Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 32/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020 - 2024
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 32/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 32/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 20/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 32/2019/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 32/2019/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Lạng Sơn, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 -2024
------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 595/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
QUY ĐỊNH CHUNG
Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 được phân thành các khu vực như sau:
* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực
- Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;
- Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);
- Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).
* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.
- Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.
* Phân loại đô thị:
- Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;
- Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;
- Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.
* Phân loại đường phố:
- Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.
- Tên đường phố:
+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.
+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
- Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
- Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.
- Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT
- Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.
- Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.
Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.
- Vị trí 1: K = 1,0; - Vị trí 3: K = 0,4;
- Vị trí 2: K = 0,6; - Vị trí 4: K = 0,2;
- Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.
- Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.
- Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.
- Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Khu vực |
|
---|---|---|---|
TT |
Theo xã |
|
|
|
I |
Địa bàn Thành phố |
|
1 |
1 |
Xã Hoàng Đồng |
I |
2 |
2 |
Xã Mai Pha |
I |
3 |
3 |
Phường Chi Lăng |
I |
4 |
4 |
Phường Tam Thanh |
I |
5 |
5 |
Phường Hoàng Văn Thụ |
I |
6 |
6 |
Phường Vĩnh Trại |
I |
7 |
7 |
Phường Đông Kinh |
I |
8 |
8 |
Xã Quảng Lạc |
I |
|
II |
Địa bàn huyện |
|
|
A |
Huyện Văn Quan |
|
9 |
1 |
Thị trấn Văn Quan |
I |
10 |
2 |
Xã Xuân Mai |
II |
11 |
3 |
Xã Tân Đoàn |
II |
12 |
4 |
Xã Tràng Phái |
II |
13 |
5 |
Xã Văn An |
II |
14 |
6 |
Xã Vân Mộng |
II |
15 |
7 |
Xã Yên Phúc |
III |
16 |
8 |
Xã Bình Phúc |
III |
17 |
9 |
Xã Chu Túc |
III |
18 |
10 |
Xã Khánh Khê |
III |
19 |
11 |
Xã Đồng Giáp |
III |
20 |
12 |
Xã Đại An |
III |
21 |
13 |
Xã Tràng Sơn |
III |
22 |
14 |
Xã Song Giang |
III |
23 |
15 |
Xã Việt Yên |
III |
24 |
16 |
Xã Trấn Ninh |
III |
25 |
17 |
Xã Tú Xuyên |
III |
26 |
18 |
Xã Lương Năng |
III |
27 |
19 |
Xã Tri Lễ |
III |
28 |
20 |
Xã Hữu Lễ |
III |
29 |
21 |
Xã Tràng Các |
III |
30 |
22 |
Xã Phú Mỹ |
III |
31 |
23 |
Xã Vĩnh Lại |
III |
32 |
24 |
Xã Hòa Bình |
III |
|
B |
Huyện Cao Lộc |
|
33 |
1 |
Thị trấn Đồng Đăng |
I |
34 |
2 |
Thị trấn Cao Lộc |
I |
35 |
3 |
Xã Hợp Thành |
I |
36 |
4 |
Xã Hải Yến |
I |
37 |
5 |
Xã Gia Cát |
II |
38 |
6 |
Xã Tân Thành |
II |
39 |
7 |
Xã Hồng Phong |
II |
40 |
8 |
Xã Yên Trạch |
II |
41 |
9 |
Xã Bảo Lâm |
II |
42 |
10 |
Xã Thụy Hùng |
II |
43 |
11 |
Xã Lộc Yên |
III |
44 |
12 |
Xã Phú Xá |
III |
45 |
13 |
Xã Công Sơn |
III |
46 |
14 |
Xã Mẫu Sơn |
III |
47 |
15 |
Xã Thanh Lòa |
III |
48 |
16 |
Xã Thạch Đạn |
III |
49 |
17 |
Xã Xuân Long |
III |
50 |
18 |
Xã Hòa Cư |
III |
51 |
19 |
Xã Tân Liên |
III |
52 |
20 |
Xã Cao Lâu |
III |
53 |
21 |
Xã Xuất Lễ |
III |
54 |
22 |
Xã Bình Trung |
III |
55 |
23 |
Xã Song Giáp |
III |
|
C |
Huyện Tràng Định |
|
56 |
1 |
Thị trấn Thất Khê |
I |
57 |
2 |
Xã Đại Đồng |
II |
58 |
3 |
Xã Chi Lăng |
II |
59 |
4 |
Xã Hùng Sơn |
II |
60 |
5 |
Xã Đào Viên |
II |
61 |
6 |
Xã Kim Đồng |
II |
62 |
7 |
Xã Quốc Việt |
II |
63 |
8 |
Xã Hùng Việt |
II |
64 |
9 |
Xã Đề Thám |
II |
65 |
10 |
Xã Tri Phương |
II |
66 |
11 |
Xã Kháng Chiến |
II |
67 |
12 |
Xã Chí Minh |
III |
68 |
13 |
Xã Tân Tiến |
III |
69 |
14 |
Xã Quốc Khánh |
III |
70 |
15 |
Xã Đội Cấn |
III |
71 |
16 |
Xã Tân Minh |
III |
72 |
17 |
Xã Trung Thành |
III |
73 |
18 |
Xã Vĩnh Tiến |
III |
74 |
19 |
Xã Khánh Long |
III |
75 |
20 |
Xã Đoàn Kết |
III |
76 |
21 |
Xã Cao Minh |
III |
77 |
22 |
Xã Tân Yên |
III |
78 |
23 |
Xã Bắc Ái |
III |
|
D |
Huyện Văn Lãng |
|
79 |
1 |
Thị trấn Na Sầm |
I |
80 |
2 |
Xã Tân Mỹ |
I |
81 |
3 |
Xã Tân Thanh |
I |
82 |
4 |
Xã Hoàng Văn Thụ |
II |
83 |
5 |
Xã Tân Việt |
III |
84 |
6 |
Xã An Hùng |
III |
85 |
7 |
Xã Trùng Quán |
III |
86 |
8 |
Xã Hoàng Việt |
III |
87 |
9 |
Xã Tân Lang |
III |
88 |
10 |
Xã Thành Hòa |
III |
89 |
11 |
Xã Thụy Hùng |
III |
90 |
12 |
Xã Thanh Long |
III |
91 |
13 |
Xã Hội Hoan |
III |
92 |
14 |
Xã Gia Miễn |
III |
93 |
15 |
Xã Tân Tác |
III |
94 |
16 |
Xã Hồng Thái |
III |
95 |
17 |
Xã Bắc La |
III |
96 |
18 |
Xã Nhạc Kỳ |
III |
97 |
19 |
Xã Nam La |
III |
98 |
20 |
Xã Trùng Khánh |
III |
|
Đ |
Huyện Hữu Lũng |
|
99 |
1 |
Thị trấn Hữu Lũng |
I |
100 |
2 |
Xã Minh Sơn |
I |
101 |
3 |
Xã Sơn Hà |
I |
102 |
4 |
Xã Đồng Tân |
I |
103 |
5 |
Xã Vân Nham |
II |
104 |
6 |
Xã Yên Vượng |
II |
105 |
7 |
Xã Hòa Thắng |
II |
106 |
8 |
Xã Minh Tiến |
II |
107 |
9 |
Xã Cai Kinh |
II |
108 |
10 |
Xã Hồ Sơn |
II |
109 |
11 |
Xã Hòa Lạc |
II |
110 |
12 |
Xã Minh Hòa |
II |
111 |
13 |
Xã Nhật Tiến |
II |
112 |
14 |
Xã Tân Thành |
II |
113 |
15 |
Xã Đồng Tiến |
II |
114 |
16 |
Xã Hòa Sơn |
II |
115 |
17 |
Xã Đô Lương |
II |
116 |
18 |
Xã Yên Thịnh |
II |
117 |
19 |
Xã Hòa Bình |
III |
118 |
20 |
Xã Thanh Sơn |
III |
119 |
21 |
Xã Yên Sơn |
III |
120 |
22 |
Xã Yên Bình |
III |
121 |
23 |
Xã Hữu Liên |
III |
122 |
24 |
Xã Quyết Thắng |
III |
123 |
25 |
Xẫ Thiện Kỵ |
III |
124 |
26 |
Xã Tân Lập |
III |
|
E |
Huyện Bình Gia |
|
125 |
1 |
Thị trấn Bình Gia |
I |
126 |
2 |
Xã Hoàng Văn Thụ |
I |
127 |
3 |
Xã Tô Hiệu |
I |
128 |
4 |
Xã Mông Ân |
III |
129 |
5 |
Xã Hồng Phong |
III |
130 |
6 |
Xã Tân Văn |
III |
131 |
7 |
Xã Minh Khai |
III |
132 |
8 |
Xã Hồng Thái |
III |
133 |
9 |
Xã Hưng Đạo |
III |
134 |
10 |
Xã Vĩnh Yên |
III |
135 |
11 |
Xã Yên Lỗ |
III |
136 |
12 |
Xã Hòa Bình |
III |
137 |
13 |
Xã Quang Trung |
III |
138 |
14 |
Xã Quý Hòa |
III |
139 |
15 |
Xã Thiện Thuật |
III |
140 |
16 |
Xã Bình La |
III |
141 |
17 |
Xã Thiện Hòa |
III |
142 |
18 |
Xã Thiện Long |
III |
143 |
19 |
Xã Hoa Thám |
III |
144 |
20 |
Xã Tân Hòa |
III |
|
G |
Huyện Lộc Bình |
|
145 |
1 |
Xã Đồng Bục |
I |
146 |
2 |
Thị trấn Na Dương |
I |
147 |
3 |
Xã Yên Khoái |
I |
148 |
4 |
Xã Xuân Mãn |
I |
149 |
5 |
Xã Bằng Khánh |
I |
150 |
6 |
Xã Xuân Lễ |
I |
151 |
7 |
Xã Như Khuê |
I |
152 |
8 |
Thị trấn Lộc Bình |
II |
153 |
9 |
Xã Lục Thôn |
II |
154 |
10 |
Xã Hữu Khánh |
II |
155 |
11 |
Xã Đông Quan |
II |
156 |
12 |
Xã Khuất Xá |
II |
157 |
13 |
Xã Tú Đoạn |
II |
158 |
14 |
Xã Quan Bản |
III |
159 |
15 |
Xã Hiệp Hạ |
III |
160 |
16 |
Xã Tú Mịch |
III |
161 |
17 |
Xã Vân Mộng |
III |
162 |
18 |
Xã Xuân Tình |
III |
163 |
19 |
Xã Minh Phát |
III |
164 |
20 |
Xã Nhượng Bạn |
III |
165 |
21 |
Xã Hữu Lân |
III |
166 |
22 |
Xã Xuân Dương |
III |
167 |
23 |
Xã Tĩnh Bắc |
III |
168 |
24 |
Xã Mẫu Sơn |
III |
169 |
25 |
Xã Sàn Viên |
III |
170 |
26 |
Xã Nam Quan |
III |
171 |
27 |
Xã Ái Quốc |
III |
172 |
28 |
Xã Tam Gia |
III |
173 |
29 |
Xã Lợi Bác |
III |
|
H |
Huyện Chi Lăng |
|
174 |
1 |
Xã Quang Lang |
I |
175 |
2 |
Xã Chi Lăng |
I |
176 |
3 |
Xã Thượng Cường |
II |
177 |
4 |
Xã Quan Sơn |
II |
178 |
5 |
Xã Nhân Lý |
II |
179 |
6 |
Xã Vân Thủy |
II |
180 |
7 |
Xã Y Tịch |
II |
181 |
8 |
Xã Bằng Mạc |
II |
182 |
9 |
Xã Gia Lộc |
II |
183 |
10 |
Xã Mai Sao |
II |
184 |
11 |
Xã Vạn Linh |
II |
185 |
12 |
Xã Hòa Bình |
II |
186 |
13 |
Thị trấn Chi Lăng |
II |
187 |
14 |
Thị trấn Đồng Mỏ |
II |
188 |
15 |
Xã Hữu Kiên |
III |
189 |
16 |
Xã Bằng Hữu |
III |
190 |
17 |
Xã Lâm Sơn |
III |
191 |
18 |
Xã Chiến Thắng |
III |
192 |
19 |
Xã Vân An |
III |
193 |
20 |
Xã Liên Sơn |
III |
194 |
21 |
Xã Bắc Thủy |
III |
|
I |
Huyện Bắc Sơn |
|
195 |
1 |
Thị trấn Bắc Sơn |
I |
196 |
2 |
Xã Hữu Vĩnh |
I |
197 |
3 |
Xã Quỳnh Sơn |
I |
198 |
4 |
Xã Bắc Sơn |
II |
199 |
5 |
Xã Đồng Ý |
II |
200 |
6 |
Xã Vũ Sơn |
II |
201 |
7 |
Xã Chiến Thắng |
II |
202 |
8 |
Xã Long Đống |
II |
203 |
9 |
Xã Hưng Vũ |
II |
204 |
10 |
Xã Vũ Lễ |
II |
205 |
11 |
Xã Vũ Lăng |
II |
206 |
12 |
Xã Tân Thành |
III |
207 |
13 |
Xã Tân Tri |
III |
208 |
14 |
Xã Chiêu Vũ |
III |
209 |
15 |
Xã Nhất Hòa |
III |
210 |
16 |
Xã Tân Lập |
III |
211 |
17 |
Xã Tân Hương |
III |
212 |
18 |
Xã Nhất Tiến |
III |
213 |
19 |
Xã Trấn Yên |
III |
214 |
20 |
Xã Vạn Thủy |
III |
|
K |
Huyện Đình Lập |
|
215 |
1 |
Thị trấn Đình Lập |
I |
216 |
2 |
Thị trấn Nông trường - Thái Bình |
I |
217 |
3 |
Xã Đình Lập |
II |
218 |
4 |
Xã Thái Bình |
III |
219 |
5 |
Xã Bắc Xa |
III |
220 |
6 |
Xã Châu Sơn |
III |
221 |
7 |
Xã Lâm Ca |
III |
222 |
8 |
Xã Kiên Mộc |
III |
223 |
9 |
Xã Bính Xá |
III |
224 |
10 |
Xã Cường Lợi |
III |
225 |
11 |
Xã Bắc Lãng |
III |
226 |
12 |
Xã Đồng Thắng |
III |
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG HÀNG NĂM
I, ĐẤT TRỒNG LÚA |
ĐVT: đồng/m2 |
|||
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
70,000 |
62,000 |
56,000 |
|
||||
II, ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC ĐVT: đồng/m2 |
||||
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
66,000 |
58,000 |
52,000 |
BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM ĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
60,000 |
53,000 |
46,000 |
BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤTĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
12,000 |
BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢNĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
46,000 |
42,000 |
38,000 |
CÁC HUYỆN
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÁC HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
I, ĐẤT TRỒNG LÚA ĐVT: đồng/m2
Số |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
60,000 |
53,000 |
46,000 |
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
54,000 |
48,000 |
42,000 |
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
48,000 |
43,000 |
38,000 |
II, BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC ĐVT: đồng/m2
Số |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
54,000 |
47,000 |
40,000 |
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
48,000 |
42,000 |
36,000 |
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
42,000 |
37,000 |
32,000 |
BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM ĐVT: đồng/m2
Số |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
47,000 |
41,000 |
35,000 |
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
42,000 |
37,000 |
32,000 |
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
37,000 |
33,000 |
29,000 |
BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT ĐVT: đồng/m2
Số |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
9,000 |
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
7,000 |
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
5,000 |
BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐVT: đồng/m2
Số |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
39,000 |
35,000 |
31,000 |
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
36,000 |
33,000 |
30,000 |
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
33,000 |
31,000 |
29,000 |