng Long diện tích 0,2201 ha; Quảng Trạch diện tích 0,3601 ha; Quảng Ninh diện tích 0,0301 ha; Quảng Bình diện tích 0,1711 ha và thị trấn Tân Phong diện tích 1,7503 ha.
- Đất nông nghiệp khác (NKH) 0,4501 ha tại thị trấn Tân Phong.
b) Đất phi nông nghiệp là 10,0789 ha, gồm:
- Đất thủy lợi (DTL) 0,5712 ha tại xã Quảng Văn diện tích 0,0711 ha và xã Quảng Ninh diện tích 0,5001 ha.
- Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng (NTD) 0,2235 ha tại các xã: Quảng Văn diện tích 0,1025 ha; Quảng Long diện tích 0,0910 ha và thị trấn Tân Phong diện tích 0,0030 ha.
- Đất ở nông thôn (ONT) 2,6635 ha tại các xã: Quảng Văn diện tích 0,3500 ha; Quảng Long diện tích 0,8111 ha; Quảng Trạch diện tích 1,0023 ha; Quảng Hợp diện tích 0,5001 ha.
- Đất ở tại đô thị (ODT) 0,6301 ha tại thị trấn Tân Phong.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) 4,6704 ha tại các xã: Quảng Long diện tích 0,3069 ha; Quảng Hợp diện tích 0,3401 ha; Quảng Bình diện tích 1,8033 ha và thị trấn Tân Phong diện tích 2,2201 ha.
- Đất có mặt nước chuyên dùng (MNC) 1,3202 ha tại thị trấn Tân Phong diện tích 0,9801 ha và xã Quảng Ninh diện tích 0,3401 ha.
- Đất chưa sử dụng (CSD) 2,4300 ha tại xã Quảng Chính diện tích 1,4300 ha và xã Quảng Văn diện tích 1,0000 ha.
(Chi tiết theo các Phụ biểu: Số 03.1; số 03.2; số 03.3; số 03.4 kèm theo)
4. Điều chỉnh, bổ sung chi tiêu chuyển mục đích sử dụng đất của các loại đất tại khoản 3 Điều 2 và các Phụ biểu: số 05.1; số 05.2; số 05.3 của Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:
- Đất trồng lúa (LUC) 19,6013 ha tại các xã: Quảng Chính diện tích 2,3570 ha; Quảng Ngọc diện tích 0,7671 ha; Quảng Văn diện tích 1,771 ha; Quảng Long diện tích 1,5501 ha; Quảng Trạch diện tích 2,0811 ha; Quảng Ninh diện tích 1,8401 ha; Quảng Hợp diện tích 2,1301 ha; Quảng Bình diện tích 1,3679 ha; Quảng Trường diện tích 1,4814 ha; Quảng Định diện tích 0,6501 ha; Quảng Đức diện tích 0,6701 ha; Quảng Lưu diện tích 0,6311 ha; Quảng Nhân diện tích 0,5201 ha và thị trấn Tân Phong diện tích 3,6284 ha.
- Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) với diện tích 14,5990 ha tại các xã: Quảng Chính diện tích 2,5021 ha; Quảng Ngọc diện tích 0,2351 ha; Quảng Văn diện tích 0,7571 ha; Quảng Long diện tích 2,3101 ha; Quảng Ninh diện tích 1,5021 ha; Quảng Hợp diện tích 1,4901 ha; Quảng Bình diện tích 1,7522 ha; Quảng Nhân diện tích 0,1800 ha và thị trấn Tân Phong diện tích 3,8702 ha.
- Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,1600 ha tại xã Quảng Văn.
- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) với diện tích 2,5317 ha tại các xã: Quảng Long diện tích 0,2201 ha; Quảng Trạch diện tích 0,3601 ha; Quảng Ninh diện tích 0,0301 ha; Quảng Bình diện tích 0,1711 ha và thị trấn Tân Phong diện tích 1,7503 ha.
- Đất nông nghiệp khác (NKH) 0,4501 ha tại thị trấn Tân Phong.
(Chi tiết theo các Phụ biểu: số 04.1; số 04.2; số 04.3; số 04.4 kèm theo)
5. Điều chỉnh, bổ sung tăng chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng (CSD) vào sử dụng với tổng diện tích 2,43 ha tại khoản 4 Điều 2 và các Phụ biểu: số 06.1; số 06.2; số 06.3; số 06.4 của Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của UBND tỉnh, cụ thể: Tại xã Quảng Chính diện tích 1,4300 ha và xã Quảng Văn diện tích 1,00 ha.
(Chi tiết theo Phụ biểu số 05 kèm theo)
6. Các nội dung, chỉ tiêu sử dụng đất khác không thay đổi, điều chỉnh tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của UBND tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về tính chính xác, sự phù hợp của không gian và số liệu diện tích, loại đất, chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ, phê duyệt tại các Quyết định: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 và số 2323/QĐ-UBND ngày 30/6/2023; hướng dẫn UBND huyện Quảng Xương và các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật chỉ tiêu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; hoàn thiện đầy đủ hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất, sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ môi trường... mới triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật.
2. UBND huyện Quảng Xương thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn; cập nhật các chỉ tiêu sử dụng đất được bổ sung, điều chỉnh vào hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; chấp hành thực hiện nghiêm túc chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ tại các Quyết định: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 và số 2323/QĐ-UBND ngày 30/6/2023; thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục, hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ môi trường và các quy định khác liên quan mới triển khai dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương; UBND huyện Quảng Xương và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |