Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Bến Tre Bảng giá các loại đất tại tỉnh Bến Tre

thuộc tính Quyết định 35/2014/QĐ-UBND

Quyết định 35/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:35/2014/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Võ Thành Hạo
Ngày ban hành:19/12/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
Số: 35/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bến Tre, ngày 19 tháng 12 năm 2014
 
 
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về Khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015 - 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2663/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2014,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015 - 2019.
Điều 2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế cho Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ pháp chế - Bộ TNMT (kiểm tra);
- Cục kiểm tra VBQPPL - BTP (kiểm tra);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT TU, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
- MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Website Chính phủ;
- Website tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Đồng khởi; Đài PT-TH tỉnh;
- Phòng tiếp dân (niêm yết);
- Chuyên viên NC các khối;
- Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo
 
 
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2015 - 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
 
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Giá các loại đất của Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Trường hợp định giá đất bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá của Quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
 
Chương II
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
 
Mục 1. ĐẤT Ở
1. Vị trí thửa đất được tính trên cơ sở bản đồ địa chính, số thửa dùng để định vị đoạn đường trong các phụ lục được xác định trên bản đồ địa chính tại thời điểm ban hành Quyết định và là thửa gốc để xác định đoạn đường trong trường hợp có tách hoặc hợp thửa đất. Đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền thì diện tích đất vị trí 1 được tính từ mốc lộ giới.
2. Đối với các đường nằm giữa một bên thuộc địa giới hành chính của thành phố Bến Tre và một bên thuộc địa giới hành chính xã của huyện thì thực hiện cách xác định giá đất theo cách áp dụng đối với địa giới hành chính của thành phố Bến Tre; đối với các đường nằm giữa một bên thuộc địa giới hành chính của thị trấn, một bên thuộc địa giới hành chính của xã thì thực hiện cách xác định giá đất theo cách áp dụng đối với địa giới hành chính của thị trấn.
3. Trường hợp các hẻm tại đô thị, đường giao thông nông thôn đã nâng cấp mở rộng nhưng không chỉnh lý được hồ sơ địa chính thì xác định vị trí theo bản đồ địa chính; đối với trường hợp bồi thường giải phóng mặt bằng thì xác định vị trí theo hiện trạng thực tế. Trường hợp các đường mới mở sau khi có quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền và đã chỉnh lý hồ sơ địa chính nhưng chưa có quy định về giá đất thì xác định theo nguyên tắc hẻm lớn hơn 3 mét và khoảng cách đến đường giao thông gần nhất.
4. Đất mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường giao thông, đường phố thì vị trí thửa đất được tính từ mép đường (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè) vào.
5. Hẻm là lối đi tiếp giáp với đường, đường phố, các trục lộ tại các ấp, khu phố của thị trấn các huyện và các xã, phường của thành phố Bến Tre:
a) Chiều sâu của hẻm được tính từ đầu thửa đất đến đường phố gần nhất, trường hợp từ thửa đất đến 2 đường phố như nhau thì tính theo giá đất đường phố có giá đất cao nhất;
b) Độ rộng của hẻm được tính theo chiều ngang hẻm nhỏ nhất trong đoạn từ thửa đất đến đường phố chính.
6. Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm mà bị ngăn cách bởi kênh (mương lộ) công cộng có thể hiện trên bản đồ địa chính thì giá đất bằng 90% giá đất nằm tiếp giáp mặt tiền đường cùng vị trí.
7. Trường hợp thửa đất có 2 mặt tiền trở lên, đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất của đường có giá cao nhất.
8. Trường hợp đường giao thông đã quy hoạch và đã có tên đường, cấp đường nhưng chưa thi công thì xác định vị trí theo hiện trạng.
Điều 4. Giá đất ở của các đường phố, đường giao thông, hẻm và các vùng nông thôn
1. Giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã được quy định trong Phụ lục I - Bảng giá đất ở kèm theo Quy định này.
2. Giá đất ở của hẻm được quy định trong Phụ lục II - Bảng giá đất ở của các hẻm kèm theo Quy định này.
3. Giá đất ở của các vùng nông thôn:
a) Giá đất ở của các xã thuộc địa bàn thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành là 300.000 đồng/m²;
b) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm là 240.000 đồng/m²;
c) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú là 180.000 đồng/m².
Điều 5. Xác định giá các loại đất ở theo các đường thuộc các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu vực thị trấn các huyện
1. Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng ở các đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện thể hiện trên bản đồ địa chính thuộc các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu vực thị trấn các huyện thì giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Áp dụng cho đất ở tính từ mép đường hoặc từ mốc lộ giới (đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền) thể hiện trên bản đồ địa chính đối với các đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện vào 35 mét được tính bằng 100% theo giá Phụ lục I;
b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 50% theo Phụ lục I;
c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 40% theo Phụ lục I;
d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 30% theo Phụ lục I;
đ) Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4 các loại đất ở còn lại không được nêu cụ thể trong Bảng giá đất ở của các đường phố thì được tính bằng 20% theo Phụ lục I.
2. Các thửa đất nằm phía sau bởi thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác trong các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu vực thị trấn các huyện thì tính theo giá đất hẻm tương ứng; trường hợp không có hẻm công cộng (được thể hiện trên bản đồ địa chính) đi vào, được tính bằng 80% giá đất hẻm nhỏ hơn 2 mét theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Đối với quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã, đường giao thông nông thôn thì giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:
1. Vị trí 1: Áp dụng cho đất ở tính từ mép đường (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè) vào hoặc từ mốc lộ giới (đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền) được thể hiện trên bản đồ địa chính vào 35 mét được tính bằng 100% theo giá Phụ lục I.
2. Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 50% theo Phụ lục I.
3. Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 40% theo Phụ lục I.
4. Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 30% theo Phụ lục I.
5. Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4 tính theo giá đất ở vùng nông thôn.
7. Các thửa đất nằm phía sau bởi thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện thuộc khu vực các xã của huyện thì tính theo giá đất hẻm tương ứng; trường hợp không có hẻm công cộng (được thể hiện trên bản đồ địa chính) đi vào, được tính bằng 80% giá đất hẻm nhỏ hơn 2 mét theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Điều 7. Xác định giá các loại đất ở theo các hẻm
1. Đất ở các hẻm thuộc các xã, phường của thành phố được xác định theo Phụ lục II - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 500.000 đồng/m² đối với phường và 300.000 đồng/m² đối với xã.
2. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn Châu Thành được tính theo Phụ lục II - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m² đối với khu phố và 300.000 đồng/m² đối với ấp.
3. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn: Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm, Chợ Lách được tính theo Phụ lục II - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m² đối với khu phố và 240.000 đồng/m² đối với ấp.
4. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn: Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú được tính theo Phụ lục II - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m² đối với khu phố và 180.000 đồng/m² đối với ấp.
Điều 8. Xác định giá đất ở trong các trường hợp cụ thể khác
1. Đối với đất ở nằm ven các quốc lộ, đường tỉnh không thuộc các khu vực đã được quy định tại khoản 1, Khoản 2 Điều 4 của Quy định này, được xác định như sau:
a) Vị trí 1: Từ mép đường vào 35 mét giá đất được tính bằng 2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;
b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1: Được tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;
c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2: Được tính bằng 1,4 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;
d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3: Được tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;
đ) Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4 được tính theo giá đất ở vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
2. Đối với đất ở nằm ven các đường huyện và đất ở nằm ven các đường liên xã, đường giao thông nông thôn có bề rộng mặt đường 3 mét trở lên không thuộc các khu vực đã được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này được xác định như sau:
a) Vị trí 1: Từ mép đường vào 35 mét giá đất được tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;
b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1: Được tính bằng 1,3 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;
c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2: Được tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;
d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3: Được tính bằng 1,1 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;
đ) Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4 được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
3. Giá đất ở nằm tại các phường của thành phố Bến Tre, chưa được xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này là 500.000 đồng/m².
4. Giá đất ở của khu phố các thị trấn chưa được xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này là 360.000 đồng/m².
Mục 2. ĐẤT Ở TẠI CÁC CHỢ
Điều 9. Giá đất ở tại các chợ
Đất ở tại các chợ bao gồm: Đất ở mặt tiền các đường phố chính của chợ kể cả các đường tiếp giáp chợ. Trường hợp có giá chi tiết tại Phụ lục I thì tính theo Phụ lục I. Trường hợp không có giá chi tiết trong Phụ lục I thì được xác định giá theo Điều 10 của Quy định này.
Điều 10. Giá đất ở tại các chợ
1. Các chợ có giá 4.000.000 đồng/m² gồm: Chợ Tân Thành, chợ Phường 7 (thành phố Bến Tre).
2. Các chợ có giá 2.200.000 đồng/m² gồm: Chợ Mỹ Thạnh (Giồng Trôm); chợ Tân Thạch, chợ Tiên Thủy, chợ Tân Phú, chợ Thành Triệu (Châu Thành); chợ Cầu Móng - xã Hương Mỹ, Chợ Thom - An Thạnh (Mỏ Cày Nam); chợ Ba Vát, chợ Băng Tra (Mỏ Cày Bắc); chợ Mỹ Chánh, chợ Cái Bông - An Ngãi Trung, chợ Tân Xuân, chợ Tiệm Tôm, chợ Tân Bình (Ba Tri).
3. Các chợ có giá 1.600.000 đồng/m² gồm: Chợ Phú Hưng (thành phố Bến Tre); chợ An Bình Tây (chợ ấp 3), chợ Mỹ Nhơn, chợ Bảo Thạnh, Bảo Thuận, chợ Phú Lễ (Ba Tri); chợ Định Trung, chợ Thới Thuận, chợ Lộc Sơn - xã Lộc Thuận, chợ Châu Hưng, chợ Thới Lai, chợ Phú Thuận (Bình Đại); Chợ Sơn Hòa, chợ An Hiệp, chợ Phú Túc, chợ An Hóa, chợ Tân Huề Đông (Châu Thành); chợ Hương Điểm, chợ Lương Quới (Giồng Trôm); chợ Cái Quao - An Định, chợ Giồng Văn - An Thới (Mỏ Cày Nam); chợ Xếp - xã Tân Thành Bình, chợ Giồng Keo - xã Tân Bình (Mỏ Cày Bắc); chợ Tân Phong, chợ Cồn Hươu - xã Giao Thạnh (Thạnh Phú).
4. Các chợ có giá 1.200.000 đồng/m² gồm: Chợ Sơn Đông, chợ Phú Nhuận, chợ Nhơn Thạnh (thành phố Bến Tre); chợ Phú Ngãi, chợ An Hiệp, chợ Mỹ Hòa, chợ Vĩnh An, chợ Giồng Bông - Tân Thủy, chợ Tân Hưng, chợ An Đức, chợ Bãi Ngao (Ba Tri); chợ Vang Quới Tây, chợ Thừa Đức, chợ Lộc Thành - xã Lộc Thuận (Bình Đại); chợ Quới Sơn (Châu Thành); chợ Hòa Nghĩa, chợ Vĩnh Bình, chợ Vĩnh Hòa (Chợ Lách); chợ Bến Tranh, chợ Cái Mít, chợ Phú Điền, chợ Châu Phú, chợ Châu Thới, chợ Hưng Nhượng, chợ Linh Phụng (Giồng Trôm); chợ Tân Hương - Minh Đức, chợ Tân Trung (Mỏ Cày Nam); chợ Trường Thịnh (Mỏ Cày Bắc); chợ Phú Khánh, chợ Giồng Luông, chợ Qưới Điền, chợ Bến Vinh - An Thạnh, chợ An Thuận, chợ An Nhơn (Thạnh Phú).
6. Vị trí đất: Khu vực đất ở tại các chợ xã được quy định trong Phụ lục III kèm theo Quy định này.
Mục 3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 11. Giá Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng
Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác); đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ), giá đất bằng 60% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng nhưng tối thiểu không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Điều 12. Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị
Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị bằng 80% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng nhưng tối thiểu không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Điều 13. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị bằng 60% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng nhưng tối thiểu không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Điều 14. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cảng sông, cảng biển
Giá đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cảng sông, cảng biển, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng dự án cụ thể.
Điều 15. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
 
Chương III
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
 
Mục 1. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Điều 16. Giá đất trồng cây hàng năm
1. Các xã, phường của thành phố Bến Tre.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí
Đơn giá
1
176
2
121
3
105
4
88
Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4
70
2. Các ấp của thị trấn và các xã của các huyện.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí
Châu Thành, Chợ Lách
Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam
Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại
Đơn giá
Đơn giá
Đơn giá
1
132
110
77
2
110
77
55
3
77
66
44
4
66
55
33
Ngoài các vị trí
1, 2, 3, 4
55
44
28
Điều 17. Giá đất trồng cây lâu năm
1. Các phường của thành phố Bến Tre, khu phố các thị trấn.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Khu vực
Thành phố Bến Tre, Châu Thành
Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách
Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại
Đơn giá
Đơn giá
Đơn giá
208
187
165
2. Các xã của thành phố Bến Tre.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí
Đơn giá
1
208
2
143
3
121
4
105
Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4
83
3. Các ấp của thị trấn và các xã của các huyện.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí
Châu Thành, Chợ Lách
Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam
Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại
Đơn giá
Đơn giá
Đơn giá
1
154
132
110
2
121
110
77
3
88
77
66
4
77
66
55
Ngoài các vị trí
1, 2, 3, 4
66
55
44
 
Điều 18. Vị trí để tính giá đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm (không phân biệt chủ sử dụng)
1. Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh: Giá đất được tính bằng 100% giá đất quy định tại Điều 16 và Điều 17 theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
a) Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong được thể hiện trên bản đồ địa chính; nếu đường có vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè được thể hiện trên bản đồ địa chính) vào 35 mét;
b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1;
c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2;
d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3;
đ) Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4.
2. Đối với đường huyện: Giá đất được tính bằng 90% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh.
3. Đối với các đường giao thông còn lại (đường xã, liên xã, đường giao thông nông thôn có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên): Giá đất được tính bằng 80% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh.
4. Đối với thửa đất nằm trong vị trí của 2 đường giao thông thì xác định theo khoảng cách ngắn nhất đến đường giao thông.
Mục 2. ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Điều 19. Giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: 1000 đồng/m²

Vị trí
Thành phố Bến Tre, Châu Thành, Chợ Lách
Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam
Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại
Đơn giá
Đơn giá
Đơn giá
1
132
110
77
2
110
77
55
3
77
66
44
Ngoài các vị trí
1, 2, 3
55
55
33
 
Điều 20. Vị trí để tính giá đất nuôi trồng thủy sản
1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên) vào 0,5 km.
2. Vị trí 2: 0,5 km tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 1 km tiếp theo vị trí 2.
4. Ngoài các vị trí 1, 2, 3.
Mục 3. ĐẤT LÀM MUỐI
Điều 21. Giá đất làm muối
Đơn vị tính: 1000 đồng/m²

Vị trí
Đơn giá
1
25
2
21
3
18
Ngoài các vị trí 1, 2, 3
12
 
Điều 22. Vị trí để tính giá đất làm muối
1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên) vào 0,5 km.
2. Vị trí 2: 0,5 km tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 0,5 km tiếp theo vị trí 2.
4. Ngoài các vị trí 1, 2, 3.
Mục 4. ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
Điều 23. Giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí
Đơn giá
1
15
2
13
3
11
Ngoài các vị trí 1, 2, 3
10
 
Giá đất rừng phòng hộ và giá đất rừng đặc dụng được tính bằng giá đất rừng sản xuất theo từng khu vực, vị trí tương ứng.
Điều 24. Vị trí để tính giá đất rừng sản xuất
1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên) vào 1km.
2. Vị trí 2: 1km tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 1km tiếp theo vị trí 2.
4. Ngoài các vị trí 1, 2, 3.
Mục 5. QUY ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 25. Quy định khác
Giá đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản) nằm trong địa giới hành chính phường, khu phố các thị trấn được tính như sau:
1. Vị trí 1: Tính bằng 1,8 lần giá đất của cùng loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19;
2. Vị trí 2: Tính bằng 1,4 lần giá đất của cùng loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19;
3. Vị trí 3: Tính bằng 1,2 lần giá đất của cùng loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19;
4. Vị trí 4: Tính bằng 1,1 lần giá đất của cùng loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19;
5. Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4: Tính bằng giá đất của cùng loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19.
Điều 26. Đất bằng chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng bao gồm: bãi bồi ven sông, ven biển, các cồn mới nổi trên sông, trên biển mà chưa xác định mục đích sử dụng, được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
................................

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 27/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Đất đai-Nhà ở, Chính sách

Quyết định 49/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng

Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất