Quyết định 15/2022/QĐ-UBND Bạc Liêu ban hành hệ số điều chỉnh giá các loại đất 2022
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 15/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 15/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Xuân Thu Vân |
Ngày ban hành: | 05/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 15/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2022/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 05 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022
__________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 235/TTr-STC ngày 17 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022 như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
b) Đối với diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền thuê đất trong các trường hợp:
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đất không thông qua hình thức đấu giá;
- Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 172 của Luật Đất đai năm 2013;
- Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3, Điều 189, Luật Đất đai năm 2013;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với các thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ bất động sản, khai thác khoáng sản).
đ) Xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
e) Xác định giá đất làm cơ sở xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
g) Xác định giá đất làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Hệ số điều chỉnh giá các loại đất
a) Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp
STT | Loại đất | Vị trí | Hệ số điều chỉnh |
1 | Đất nông nghiệp không xen kẽ trong khu dân cư | ||
a | Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối | Vị trí 1, 2 | 1,10 |
Vị trí 3 | 1,00 | ||
b | Các loại đất nông nghiệp còn lại | Vị trí 1, 2, 3 | 1,00 |
2 | Đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, đất nông nghiệp trong khu dân cư | Vị trí 1, 2, 3 | 1,00 |
b) Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại các đầu mối giao thông, trung tâm các địa phương (Chi tiết theo các phụ lục đính kèm).
c) Tất cả các khu vực, tuyến đường chưa có tên trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hoặc không quy định tại Quyết định này thì thống nhất áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất là: 1,0.
Điều 2. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh.
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất đối với các trường hợp quy định tại Điều 1 Quyết định này được xác định bằng cách lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại khoản 3, Điều 1 Quyết định này, cụ thể:
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất | = | Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố | x | Hệ số điều chỉnh giá đất |
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Quyết định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022 và thay thế Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu
(Kèm theo Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu)
A. Hệ số điều chỉnh giá đất ở thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu
STT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số điều chỉnh năm 2022 | |
Điểm đầu | Điểm cuối |
| ||
1 | Phan Ngọc Hiển | Lê Văn Duyệt | Hà Huy Tập | 1,42 |
Hà Huy Tập | Trần Phú | 1,40 | ||
Trần Phú | Mai Thanh Thế | 1,10 | ||
2 | Trung tâm Thương mại Bạc Liêu | Gồm tất cả các tuyến đường phân lô nội bộ đã hoàn thành trong dự án | 1,40 | |
3 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | Trần Phú | 1,10 |
4 | Hai Bà Trưng (Hai Bà Trưng và Lý Tự Trọng cũ) | Trần Phú | Hà Huy Tập | 1,40 |
Hà Huy Tập | Lê Văn Duyệt | 1,60 | ||
Lê Văn Duyệt | Phan Đình Phùng | 1,50 | ||
Phan Đình Phùng | Lê Lợi | 1,70 | ||
Lê Lợi | Ngô Gia Tự | 1,40 | ||
5 | Hoàng Văn Thụ | Trần Phú | Ninh Bình | 1,20 |
Ninh Bình | Lê Lợi | 1,10 | ||
Lê Lợi | Ngô Gia Tự | 1,10 | ||
6 | Hà Huy Tập | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 1,30 |
Hai Bà Trưng | Hòa Bình | 1,10 | ||
7 | Lê Văn Duyệt | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 1,15 |
Hai Bà Trưng | Hòa Bình | 1,10 | ||
8 | Điện Biên Phủ | Phòng CSGT đường thủy | Võ Thị Sáu | 1,15 |
Võ Thị Sáu | Trần Phú | 1,10 | ||
Trần Phú | Lê Hồng Nhi | 1,30 | ||
Lê Hồng Nhi | Lê Lợi | 1,10 | ||
Lê Lợi | Cuối đường (Hết ranh Chùa Vĩnh Triều Minh) | 1,10 | ||
9 | Mai Thanh Thế | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 1,40 |
10 | Phan Đình Phùng | Hoàng Văn Thụ | Hòa Bình | 1,23 |
11 | Lê Lợi | Điện Biên Phủ | Hòa Bình | 1,40 |
Hòa Bình | Ngô Quang Nhã (sau UBND tỉnh) | 1,30 | ||
12 | Võ Văn Kiệt (Hùng Vương cũ) | Ngã năm Vòng Xoay | Hẻm 4 | 1,42 |
Hẻm 4 | Tôn Đức Thắng | 1,36 | ||
Tôn Đức Thắng (Giao Thông cũ) | Trần Huỳnh | 1,32 | ||
13 | Thủ Khoa Huân | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 1,32 |
14 | Minh Diệu | Điện Biên Phù | Hoàng Văn Thụ | 1,24 |
15 | Đường Trương Chính Thanh (đường Ninh Bình cũ) | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 1,24 |
16 | Trần Văn Thời | Ngô Gia Tự | Lê Lợi | 1,36 |
Lê Lợi | Phan Đình Phùng | 1,36 | ||
17 | Lê Hồng Nhi (Đinh Tiên Hoàng cũ) | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 1,36 |
18 | Ngô Gia Tự | Hoàng Văn Thụ | Bà Triệu | 1,05 |
Hoàng Diệu | Miếu Bà Đen | 1,05 | ||
19 | Đường 30/04 | Lê Văn Duyệt | Võ Thị Sáu | 1,05 |
20 | Đường Thanh Niên | Hai Bà Trưng | Đường 30/04 | 1,05 |
21 | Lý Thường Kiệt | Trần Phú | Phan Đình Phùng | 1,11 |
22 | Bà Triệu | Nguyễn Huệ | Trần Phú | 1,05 |
Trần Phú | Lê Văn Duyệt | 1,36 | ||
Lê Văn Duyệt | Ngô Gia Tự | 1,36 | ||
23 | Cách Mạng | Ngô Gia Tự | Lê Duẩn (Giao Thông cũ) | 1,11 |
Lê Duẩn (Giao Thông cũ) | Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ) | 1,08 | ||
Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ) | Cầu Xáng | 1,36 | ||
Cầu Xáng | Hẻm T32 (Đối diện Chùa Sùng Thiện Đường) | 1,05 | ||
Hẻm T32 (Đối diện Chùa Sùng Thiện Đường) | Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi | 1,05 | ||
24 | Đoàn Thị Điểm | Nguyễn Huệ | Sông Bạc Liêu | 1,08 |
25 | Đinh Bộ Lĩnh | Nguyễn Huệ | Sông Bạc Liêu | 1,07 |
26 | Nguyễn Huệ | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 1,36 |
Hai Bà Trưng | Đoàn Thị Điểm | 1,25 | ||
27 | Đặng Thùy Trâm | Nguyễn Huệ | Võ Thị Sáu | 1,07 |
28 | Nguyễn Thị Năm | Bà Triệu | Đặng Thùy Trâm | 1,09 |
29 | Hòa Bình | Võ Thị Sáu | Hà Huy Tập | 1,08 |
Hà Huy Tập | Ngã ba Miếu Bà Đen | 1,07 | ||
Ngã ba Miếu Bà Đen | Lê Duẩn | 1,25 | ||
30 | Trần Phú | Điện Biên Phủ (Dạ Cầu Kim Sơn) | Hòa Bình | 1,90 |
Hòa Bình | Nguyễn Tất Thành | 2,00 | ||
Nguyễn Tất Thành | Trần Huỳnh | 1,80 | ||
Trần Huỳnh | Tôn Đức Thắng | 1,30 | ||
Tôn Đức Thắng | Hẻm 1 (Ngân Hàng Eximbank) | 1,25 | ||
Hẻm 1 (Ngân Hàng Eximbank) | Hết ranh Bến xe | 1,20 | ||
Hết ranh Bến xe | Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Bạc Liêu) | 1,15 | ||
Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Bạc Liêu) | Ngã năm Vòng xoay | 1,10 | ||
31 | Đường vào Bến xe (hướng Bắc) | Trần Phú (Quốc Lộ 1 cũ) | Hết ranh Bến xe | 1,05 |
32 | Đường vào Bến xe (hướng Nam) | Trần Phú (Quốc Lộ 1 cũ) | Hết ranh Bến xe | 1,05 |
33 | Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ) | Trần Phú (Trái: Cửa hàng TGDD; Phải: Hẻm số 02) | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 1,20 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu | Đường trục chính khu công nghiệp | 1,15 | ||
Đường trục chính khu công nghiệp | Hết ranh Công ty Công trình giao thông | 1,10 | ||
Hết ranh Công ty Công trình giao thông | Cầu Sập (Cầu Dần Xây) | 1,07 | ||
34 | Trà Kha - Trà Khứa |
|
|
|
Phía Bắc đường 23/8 | Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ) | Cầu Ông Đực (Trà Khứa) | 1,05 | |
Cầu Ông Đực (Trà Khứa) | Cầu đường tránh Quốc Lộ 1 | 1,05 | ||
Cầu đường tránh Quốc Lộ 1 | Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi | 1,05 | ||
Phía Nam đường 23/8 | Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ) | Cầu Treo Trà Kha (Bến đò cũ) | 1,05 | |
35 | Đường Quốc Lộ 1 | Ngã năm Vòng Xoay | Hết ranh trường Trăng Non | 1,05 |
Hết ranh trường Trăng Non | Cách ranh Vĩnh Lợi 200 m | 1,07 | ||
36 | Đường Tránh Quốc lộ 1 | Ngã năm Vòng Xoay | Đường Trà Uôl | 1,50 |
Đường Trà Uôl (Giáp ranh giữa Phường 7 và Phường 8) | Cầu Dần Xây | 1,15 | ||
37 | Nguyễn Tất Thành | Hẻm đối diện Cổng sau Công viên Trần Huỳnh | Hết ranh dự án Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ) | 1,15 |
Hết ranh dự án Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ) | Trần Phú | 1,10 | ||
Trần Phú | Nguyễn Thái Học (Trường THPT Bạc Liêu) | 1,10 | ||
38 | Trần Huỳnh | Sông Bạc Liêu | Ngã tư Võ Thị Sáu | 1,10 |
Võ Thị Sáu | Nguyễn Đình Chiểu | 1,20 | ||
Nguyễn Đình Chiểu | Trần Phú | 1,15 | ||
Trần Phú | Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ) | 1,50 | ||
Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ) | Nguyễn Thái Học (Vào dự án Địa ốc) | 1,15 | ||
Nguyễn Thái Học (Vào dự án Địa ốc) | Tôn Đức Thắng (dự án Nam Sông Hậu) | 1,07 | ||
Tôn Đức Thắng (dự án Nam Sông Hậu) | Nguyễn Chí Thanh (Bờ kênh thủy lợi) | 1,05 | ||
39 | Bà Huyện Thanh Quan | Trần Huỳnh (Nhà ông Tư Liêm) | Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ) | 1,50 |
40 | Nguyễn Đình Chiểu | Trần Huỳnh (Trước cổng CVTH) | Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ) | 1,30 |
41 | Võ Thị Sáu | Điện Biên Phủ | Trần Huỳnh | 1,40 |
Trần Huỳnh | Đường 23/8 | 1,32 | ||
42 | Đường Trần Bình Trọng (Đường vào nhà máy Toàn Thắng 5 cũ) | Võ Thị Sáu | Sông Bạc Liêu | 1,05 |
43 | Đường Kênh Xáng (Hẻm Bờ sông Bạc Liêu) | Đoàn Thị Điểm | Đường vào Nhà máy Toàn Thắng 5 (Hẻm Nhà máy Toàn Thắng 5 cũ) | 1,07 |
44 | Hoàng Diệu | Ngô Gia Tự | Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) | 1,10 |
Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) | Cuối đường (Giáp ranh đường Cách Mạng) | 1,40 | ||
45 | Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) | Cách Mạng | Hoàng Diệu | 1,40 |
46 | Lộc Ninh (chưa có tên, người dân gọi là đường Nguyễn Thái Học) | Trần Huỳnh | Đường Cách Mạng | 1,40 |
47 | Tôn Đức Thắng | Trần Phú | Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện) | 1,50 |
Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện) | Cầu Tôn Đức Thắng | 1,20 | ||
Cầu Tôn Đức Thắng | Liên tỉnh lộ 38 | 1,15 | ||
48 | Lê Duẩn (Giao Thông cũ) | Tôn Đức Thắng (Nhà máy điện) | Cách Mạng | 1,20 |
Cách Mạng | Hoàng Diệu | 1,40 | ||
49 | Cao Văn Lầu | Đống Đa (Dạ cầu Kim Sơn) | Thống Nhất | 1,50 |
Thống Nhất | Nguyễn Thị Minh Khai | 1,40 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên | 1,60 | ||
Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên | Miếu Thần Hoàng | 1,50 | ||
Miếu Thần Hoàng | Trụ sở Bộ đội biên phòng tỉnh | 1,40 | ||
Trụ sở Bộ đội biên phòng tỉnh | Đường vào Tiểu đoàn 1 | 1,10 | ||
Đường vào Tiểu đoàn 1 | Kênh Trường Sơn | 1,10 | ||
50 | Bạch Đằng (Cao Văn Lầu cũ) | Kênh Trường Sơn | Đường Hoàng Sa (Đê Biển Đông) | 1,10 |
51 | Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
|
| Khu vực phường 2, phường 5 | Kênh 30/04 | Phùng Ngọc Liêm | 1,60 |
Phùng Ngọc Liêm | Nguyễn Du | 1,50 | ||
Nguyễn Du | Lý Văn Lâm | 1,40 | ||
52 | Đường Cầu Kè phường 2 | Kênh 30/04 | Trường Tiểu học phường 2A (cuối đường Ngô Quyền) | 1,05 |
Trường Tiểu học phường 2A (cuối đường Ngô Quyền) | Đường kênh số 04 | 1,05 | ||
53 | Nguyễn Thị Minh Khai (Đường Liên tỉnh lộ 38 cũ) (Khu vực phường 5) | Cầu thứ 3 | Đường Lò Rèn | 2,15 |
Đường Lò Rèn | Tôn Đức Thắng | 1,17 | ||
Tôn Đức Thắng | Cầu Rạch Cần Thăng (Nam Sông Hậu) | 1,15 | ||
54 | Khu vực xã Vĩnh Trạch | Cầu Rạch Cần Thăng | Đầu đường đi Xiêm Cáng | 1,05 |
Đầu đường đi Xiêm Cáng | Giáp ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng | 1,05 | ||
55 | Đống Đa | Kênh 30/04 | Lý Văn Lâm | 1,36 |
56 | Nguyễn Du | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 1,36 |
57 | Thống Nhất | Nguyễn Thị Cầm | Lý Văn Lâm | 1,36 |
58 | Hồ Thị Kỷ | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 1,36 |
59 | Phạm Ngũ Lão | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 1,36 |
60 | Lý Văn Lâm | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 1,36 |
61 | Lê Thị Hồng Gấm | Rạch Ông Bổn | Ngã ba đi Chùa Cô Bảy | 1,05 |
62 | Lê Thị Hồng Gấm nối dài | Ngã ba đi Chùa Cô Bảy | Cuối đường | 1,05 |
63 | Đường hai bên rạch Ông Bổn | Cầu số 3 (tỉnh lộ 38) | Cống Rạch ông Bổn | 1,05 |
Cống Rạch ông Bổn | Đến hết tuyến | 1,05 | ||
64 | Phan Văn Trị | Cao Văn Lầu | Lê Thị Cẩm Lệ | 1,07 |
65 | Tô Hiến Thành | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa) | 1,36 |
66 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa) | 1,36 |
67 | Phùng Ngọc Liêm | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 1,36 |
68 | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Thị Minh Khai | Phan Văn Trị | 1,36 |
Phan Văn Trị | Thống Nhất | 1,36 | ||
69 | Nguyễn Thị Cầm (Đường số 1 cũ (Khu Tu Muối cũ)) | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 2,05 |
70 | Nguyễn Văn A | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 2,05 |
71 | Lê Thị Cẩm Lệ | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 2,05 |
72 | Trường Sa (Đê Biển Đông cũ) | Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát) | Hết ranh Trường Bắn | 2,05 |
Hết ranh Trường Bắn | Giáp ranh huyện Hòa Bình | 1,05 | ||
73 | Hoàng Sa (Đê Biển Đông cũ) | Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát) | Bạch Đằng | 2,05 |
Bạch Đằng | Giáp ranh xã Hiệp Thành | 1,05 | ||
Ranh xã Hiệp Thành | Ranh Sóc Trăng | 1,05 | ||
74 | Lộ Chòm Xoài | Giáp ranh Hòa Bình (NT Đông Hải cũ) | Cống số 2 | 1,05 |
Cống số 2 | Kênh 30/4 | 1,05 | ||
75 | Đường Giồng nhãn | Kênh 30/4 | Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông) | 1,05 |
Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông) | Trại điều dưỡng Tỉnh ủy | 1,05 | ||
Trại điều dưỡng Tỉnh ủy | Ranh xã Hiệp Thành | 1,05 | ||
Ranh xã Hiệp Thành | Qua ngã tư trung tâm xã 200m | 1,05 | ||
Qua ngã tư trung tâm xã 200m | Ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng | 1,05 | ||
76 | Bờ bao Kênh xáng (Phía đông) | Cầu Xáng (Đường Cách Mạng) | Vào Cống Thủy Lợi | 1,05 |
77 | Đường Ngô Quyền (Bờ Tây Kênh 30/4 cũ) | Đường Đặng Văn Tiếu (Đường Kinh tế mới - phường 2) | Kênh Bộ Đội | 1,05 |
Kênh Bộ Đội | Đường Cầu Kè | 1,05 | ||
Đường Đặng Văn Tiếu (Đường Kinh tế mới - phường 2) | Kênh Trường Sơn (Cầu Thành Đội) | 1,05 | ||
78 | Đường Nội bộ số 01 | Đường Bạch Đằng | Kênh 30/4 | 1,05 |
79 | Đường Kênh xáng (bờ sông BL - CM) | Kênh Giồng Me | Cầu treo Trà Kha | 1,05 |
Cầu treo Trà Kha | Giáp ranh Vĩnh Lợi | 1,05 | ||
80 | Hẻm bờ sông Bạc Liêu - Cà Mau | Đoàn Thị Điểm (phường 3) | Hẻm chùa Tịnh Độ | 1,05 |
81 | Đường Cầu Sập - Ngan Dừa | Cầu Sập (phường 8) | Cống Cầu Sập (phường 8) | 1,05 |
82 | Đường Trà Văn | Đầu lộ ngã 5 Vòng xoay | 30 m đầu | 1,05 |
60 m tiếp theo | 1,05 | |||
300 m tiếp theo | 1,05 | |||
Đoạn còn lại | 1,05 | |||
83 | Đường Lò Rèn | Lộ Giồng nhãn | Giáp ranh Phường 5 | 1,05 |
Giáp ranh phường 5 | Đập Lớn | 1,05 | ||
Đập Lớn | Liên Tỉnh lộ 38 | 1,05 | ||
84 | Đường Đặng Văn Tiểu (Đường Kinh tế mới - phường 2) | Đường Ngô Quyền (Bờ Tây Kênh 30/4 cũ) | Giáp ranh Hòa Bình | 1,05 |
85 | Đường Trà Kha B (Phường 8) | Cầu Treo Trà Kha | Miếu Ông Bổn | 1,05 |
Miếu Ông Bổn | Chùa Khánh Long An | 1,05 | ||
86 | Đường ra chùa Xiêm Cáng | Liên Tỉnh Lộ 38 | Chùa Xiêm Cáng | 1,05 |
87 | Đường VT2 | Cầu Vĩnh An | Cầu Ông Ghịch | 1,05 |
Cầu Ông Ghịch | Giáp ranh VTĐ | 1,05 | ||
Giáp ranh VTĐ | Cách đường Giồng Nhãn 200 m | 1,05 | ||
Cách đường Giồng Nhãn 200m | Đường Giồng Nhãn | 1,05 | ||
88 | Đường VT2 (đoạn Tỉnh lộ 38) | Cầu Vĩnh An (Liên Tỉnh lộ 38) | Sông Bạc Liêu | 1,05 |
89 | Đường VTĐ2 | Kênh rạch Cần Thăng (Giáp ranh xã Hiệp Thành) | Đường đi từ Liên Tỉnh lộ 38 đi chùa Xiêm Cáng | 1,05 |
90 | Đường nhánh song song kênh Rạch Thăng (phường 5) | Cầu Rạch Thăng | Kênh Ông Nô | 1,05 |
Kênh Ông Nô | Giáp ranh xã Hiệp Thành | 1,05 | ||
Cầu Rạch Thăng | Sông Bạc Liêu | 1,05 | ||
91 | Đường nhánh song song kênh Rạch Thăng (xã Vĩnh Trạch) | Cầu Rạch Thăng | Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông | 1,05 |
Cầu Rạch Thăng | Sông Bạc Liêu | 1,05 | ||
92 | Đường dẫn lên cầu Vĩnh An | Tỉnh lộ 38 | Kênh Vĩnh An | 1,05 |
93 | Đường Công Điền - Bờ Xáng | Tỉnh lộ 38 | Cầu kênh bờ ven sông Bạc Liêu | 1,05 |
Cầu kênh bờ ven sông Bạc Liêu | Cống Bờ Xáng | 1,05 | ||
94 | Hẻm chùa Tam Sơn | Cầu rạch Cần Thăng | Sông Bạc Liêu | 1,05 |
95 | Đường Trà Uôl | Đường vào trạm Vật lý Địa cầu (Đường số 11 dự án Bến xe) | Ranh phường 8 | 1,05 |
Đầu đường Trà Uôl | Giáp ranh Thị trấn Châu Hưng - Vĩnh Lợi | 1,05 | ||
96 | Các đoạn hẻm bờ sông Bạc Liêu - Cà Mau | Trần Huỳnh (Giáp phường 3) | Cầu treo Trà Kha | 1,05 |
Cầu treo Trà Kha | Cầu Dần Xây | 1,05 | ||
97 | Chùa Khơmer | Cầu chùa Khơmer | Giáp ranh phường 7 | 1,05 |
| Đường Tân Tạo |
|
|
|
98 | Phía Bắc đường tránh thành phố | Cách đường tránh thành phố 30 m | Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi | 1,05 |
99 | Đường Dần Xây (Trà Kha B) | Vàm Dần Xây | Giáp ranh phường 2 | 1,05 |
100 | Tuyến lộ Nhà Kho | Đường Cao Văn Lầu | Đường Đê Lò Rèn | 1,05 |
Đường Đê Lò Rèn | Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông | 1,05 | ||
101 | Tuyến lộ Du lịch sinh thái | Đường Giồng Nhãn | Đường VT2 | 1,05 |
102 | Đường cầu Thào Lạng ra sông Bạc Liêu | Từ cầu Thào Lạng (Liên Tỉnh lộ 38) | Đến sông Bạc Liêu | 1,05 |
103 | Đường đi Xóm Làng An Trạch Đông | Từ Liên Tỉnh lộ 38 | Đến cầu xóm làng An Trạch Đông | 1,05 |
104 | Đường đi ấp Thào Lạng và Bờ Xáng | Từ Liên Tỉnh lộ 38 | Trường tiểu học Vĩnh Trạch | 1,05 |
Trường Tiểu học Vĩnh Trạch | Sông Bạc Liêu | 1,05 | ||
105 | Đường đi chùa Kim Cấu | Từ Liên Tỉnh lộ 38 | Chùa Kim Cấu | 1,05 |
106 | Đường đi ấp Công Điền và An Trạch Đông | Từ cầu Tư Cái | Đến Lộ An Trạch Đông (Lộ Xóm Làng) | 1,05 |
107 | Lộ Giồng Nhãn (Giáp ranh Sóc Trăng) | Đường Giồng Nhãn | Hoàng Sa (Đê Biển Đông) | 1,05 |
108 | Đường Giồng Me | Kênh 30/04 | Vào 500m | 1,05 |
Đoạn còn lại | Giáp ranh xã Vĩnh Hậu A huyện Hòa Bình | 1,05 | ||
109 | Đường Võ Thị Chính (Đường Bà Chù cũ) | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường vào Tịnh xá Ngọc Liên | 1,05 |
110 | Lộ Trà Khứa | Cầu Đúc | Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi | 1,05 |
111 | Đường kênh số 4 | Đường Giồng Me | Đường Đặng Văn Tiểu (Sáu Huấn) | 1,05 |
112 | Đường Tập Đoàn 1 (Tạm gọi) | Kênh số 4 | Lộ Bờ Tây | 1,05 |
113 | Đường Bộ Đội (Tạm gọi) | Kênh số 4 | Lộ Bờ Tây | 1,05 |
114 | Đường Hứa Hòa Hưng (Ba Hưng) (Đường vào sân chim cũ) | Đường Cao Văn Lầu | Khu du lịch sinh thái Vườn Chim | 1,05 |
115 | Đường Tạ Thị Hai | Lộ Giồng Nhãn | Hoàng Sa (Đê Biển Đông) | 1,05 |
116 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (phía bắc Kênh Hở cũ) | Kênh 30/4 | Cao Văn Lầu | 1,05 |
117 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (phía nam Kênh Hở cũ) | Đường Ninh Bình | Cao Văn Lầu | 1,05 |
118 | Đường dọc theo Kênh Hở (phường 5) Hướng Bắc kênh | Cao Văn Lầu | Hết đường nhựa | 1,05 |
119 | Đường Xóm Lá (tạm gọi) | Giáp ranh phường 8 | Đường Giồng Me | 1,05 |
120 | Đường cầu Tràng An (nối dài) phường 2 | Đường Ngô Quyền | Kênh 30/4 | 1,05 |
121 | Đường kênh xương cá, phường 2 | Đường Giồng Me | Đường Xóm Lá | 1,05 |
122 | Đường dẫn 2 bên cầu Tôn Đức Thắng, phường 5 | Đường Lê Thị Hồng Gấm | Đường Tôn Đức Thắng | 1,05 |
123 | Đường dẫn 2 bên cầu Tôn Đức Thắng, phường 1 | Đường Cách Mạng | Sông Bạc Liêu | 1,05 |
B. Hệ số điều chỉnh giá đất ở các dự án khu dân cư thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu
STT | Tên đường | Hệ số điều chỉnh năm 2022 |
I | DỰ ÁN BẮC TRẦN HUỲNH |
|
1 | Đường Nguyễn Công Tộc (trước Chợ Phường 1, đoạn: Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng) | 1,50 |
2 | Đường Nguyễn Thái Học (đoạn: Trần Huỳnh đến Khu Đô thị mới) | 1,80 |
3 | Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Lê Duẩn - Hết ranh Chợ) | 1,40 |
4 | Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Hết ranh Chợ - Nguyễn Thái Học) | 1,30 |
5 | Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Nguyễn Thái Học - Tôn Đức Thắng) | 1,05 |
6 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 1,05 |
7 | Đường Trần Văn Tất | 1,25 |
8 | Đường Nguyễn Thị Mười | 1,25 |
9 | Đường Dương Thị Sáu | 1,25 |
10 | Đường Lê Thị Hương | 1,25 |
11 | Đường số 5, số 13 | 1,05 |
12 | Đường số 1- N2 | 1,05 |
13 | Đường số 2- N2 | 1,05 |
14 | Đường Trương Văn An | 1,25 |
15 | Đường Trần Hồng Dân | 1,25 |
16 | Đường Nguyễn Văn Uông (Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng) | 2,80 |
17 | Đường Nguyễn Văn Uông (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng) | 2,20 |
18 | Đường Ninh Thanh Lợi (Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng) | 2,80 |
19 | Đường Ninh Thanh Lợi (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng) | 2,15 |
20 | Đường số 14 | 1,05 |
21 | Đường Huỳnh Văn Xã | 1,25 |
22 | Đường số 17 | 1,05 |
23 | Đường Trần Văn Ơn (đường số 11 cũ) | 1,05 |
II | DỰ ÁN KHU NHÀ MÁY PHÁT ĐIỆN |
|
1 | Đường Nguyễn Công Tộc (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng) | 1,50 |
2 | Đường Nguyễn Công Tộc (Tôn Đức Thắng - Nguyễn Chí Thanh) | 1,05 |
3 | Đường Châu Văn Đặng (Lê Duẩn - Trương Văn An) | 1,30 |
4 | Đường Nguyễn Văn Uông (nối dài) (số 4 cũ) | 1,20 |
5 | Đường Hồ Minh Luông (nối dài) (số 2 cũ) | 1,25 |
6 | Đường Trương Văn An (nối dài) (số 3 cũ) | 1,25 |
7 | Đường Nguyễn Chí Thanh (nối dài) (số 5 cũ) | 1,25 |
8 | Đường Đinh Thị Tùng (số 7 cũ) | 1,25 |
9 | Đường Phan Thị Phép (số 9 cũ) | 1,25 |
10 | Đường Lê Thị Thành (số 10 cũ) | 1,25 |
11 | Đường Lư Hòa Nghĩa (số 08 cũ) | 1,25 |
III | DỰ ÁN BẾN XE - BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG |
|
1 | Đường Nguyễn Thông | 1,05 |
2 | Đường Lê Thị Riêng (số 8 cũ) | 1,05 |
3 | Đường Nguyễn Trường Tộ | 1,05 |
4 | Đường Mậu Thân (số 7 cũ) | 1,05 |
5 | Đường Ung Văn Khiêm (số 12 cũ) | 1,05 |
6 | Đường Nguyễn Hồng Khanh | 1,05 |
7 | Đường Nguyễn Hữu Nghĩa | 1,05 |
8 | Đường Lê Đại Hành nối dài | 1,05 |
9 | Đường Nguyễn Văn Kinh (số 3 cũ) | 1,05 |
10 | Đường Bế Văn Đàn | 1,05 |
11 | Đường Kim Đồng | 1,05 |
12 | Đường Trần Bỉnh Khuôl (số 11 cũ) | 1,05 |
IV | DỰ ÁN KHU CƠ ĐIỆN CŨ (PHƯỜNG 1) |
|
1 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 1,10 |
2 | Đường Lê Thiết Hùng | 1,10 |
3 | Đường Nguyễn Thị Thủ | 1,50 |
4 | Đường Tô Minh Luyến | 1,50 |
5 | Đường Trần Văn Hộ | 1,50 |
6 | Đường Hòa Bình nối dài | 1,30 |
V | DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHÍA NAM KHU HÀNH CHÍNH |
|
1 | Đường Ngô Quang Nhã (đường sau trụ sở UBND tỉnh) | 1,50 |
2 | Đường Huỳnh Quảng | 1,60 |
3 | Đường Quách Thị Kiều | 2,20 |
4 | Đường Lương Định Của | 1,29 |
5 | Đường Trần Thị Khéo | 2,20 |
6 | Đường Lâm Thành Mậu | 2,20 |
7 | Đường Ngô Thời Nhiệm | 1,05 |
8 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 2,20 |
9 | Đường Trần Văn Sớm | 1,05 |
10 | Đường Hùng Vương (02 tuyến bên Quảng Trường Hùng Vương, đoạn từ Trần Huỳnh đến Nguyễn Tất Thành | 1,05 |
11 | Các tuyến đường nội bộ còn lại trong dự án | 1,50 |
VI | DỰ ÁN KHU LÊ VĂN TÁM (PHƯỜNG 1) |
|
1 | Các tuyến đường nội bộ trong dự án | 1,05 |
VII | DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI PHƯỜNG 1 |
|
1 | Đường Nguyễn Văn Linh | 1,15 |
2 | Đường 3 tháng 2 | 1,10 |
3 | Đường Nguyễn Thái Học (nối dài) | 1,10 |
4 | Đường 19/5 | 1,05 |
5 | Đường Bùi Thị Xuân | 1,05 |
6 | Đường Trần Quang Diệu | 1,05 |
7 | Đường Cao Triều Phát | 1,05 |
8 | Đường Nguyễn Thị Định | 1,05 |
9 | Đường Phan Đình Giót | 1,05 |
10 | Đường Lê Khắc Xương | 1,05 |
11 | Đường Lê Trọng Tấn | 1,05 |
12 | Đường Lâm Văn Thê | 1,05 |
13 | Đường Thích Hiển Giác | 1,05 |
14 | Đường Phan Ngọc Sến | 1,05 |
15 | Đường Nguyễn Việt Hồng | 1,05 |
16 | Đường Nguyễn Thái Bình | 1,05 |
17 | Đường Phạm Hồng Thám | 1,05 |
18 | Đường Văn Tiến Dũng | 1,05 |
19 | Đường Trần Văn Ơn | 1,05 |
20 | Đường Trần Đại Nghĩa | 1,05 |
21 | Đường Phạm Ngọc Thạch | 1,05 |
22 | Đường Tăng Hồng Phúc | 1,05 |
23 | Đường Hoàng Cầm | 1,05 |
24 | Các tuyến đường còn lại lộ giới | 1,05 |
VIII | DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 5 |
|
1 | Đường Hàm Nghi | 1,10 |
2 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 1,05 |
3 | Đường Đồng Khởi | 1,10 |
4 | Đường Bùi Thị Trường | 1,05 |
5 | Đường Lê Quí Đôn | 1,05 |
6 | Đường Lê Đại Hành | 1,05 |
7 | Đường Nguyễn Trung Trực | 1,05 |
8 | Đường Tôn Thất Tùng | 1,05 |
9 | Đường Trần Văn Trà | 1,05 |
10 | Đường Duy Tân | 1,05 |
11 | Đường Nguyễn Viết Xuân | 1,05 |
12 | Đường Nhạc Khị | 1,05 |
13 | Đường 6A | 1,05 |
14 | Đường Phạm Văn Kiết | 1,05 |
15 | Đường Nguyễn Thị Thơm | 1,05 |
16 | Đường Lê Thị Sáu | 1,05 |
17 | Đường Nguyễn Bình (Đường số 11B cũ) | 1,05 |
18 | Đường Hồ Minh Luông | 1,05 |
19 | Đường Bông Văn Dĩa | 1,05 |
20 | Đường Phó Đức Chính | 1,05 |
21 | Đường Mười Chức (Nọc Nạng cũ) | 1,05 |
22 | Đường Nguyễn Tri Phương | 1,05 |
23 | Đường Lê Thị Thê | 1,05 |
IX | DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐÀI PHÁT THANH CŨ (PHƯỜNG 7) |
|
1 | Đường Lâm Thị Anh (số 13 cũ) | 1,15 |
2 | Đường Dương Văn Diệp (số 10 cũ) | 1,10 |
3 | Đường số 11 | 1,10 |
4 | Đường số 4 | 1,10 |
X | DỰ ÁN KHU DU LỊCH NHÀ MÁT |
|
1 | Đường C và C1 (đường Bạch Đằng nối dài ra biển) | 1,10 |
2 | Đường số 2, số 4 (vuông góc đường Bạch Đằng) | 1,10 |
3 | Các đường nội bộ còn lại trong dự án | 1,05 |
XI | DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ (02 HA) TẠI PHƯỜNG 8 |
|
1 | Đường số 5 và 11 | 1,05 |
2 | Đường số 12 | 1,05 |
3 | Đường số 1 | 1,05 |
XII | DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 2 |
|
1 | Đường Phan Văn Xoàn (số 6 cũ) | 1,05 |
2 | Đường Nguyễn Vĩnh Nghiệp (số 11 cũ) | 1,05 |
3 | Đường Ninh Bình (Trung tâm Phường 2) | 1,50 |
4 | Đường Nguyễn Thị Bùi (số 3 cũ) | 1,05 |
5 | Đường Nguyễn Bá Tụi (số 13 cũ) | 1,05 |
6 | Đường Trần Văn Mẫn (số 3A cũ) | 1,05 |
7 | Đường Đoàn Thị Huê (số 3B cũ) | 1,05 |
8 | Đường Lê Văn Năm (số 1B cũ) | 1,05 |
9 | Đường Phạm Thị Út (số 1E cũ) | 1,05 |
10 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đối diện Kinh Hờ cũ, đoạn từ kênh 30/4 đến đường Ninh Bình) | 1,05 |
11 | Đường Lê Hồng Phong (số 8 + 14 cũ) | 1,05 |
12 | Đường Trần Thanh Viết (số 1D cũ) | 1,05 |
13 | Đường Nguyễn Lương Bằng (số 12 cũ) | 1,05 |
14 | Đường Trần Văn Bỉnh (số 1A cũ) | 1,05 |
15 | Đường Trần Hồng Dân (số 1 cũ) | 1,05 |
16 | Đường Nguyễn Thị Nho (số 5 cũ) | 1,05 |
17 | Đường Trương Hán Siêu (số 4 cũ) | 1,05 |
18 | Đường Trần Văn Đại (số 8A cũ) | 1,05 |
19 | Đường Châu Thị Tám (số 2 cũ) | 1,05 |
20 | Đường Hoa Lư (số 7 cũ) | 1,05 |
21 | Đường Phan Thị Khá (số 6A cũ) | 1,05 |
22 | Đường Nguyễn Công Thượng (số 6B cũ) | 1,05 |
23 | Đường Nguyễn Hồng Khanh (số 6C cũ) | 1,05 |
24 | Đường Tào Văn Tỵ (số 1C cũ) | 1,05 |
25 | Đường Tạ Thị Huê (số 11A cũ) | 1,05 |
26 | Đường Lê Thị Huỳnh (số 11B cũ) | 1,05 |
27 | Đường Lê Thị Mười (số 9 cũ) | 1,05 |
XIII | DỰ ÁN KHU DÂN CƯ GIÁP KHU TÁI ĐỊNH CƯ BẾN XE BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG PHƯỜNG 7 (KHU DÂN CƯ TRÀNG AN) |
|
1 | Đường số 6A; 8A; 13; 13A; 15; 17,19A; 19B; 19C; 8B; 16; 29; 33; 33A | 1,10 |
2 | Đường số 2; 4; 4B; 6; 10; 12; 18; 31; 31A | 1,15 |
3 | Đường số 19 | 1,10 |
4 | Đường số 8; 11 | 1,15 |
5 | Đường số 25; 27 | 1,15 |
6 | Đường số 14; 19D | 1,10 |
7 | Đường số 23 | 1,10 |
8 | Các tuyến đường Khu nhà ở xã hội | 1,05 |
XIV | DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG VÀ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÔNG CAO VĂN LẦU (PHƯỜNG 5) |
|
1 | Đường số 11 | 1,05 |
2 | Đường số 12 | 1,05 |
3 | Đường số 13 | 1,05 |
4 | Đường số 14 | 1,05 |
5 | Đường số 15 | 1,05 |
6 | Đường số 01 | 1,05 |
7 | Đường số 02 | 1,05 |
8 | Đường số 03 | 1,05 |
9 | Đường số 07 | 1,05 |
10 | Đường số 08 | 1,05 |
XV | DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HOÀNG PHÁT |
|
1 | Đường D4; D6; D7; D8; D9; D11; D12; D13; D14; D15; D16; D17; D18; D19; D20; D21 | 1,05 |
2 | Đường N4; N5; N6; N7; N8; N9; N10; N11; N12; N13; N14; N15 | 1,05 |
4 | Đường D3 | 1,05 |
5 | Đường D5 | 1,05 |
6 | Đường 19 tháng 5 | 1,05 |
7 | Đường Vành Đai Ngoài | 1,10 |
8 | Đường A | 1,10 |
9 | Đường 3/2 | 1,10 |
10 | Đường Nguyễn Văn Linh | 1,15 |
11 | Các đường nội bộ trong dự án (đã hoàn thiện hạ tầng) | 1,05 |
PHỤ LỤC II. Hệ số điều chỉnh giá đất ở huyện Đông Hải - tỉnh Bạc Liêu
(Kèm theo Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số điều chỉnh năm 2022 | |
Điểm đầu | Điểm cuối |
| ||
I | THỊ TRẤN GÀNH HÀO |
|
|
|
1 | Đường 19 tháng 5 | Phan Ngọc Hiển (ngã ba cây xăng) | Đến đường Lê Thị Riêng (Ngã 3 Mũi Dùi) | 1,50 |
II | XÃ LONG ĐIỀN ĐÔNG |
|
|
|
1 | Ấp Bửu II | Bắt đầu từ ngã tư Chợ Cống Xìa | Đến 200m hướng về Cầu Trường Điền (hộ Mã Thanh Đoàn) | 1,69 |
2 | Đường Cống Xìa - Kinh Tư | Bắt đầu từ ngã tư Cống Xìa | Đến 200m hướng về Kinh Tư (Hộ Phạm Thanh Hải) | 1,50 |
3 | Ấp Bửu II, ấp Trường Điền | Bắt đầu từ cầu Trường Điền | Đến cầu Đầu Bờ | 1,10 |
4 | Ấp Minh Điền, ấp Trung Điền | Bắt đầu giáp ranh xã Long Điền | Đến cầu Lẩm Thiết - cầu Trung Điền (cũ) | 1,10 |
5 | Ấp Cái Cùng - Vĩnh Điền, Bửu II, Trường Điền | Bắt đầu giáp ranh xã Vĩnh Thịnh (đê Biển Đông) | Đến giáp ranh xã Điền Hải | 1,10 |
6 | Lộ nhựa Xóm Lung - 2 Được | Bắt đầu từ Lộ Nhựa | Đến đê Trường Sơn | 1,10 |
7 | Đường Đào (ấp Cái Cùng - Bửu 1) | Bắt đầu từ cầu Tám Hồng (cặp lộ nhựa) | Đến đê Trường Sơn | 1,10 |
8 | Đường Năm Lén (ấp Bửu Đông) | Bắt đầu từ cầu Năm Lén | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chiêu | 1,10 |
9 | Tuyến Ông Đàn - Út Chiêu (ấp Bửu Đông) | Bắt đầu từ cầu Ông Đàn | Đến ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chiêu | 1,10 |
10 | Đường Kinh Giữa (ấp Bửu 1) | Bắt đầu từ cầu Kinh Giữa (ấp Bửu 1-Bửu 2) | Đến hết ranh đất nhà ông Ngô Văn Nững | 1,10 |
11 | Đường Trại mới (ấp Trường Điền) | Bắt đầu từ đê Biển Đông | Đến cầu đê Trường Sơn | 1,10 |
Bắt đầu từ cầu Đầu bờ (lộ nhựa) | Đến đê Trường Sơn | 1,10 | ||
12 | Đường đê Trường Sơn (ấp Cái Cùng, Vĩnh Điền, Bửu 2, Trường Điền) | Bắt đầu Giáp ranh Kinh Xáng xã Vĩnh Thịnh | Đến giáp ranh xã Điền Hải | 1,10 |
13 | Tuyến Trung Điền cũ - Cầu Phước Điền | Bắt đầu từ cầu Phước Điền (ấp Trung Điền - Bửu Đông) | Đến giáp đường đan nhà ông Nguyễn Văn Chiêu | 1,10 |
14 | Tuyến Kênh Ngang - Hòa Đông | Bắt đầu từ cầu Kênh Ngan | Đến lộ Hòa Đông | 1,10 |
15 | Tuyến Cầu Lẫm Thiết | Bắt đầu từ cầu Lẫm Thiết | Đến cầu Kênh Ngan | 1,10 |
16 | Tuyến Đầu Cầu Phước Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Khiêm | Đến hết ranh đất nhà ông Sơn Văn Ký (ấp Trung Điền) | 1,10 |
III | XÃ LONG ĐIỀN ĐÔNG A |
|
|
|
1 | Ấp Mỹ Điền | Bất đầu từ cầu Mỹ Điền | Đến cầu ông Đốc | 1,10 |
Bất đầu từ ranh chợ Mỹ Điền | Đến Ba Ngựa ấp 1 | 1,10 | ||
2 | Tuyến Miễu Ông Tà | Bắt đầu từ ranh đất Miễu ông Tà | Đến cầu Mỹ Điền 3 | 1,10 |
4 | Ấp 1 | Bắt đầu từ Đầu voi Xóm Lung | Đến Rạch Bà Già | 1,10 |
5 | Ấp 2 | Bắt đầu từ Cầu ông Chiến | Đến hết ranh đất nhà máy Sáu Luôn | 1,10 |
Bắt đầu từ Cầu Đực Thịnh | Đến cầu Hai Cầm | 1,10 | ||
6 | Ấp 3 | Bắt đầu từ Đầu lộ nhựa ấp III - bến phà Việt Trung | Đến lộ nhựa ngã 3 Ngân Điền | 1,10 |
7 | Ấp 4 | Bắt đầu từ ranh Trường Tiểu học 4A | Đến hết ranh Trường Tiểu học 4B - Trụ sở ấp 4 | 1,10 |
Bắt đầu từ Cầu lộ cũ - đường Chín Tém | Đến Rạch Bà Già | 1,10 | ||
8 | Tuyến 2 Phụng - Trịnh Văn Tám | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 2 Phụng | Đến hết ranh đất nhà ông Trịnh Văn Tám | 1,10 |
9 | Ấp Châu Điền - Phước Điền | Bất đầu từ ranh đất nhà ông Hoành | Đến Chà Là - Long Điền, ra cầu 6 Nghiệp | 1,10 |
10 | Tuyến Xóm Chùa (ấp Phước Điền) | Bắt đầu từ ranh đất Trường THCS Long Điền Đông B | Đến hết ranh đất nhà ông 5 Chơi | 1,10 |
IV | XÃ LONG ĐIỀN |
|
|
|
1 | Khu vực chợ Cây Giang | Bất đầu từ Trạm cấp nước sạch | Đến Đình Thần (giáp Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm) | 1,50 |
2 | Thạnh An - Cây Dương | Bắt đầu từ cầu Miễu Bà Thủy | Đến Cầu Đường Đào | 1,07 |
3 | Hòa I - Đại Điền | Bắt đầu từ đầu đường Giá Rai - Gành Hào | Đến Cầu Thanh Niên | 1,10 |
4 | Đại Điền - Công Điền | Bắt đầu từ cầu Thanh Niên | Đến Cầu Trường THCS Phan Ngọc Hiển | 1,10 |
5 | Đường lộ Cây Dương A - Kênh Tư Cồ | Bắt đầu từ cầu 5 Duyên | Đến giáp lộ Gành Hào - Hộ Phòng | 1,10 |
6 | Đường Giá Cần Bảy | Bắt đầu từ đầu đường Giá Rai - Gành Hào | Đến giáp ranh Phường 1 | 1,10 |
7 | Đường lộ khóm 6 | Bắt đầu từ ranh đất Miễu Bà Thủy | Đến giáp phường Hộ Phòng | 1,10 |
8 | Đường Chà Là | Bắt đầu từ giáp Lộ chợ Cây Giang | Đến đường cống Chín Tài | 1,10 |
Bắt đầu từ đường cống Chín Tài | Đến giáp xã Long Điền Đông | 1,10 | ||
9 | Đường Cầu Đình | Bắt đầu từ giáp lộ Chợ Cây Giang | Đến giáp ranh ấp 4, xã Long Điền Đông A | 1,10 |
10 | Tuyến Thọ Điền | Bắt đầu từ giáp đường Giá Rai - Gành Hào | Đến giáp co nhà Ba Trường | 1,10 |
11 | Đường GTNT Công Điền - Mười Xứ, xã Long Điền | Bắt đầu từ ngã ba 10 Xứ | Đến giáp ranh nhà Ông Bảy Xù | 1,10 |
12 | Đường GTNT Hòa Thạnh - Thạnh II, xã Long Điền | Bắt đầu từ cầu Hòa Thạnh | Đến Long Điền Tiến, lộ nhựa | 1,10 |
13 | Tuyến Đan Thạnh 2 | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Châu Thanh Đời | Đến Ngã 3 Sông Công Điền | 1,10 |
V | XÃ ĐIỀN HẢI |
|
|
|
1 | Tuyến Giá Rai - Gành Hào | Bắt đầu từ giáp ranh xã Long Điền | Hết ranh đất Cây xăng Phương Hùng (hai bên) | 1,20 |
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Bia tưởng niệm xã Điền Hải (Gò Cát) | Đến hết ranh khu đất Điện lực Đông Hải | 1,40 | ||
2 | Kinh Tư - Khâu | Bắt đầu từ tiếp giáp Lộ Giá Rai - Gành Hào | Đến hết ranh đất nhà bà Tô Thị Khiếm | 1,20 |
Bắt đầu tiếp giáp Lộ Giá Rai - Gành Hào | Đến hết ranh đất nhà ông Lâm Hoàng Điệp | 1,30 | ||
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Lâm Hoàng Điệp | Đến tiếp giáp lộ cũ Kinh Tư - Khâu | 1,60 | ||
3 | Kinh Tư - Long Điền Đông | Bắt đầu từ giáp Hương lộ | Đến cầu Kinh Tư 2 | 2,00 |
Bắt đầu từ cầu Kinh Tư 2 | Đến giáp ranh xã Long Điền Đông | 3,00 | ||
4 | Đường dự án muối | Bắt đầu từ kinh Dân Quân | Đến trạm Bơm số 3 | 1,30 |
5 | Ấp Gò Cát | Bất đầu từ công ty Tôm giống số 1 | Đến cầu Gò Cát (Nhà ông Nguyễn Hoàng Vũ) | 2,50 |
6 | Đê Trường Sơn - Gò Cát - Long Điền Đông | Bắt đầu từ giáp ranh xã Long Điền Đông | Đến kênh Huyện Kệ | 1,50 |
VI | XÃ LONG ĐIỀN TÂY |
|
|
|
1 | Ấp Thuận Điền | Bắt đầu từ cầu Treo | Đến hết ranh đất trường THCS Võ Thị Sáu | 2,50 |
Bắt đầu từ hết ranh đất trường THCS Võ Thị Sáu | Đến giáp ranh xã Điền Hải | 2,00 | ||
2 | Ấp An Điền - Bình Điền | Bắt đầu từ đường Giá Rai - Gành Hào | Đến kinh 3 (giáp ranh thị trấn Gành Hào) | 1,20 |
3 | Tuyến Kinh 2 (ấp Thanh Hải) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Mười | Đến hết ranh đất nhà Ông Võ Văn Viễn | 1,10 |
4 | Tuyến Hai Liêm (ấp An Điền) | Bắt đầu từ trường Tiểu Học Bình Điền | Đến hết ranh đất nhà ông Vũ Bình | 1,10 |
5 | Tuyến Ông Nham (ấp An Điền) | Bắt đầu từ ranh đất trại Giống Dương Hùng | Đến cầu TW Đoàn ấp An Điền | 1,10 |
6 | Tuyến Nách Ông Tường | Bắt đầu từ cầu Khâu (Trạm Y Tế) | Đến hết ranh đất nhà ông Hai Tòng | 1,10 |
7 | Tuyến Xóm Lá | Bất đầu từ cầu Xóm Lá | Đến hết ranh đất nhà ông Dương Văn Nghị | 1,10 |
8 | Tuyến An Điền | Bắt đầu từ cầu Mười Chiến | Giáp ranh ấp Long Hà - Điền Hải | 1,10 |
9 | Tuyến Xóm Rẫy | Bắt đầu từ cầu Xóm Lá | Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Sự | 1,10 |
10 | Tuyến Lập Điền | Bắt đầu từ cầu Ông Hai Dẫn | Đến hết ranh đất nhà ông Trí Cụt | 1,10 |
11 | Tuyến Cây Mét | Bắt đầu từ cầu nhà Ông Lốn | Đến hết ranh đất nhà ông Tám Nhỏ | 1,10 |
VII | XÃ AN TRẠCH |
|
|
|
1 | Văn Đức A - Văn Đức B - Hiệp Vinh | Bắt đầu từ ranh đất trường THCS Võ Nguyên Giáp | Đến kênh Điền Cô Ba | 1,10 |
2 | Ấp Hoàng Minh A | Bắt đầu từ cầu nhà bà Tạ Thị Gấm | Đến kênh Hiệp Thành | 1,10 |
3 | Thành Thưởng -Văn Đức A | Bất đầu từ ranh đất nhà Bà Ca Thị Bảnh | Đến giáp ranh Cây Thẻ, xã Định Thành | 1,10 |
4 | Ấp Hiệp Vinh | Bắt đầu từ ngã Ba ấp Anh Dũng | Đến cầu treo giáp ranh xã An Trạch A | 1,10 |
5 | Đường GTNT Văn Đức A, xã An Trạch | Bắt đầu từ giáp lộ nhựa 3m5 (Nhà ông Tạ Văn Sáng) | Đến cầu ngã 3 lầu | 1,03 |
Bắt đầu từ cầu ngã 3 Lầu | Đến Ấp Lung Xình | 1,10 | ||
VIII | XÃ AN TRẠCH A |
|
|
|
1 | Ấp Thành Thưởng B đến Ba Mến | Từ Đình Nguyễn Trung Trực (Thành Thưởng B) | Đến cầu ngã ba Kênh Tây (Ba Mến) | 1,17 |
2 | Ấp Ba Mến A | Bất đầu từ cầu Treo (Ba Mến A) | Đến hết ranh đất nhà ông Ngô Văn Sổ (Ba Mến A) | 1,10 |
3 | Ấp 1 | Đầu Hàng Gòn | Đến hết ranh đất nhà bà Lê Thị Thủy | 1,10 |
4 | Ấp 2 | Bắt đầu từ cầu Xóm Giữa | Đến kênh nhà nước (Trường Tiểu học ấp 2) | 1,40 |
5 | Ấp 2, Kênh Nhà Nước | Bắt đầu từ kênh 6 Thước (Nhà ông Út Mến) | Đến cầu Láng Đước (Nhà ông Út Lén) | 1,10 |
6 | Ấp Ba Mến đến ấp Quyết Chiến, Quyết thắng | Bắt đầu từ Đầu Họa Đồ | Đến Xóm Trà Thê, Gạch ông qua Trường học Kênh Xáng | 1,40 |
7 | Ấp Quyết Chiến, (tuyến Kênh Xáng Hộ Phòng - Gành Hào) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Việt (cơ sở nhôm) | Kênh 6 Thước Lớn | 1,40 |
8 | Đường GTNT từ Cầu Kênh Giữa đến cầu Quyết Chiến, Xã An Trạch A | Bắt đầu từ Lộ nhựa gần phà qua sông | Đến đường Đal | 1,17 |
IX | XÃ ĐỊNH THÀNH A |
|
|
|
1 | Đường Lung Lá - Cây Sộp, xã Định Thành A | Bắt đầu từ UBND xã Định Thành A | Đến cầu BT (Ngã 3 Cây Sộp) | 1,10 |
2 | Tuyến Đầu Xáng Cống - Phân Mầu - Cái Xu | Bắt đầu từ Miếu Bà | Đến cống Cái Xu | 1,10 |
X | XÃ AN PHÚC |
|
|
|
1 | Ấp Cái Keo | Bắt đầu từ cầu Cái Keo (mới) | Đến hết ranh đất nhà ông Tô Văn Giàu | 1,67 |
2 | Đường GTNT từ cầu Xã Thàng đi Mười Trì, Xã An Phúc | Bắt đầu từ cầu Xã Thàng | Đến hết ranh đất nhà Ông Mười Trì | 1,10 |
3 | Đường Kênh Đê xã An Phúc | Bắt đầu từ cầu Rạch Bần | Đến kinh 773 Phước Thắng | 1,10 |
4 | Vàm Sáng - 6 Thước | Bắt đầu từ kinh Vàm Xáng | Đến kinh Sáu Thước | 1,10 |
PHỤ LỤC III. Hệ số điều chỉnh giá đất ở huyện Hòa Bình - tỉnh Bạc Liêu
(Kèm theo Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số điều chỉnh năm 2022 | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | THỊ TRẤN HÒA BÌNH |
|
|
| |
1 | Đường Lê Thị Riêng (Trung tâm chợ) | Quốc lộ 1 (Chốt đèn đỏ) | Đến cầu Hòa Bình 2 (Phía TT thương mại) | 1,20 | |
2 | Đường Lê Thị Riêng (Trung tâm chợ) | Quốc lộ 1 (Chốt đèn đỏ) | Đến hết Cầu Hòa Bình 2 (Phía nhà 2 Nghiêm) | 1,15 | |
3 | Quốc lộ 1 | Bắt đầu từ cầu Cái Tràm (Giáp ranh H. Vĩnh Lợi) | Đến đường Trần Huỳnh (Nhà ông Hồng Đông) | 1,25 | |
Bắt đầu từ đường Trần Huỳnh (Nhà ông Hồng Đông) | Đến đường Trần Văn Lắm (Nhà ông Tôn Khoa) | 1,10 | |||
Bắt đầu từ đường Trần Văn Lắm (Nhà ông Tôn Khoa) | Đến đường Lê Thi Riêng (Đèn xanh đèn đỏ) | 1,15 | |||
Bắt đầu từ đường Lê Thị Riêng (Đèn xanh đèn đỏ) | Đến cầu Đìa Chuối | 1,10 | |||
4 | Hẻm 1 (Đường nhà ông Đoàn Thanh Bắc) | Quốc lộ 1 | Bờ sông kênh Bạc Liêu- Cà Mau | 1,20 | |
5 | Đường Nhạc Khị (đường vào Láng Giài) | Quốc lộ 1 lộ dưới | Đến chùa Ông Bổn (cầu Láng Giài) | 1,15 | |
6 | Đường Bàu Sen | Bắt đầu từ chùa Ông Bổn (cầu Láng Giài) | Đến giáp ranh xã Minh Diệu | 1,10 | |
7 | Đường Nguyễn Trung Trực (đường vào Láng Giài A) | Quốc lộ 1 lộ trên | Đến nhà truyền thống ấp Láng Giài A | 1,15 | |
8 | Đường 30/4 (đường Trại tạm giam) | Quốc lộ 1 | Đến trại tạm giam | 1,10 | |
9 | Đường Lê Quý Đôn (Đường Trg. Tiểu học Hòa Bình A) | Quốc lộ 1 | Đến Bờ sông Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu | 1,40 | |
10 | Hẻm 2 (Lộ nhà ông Tư Thắng) | Quốc lộ 1 | Kênh Chùa cũ - Hẻm nhà ông Thầy Ngô Hán Úy | 2,10 | |
11 | Hẻm 4 (Lộ tẻ cặp Bưu Điện) | Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Sơn Lợi | 1,10 | |
12 | Hẻm 6 (Hẻm Phòng Tài chính cũ) | Bắt đầu từ phòng Tài chính cũ | Đến hết ranh đất nhà ông Quận | 1,10 | |
13 | Hẻm 8 (Đường nhà ông Bùi Huy Chúc) | Quốc lộ 1 | Đến kênh Chùa cũ | 1,10 | |
14 | Hẻm nhà bà Ky | Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Trường | 1,10 | |
15 | Hẻm 10 (Đường Hòa Bình - Minh Diệu) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Chấn | Đến giao lộ | 1,25 | |
16 | Đường Trần Văn Hộ (Lộ Hòa Bình - Minh Diệu) | Bắt đầu từ giao lộ | Đến cầu Hàng Bần | 1,05 | |
Cầu Hàng Bần | Đến giáp ranh xã Minh Diệu | 1,10 | |||
17 | Đường 19/5 (Đường quầy hàng Thanh niên) | Quốc lộ 1 | Đến kênh xáng Cà Mau-Bạc Liêu | 1,06 | |
18 | Đường 1/5 (Đường chợ giữa) | Bắt đầu từ ranh đất nhà thầy Quý (Quốc lộ 1) | Đến cổng chợ mới | 1,06 | |
19 | Hẻm 7 (Đường nhà Bác sĩ Lầu) | Bắt đầu từ ranh đất nhà Bác sĩ Lầu (Quốc lộ 1) | Đến hết ranh đất nhà ông 6 Phước (lộ Kênh Xáng CM - BL) | 1,10 | |
20 | Hẻm 9 (Đường cặp Chùa Mới) | Quốc lộ 1 | Đến kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau | 1,10 | |
21 | Đường cặp Bệnh Viện | Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Bùi Văn Tươi | 1,17 | |
22 | Hẻm 12 (Cầu Đìa Chuối) | Quốc lộ 1 | Đến giáp ranh ấp 15, xã Vĩnh Mỹ B | 1,07 | |
23 | Hẻm 16 (Đường nhà ông Bành Út) | Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà bà Thạch Thị Phước | 1,07 | |
24 | Đường 3/2 (Đường cặp Kênh Xáng) | Bắt đầu từ cầu Hòa Bình 2 | Đến sân vận động (nhà ông Quang) | 1,10 | |
Bắt đầu từ cầu Hòa Bình 2 | Đến chùa Hòa Bình mới | 1,10 | |||
Bắt đầu từ sân vận động (nhà ông Quang) | Đến xưởng tàu Chí Tôn | 1,06 | |||
25 | Lộ giáp khu Lò Gạch | Bắt đầu từ ranh đất nhà Hai Niên | Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Công Giả | 1,05 | |
26 | Đường nhà ông Liêu Tài Ngoánh | Bắt đầu từ sân vận động | Đầu lộ vào chợ Hòa Bình (nhà ông Bắc) | 1,05 | |
27 | Đường Cựa Gà | Bắt đầu từ ranh đất trường tiểu học Hòa Bình B | Đến hết ranh đất nhà ông Vũ | 1,07 | |
28 | Lộ nhà ông Phước | Bắt đầu từ chợ Làng Giài A | Đến hết ranh đất nhà ông Phước | 1,07 | |
29 | Đường nhà ông Năm Thanh | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Năm Thanh | Đến cầu Đoàn Thanh niên Láng Giài | 1,10 | |
30 | Tuyến đường sau chùa cũ | Bắt đầu từ cầu Sơn Lợi | Đến chùa cũ | 1,10 | |
31 | Đường Chùa cũ - Láng Giài | Bắt đầu từ cầu Lâm Út | Đến lộ Láng Giài dưới (Rộng 1,5m đến 4m) | 1,10 | |
32 | Đường đi Minh Diệu | Bắt đầu từ lộ Hòa Bình - Minh Diệu | Đến trụ sở ấp thị trấn B | 1,07 | |
33 | Hẻm cặp nhà ông Hai Nghiêm | Bắt đầu từ lộ Hòa Bình - Vĩnh Hậu | Đến hết ranh đất nhà bà Điệp | 2,10 | |
34 | Lộ ấp Cái Tràm B | Bắt đầu từ ranh đất Trại cây Năm Hiển | Đến Ấp Toàn Thắng - Vĩnh Hậu | 1,07 | |
35 | Đường Lê Thị Riêng (Đường đi Vĩnh Hậu) | Bắt đầu từ cầu Hòa Bình 2 | Đến cầu Lung Lớn | 1,20 | |
36 | Đường Phan Thị Tư (Lộ Hòa Bình - Vĩnh Mỹ A) | Bắt đầu từ cây xăng Tỉnh | Đến giáp xã Vĩnh Mỹ A | 1,20 | |
37 | Tuyến Xóm Chạy | Bắt đầu từ lộ Hòa Bình - Vĩnh Mỹ A | Đến hết ranh đất nhà ông Sơn Xưa | 1,10 | |
II | XÃ MINH DIỆU |
|
|
| |
1 | Đường giao thông nông thôn | Bắt đầu từ hết ranh đất trường THCS Minh Diệu | Đến cầu Bà Bồi | 1,10 | |
Bắt đầu từ cầu Bà Bồi | Đến cầu Thanh Niên | 2,10 | |||
Bắt đầu từ cầu xã Minh Diệu | Đến chùa Đìa Chuối đường đi xã Vĩnh Bình | 2,10 | |||
2 | Đường Trảng Bèo | Bắt đầu từ cầu nhà ông Dương Văn Thạch | Đến hết ranh đất nhà Ngô Thị Út Hồng (giáp ranh xã Vĩnh Hưng -Vĩnh Lợi) | 1,10 | |
3 | Tuyến đường ấp 21 | Bắt đầu từ cầu giữa (nhà ông Nguyễn Văn Kỳ) | Đến cầu Thanh Niên (nhà ông Trang Văn Út) | 1,10 | |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm | Đến giáp ấp Thị trấn B - Thị trấn Hòa Bình | 1,10 | |||
4 | Cầu Xã đi qua Cống Cẩm Vân | Bắt đầu từ cầu Xã | Đến cống Cẩm Vân | 2,10 | |
5 | Tuyến xóm Trại | Đầu cầu nhà ông 3 Oai | Đến vàm Xã Xín (nhà ông Nhường) | 1,10 | |
6 | Lộ nhựa ấp Trà Co - Hậu Bối | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hai Kía | Đến hết ranh đất nhà ông Thái Hoàng Giang | 1,10 | |
7 | Đường Cầu Miểu ấp 33, ấp 36 | Bắt đầu từ cầu Miểu ấp 33 | Đến cầu nhà bà Lù | 1,10 | |
8 | Lộ Cầu Sập - Ninh Quới | Bắt đầu từ cầu Bảy Phát | Đến cống nhà ông Bảo (Giáp ranh xã Vĩnh Hưng) | 1,15 | |
9 | Tuyến ấp 36 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Được | Đến Ấp 38 giáp Láng Giài | 1,10 | |
10 | Tuyến ấp 33 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Kiều | Đến ngã tư Trà Co (nhà ông Kía) | 1,10 | |
11 | Tuyến cầu Ba Bồi | Bắt đầu từ cầu Bà Bồi | Đến hết ranh đất nhà bà Tú Anh | 1,10 | |
12 | Tuyến ấp Trà Co | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Chiến | Đến đầu cầu Tư Quân | 1,10 | |
13 | Tuyến Ninh Lợi | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 3 Huy | Đến hết ranh đất nhà ông Chệl | 1,10 | |
14 | Tuyến ấp Cá Rô - 37 | Bắt đầu từ cầu ông Cảnh | Đến hết ranh đất nhà ông 3 Thiện | 1,10 | |
15 | Tuyến ấp Trà Co - Hậu Bối | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Chiến | Đến hết ranh đất nhà ông 6 Huấn | 1,10 | |
16 | Tuyến Hậu Bối 1- Hậu Bối 2 | Bắt đầu từ đầu cầu nhà Sáu Lương | Đến đầu cầu nhà ông Mạnh | 1,10 | |
17 | Tuyến Hậu Bối 2 | Bắt đầu từ đầu cầu nhà ông Mạnh | Đến đầu cầu nhà ông Trường | 1,10 | |
18 | Tuyến ấp 37 | Bắt đầu từ cầu nhà Sơn Đỉnh | Đến cầu nhà ông Tùng, Giáp xã Long Thạnh (Vĩnh Lợi) | 1,10 | |
19 | Tuyến ấp 38 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Chót (Ngã tư Bàu Sen) | Đến hết ranh đất nhà ông Đèo | 1,10 | |
III | XÃ VĨNH MỸ B |
|
|
| |
1 | Quốc lộ 1 | Bắt đầu từ cầu số 2 | Đến cầu số 3 | 1,15 | |
2 | An Khoa - An Thành | Bắt đầu từ cầu ông Ớt | Đến hết ranh đất nhà ông Tới | 1,10 | |
Bắt đầu từ cầu ông Ngươn | Đến cầu ông Kim | 1,10 | |||
Bắt đầu từ cầu ông Kim | Đến giáp thị trấn Hòa Bình | 1,10 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tới | Đến kênh ông Đơn | 1,10 | |||
3 | Đường xóm Lung - Đồng Lớn 1 | Bắt đầu từ cầu Xóm Lung | Đến cầu Tư Chứa | 1,10 | |
4 | Đường Chệt Niêu - Đồng Lớn 2 | Bắt đầu từ cầu Vĩnh Phong 21 | Đến giáp ranh thị xã Giá Rai | 1,10 | |
5 | Bờ đông kinh Vĩnh Mỹ - Phước Long | Bắt đầu từ cống cầu số 2 | Đến giáp ranh xã Vĩnh Bình | 1,10 | |
6 | Đường Cày | Bắt đầu từ cầu 3 Cuôi | Đến cầu Cây Dương | 1,10 | |
Bắt đầu từ cầu nhà ông Tùng | Đến cầu nhà ông Ngươn | 1,10 | |||
7 | Tuyến Hàng Me | Bắt đầu từ cầu số 3 | Đến cầu Út Duy | 1,10 | |
Bắt đầu từ cầu Út Duy | Đến cầu Cây Dương | 1,10 | |||
Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Huỳnh Công Tiến | 1,10 | |||
Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Hải | 1,10 | |||
8 | Đồng Lớn 1 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Thuyền | Đến cầu nhà bà Sương | 1,10 | |
9 | Tuyến bờ kinh Vĩnh Phong 21 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hưng | Đến cầu Hàng Me | 1,10 | |
IV | XÃ VĨNH BÌNH |
|
|
| |
1 | Vĩnh Mỹ - Phước Long | Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Mỹ B | Đến hết ranh đất nhà bà Dương Ánh Tuyết | 1,20 | |
Từ hết ranh đất nhà bà Dương Ánh Tuyết | Đến Lộ tẻ 18 - 19 | 1,20 | |||
2 | Lộ Minh Hòa | Bắt đầu từ cầu Trung Ương Đoàn | Đến giáp kênh HB | 1,10 | |
3 | Lộ tẻ Thanh Sơn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Lắm | Đến giáp Vĩnh Mỹ B | 1,10 | |
4 | Tuyến ấp Thanh Sơn | Bắt đầu từ cầu Chùa Đìa Chuối | Đến hết ranh đất nhà ông 4 Dựt (giáp Vĩnh Mỹ B) | 1,10 | |
5 | Lộ tẻ ấp 17 - 20 | Bắt đầu từ cầu Đình 17 - 20 | Đến hết ấp 20 (giáp xã Phong Thạnh Đông) | 1,10 | |
6 | Lộ tẻ ấp Thanh Sơn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Lắm | Đến giáp Vĩnh Mỹ B | 1,10 | |
7 | Đường Thanh Sơn | Bắt đầu từ cầu Trung Ương Đoàn | Đến hết ranh đất nhà ông Tuấn | 1,10 | |
8 | Lộ 19 | Bắt đầu từ trụ sở ấp 19 | Đến hết ranh đất nhà ông Linh | 1,10 | |
9 | Đường Mỹ Phú Nam | Bắt đầu từ cầu Nhà ông Nghiệp | Đến kênh Thủy nông nội đồng | 1,10 | |
V | XÃ VĨNH HẬU A |
|
|
| |
1 | Đường Đê Đông (Đê Biển) | Bắt đầu từ giáp ranh Phường nhà Mát | Đến giáp ranh xã Vĩnh Hậu | 1,06 | |
2 | Tuyến Kênh 7 (Phía Tây) | Đê Đông | Đến giáp Kênh Giồng Me ấp 17 | 1,07 | |
3 | Đường Kênh 9 (Phía Tây) | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà năm Ánh | Đến giáp lộ Cây Gừa | 1,10 | |
4 | Tuyến phía Đông Kênh 12 | Bắt đầu từ cầu 12 (đường Giồng Nhẫn - Gành Hào) | Đến giáp trụ sở ấp Cây Gừa | 1,10 | |
5 | Tuyến Đường Cây Gừa | Bắt đầu từ ấp Cây Gừa | Đến hết ranh đất nhà ông Lộc giáp Phường 2 | 1,10 | |
6 | Tuyến Đường Cây Gừa - Giồng Tra | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Phước Sơn | Đến cầu Thanh Niên | 1,10 | |
7 | Tuyến phía Bắc Giồng Tra | Bắt đầu từ cầu Thanh Niên | Đến kênh Cây Mét giáp Phường 8 | 1,10 | |
8 | Đường Kênh 7 (phía Đông) | Bắt đầu từ đường Giồng Nhãn - Gành Hào | Đến giáp Kênh Giồng Me ấp 17 | 1,10 | |
9 | Tuyến Kênh 9 (Phía Đông) | Bắt đầu từ Đê Đông | Đến đường Giồng Nhãn - Gành Hào | 1,10 | |
VI | XÃ VĨNH HẬU |
|
|
| |
1 | Đường Hòa Bình - Vĩnh Hậu | Bắt đầu từ cầu Lung Lớn | Đến cây xăng ông Vạn | 1,11 | |
Bắt đầu từ cây xăng ông Vạn | Đến kênh 5M4 | 1,33 | |||
Bắt đầu từ kênh 5M4 | Đến đê Đông | 1,26 | |||
2 | Tuyến đường Hòa Bình - Vĩnh Hậu (phía Đông Kênh) | Bắt đầu từ giáp Thị trấn Hòa Bình | Đến cầu 3 Thân | 1,10 | |
Bắt đầu từ ranh đất nhà 9 Hiển | Đến kênh 130 | 1,10 | |||
3 | Đường Miểu Toàn Thắng - Cái Tràm | Bắt đầu từ kênh Hòa Bình - Vĩnh Hậu | Đến giáp ranh Vĩnh Hậu A | 1,10 | |
4 | Đường Mương 6 | Bắt đầu từ kênh 5m4 | Đến kênh 130 | 1,10 | |
5 | Đường Mương 8 | Bắt đầu từ kênh Trường Sơn | Đến kênh 130 | 1,10 | |
6 | Đường Kênh Tế II | Bắt đầu từ kênh Cây Gừa | Đến đê Đông | 1,10 | |
7 | Đường Kênh Làng Hưu | Bắt đầu từ kênh Cây Gừa | Đến đê Đông | 1,10 | |
8 | Đường Nam Kênh Trường Sơn | Bắt đầu từ cầu Xã | Đến kênh Mương 1 | 1,01 | |
9 | Đường 5M4 | Bắt đầu từ lộ Hòa Bình - Vĩnh Hậu | Đến kênh 8 | 1,10 | |
10 | Đường ấp Thống Nhất | Bắt đầu từ đê Trường Sơn II | Đến đê Đông | 1,10 | |
VII | XÃ VĨNH MỸ A |
|
|
| |
1 | Đoạn chợ Vĩnh Mỹ A (lộ giao thông nông thôn) | Bắt đầu từ cầu chợ | Đến hết ranh đất Trường Tiểu học Vĩnh Mỹ A1 | 1,06 | |
Bắt đầu từ cầu chợ | Đến Chùa Hưng Mỹ Tự | 1,01 | |||
2 | Đường Vĩnh Mỹ A - Vĩnh Thịnh | Bắt đầu từ cầu 6 Tập | Đến nghĩa địa Phước Hải | 1,13 | |
Bắt đầu từ ngã 3 nhà ông Quân | Đến nghĩa địa Đất Thánh (hết ranh đất ông Lê Văn Lâm) | 1,10 | |||
3 | Ấp Vĩnh Tiến | Bắt đầu từ ngã ba cầu Bánh bò (Châu Phú) | Đến hết ranh đất nhà ông Phan Văn Phần | 1,10 | |
4 | Đường liên ấp xã Vĩnh Mỹ A | Bắt đầu từ cầu 5 Thanh | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chiến | 1,13 | |
Bắt đầu từ cầu 5 Thanh | Đến hết ranh đất nhà ông Lê Hoàng Dũng | 1,13 | |||
5 | Ấp Vĩnh Tân | Bắt đầu từ cầu Ông Rắn | Đến hết ranh đất nhà ông Tăng Bảy | 1,13 | |
6 | Ấp Xóm Lớn | Bắt đầu từ cầu Cái Hưu | Đến cầu 3 Chư | 1,13 | |
Bắt đầu từ cầu 3 Chư | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chính | 1,13 | |||
VIII | XÃ VĨNH THỊNH |
|
|
| |
1 | Tuyến lộ Xóm Lung - Cái Cùng | Bắt đầu từ cầu Đê Trường Sơn - ấp Vĩnh Lạc | Đến giáp ấp Vĩnh Hội - Xã Vĩnh Mỹ A | 1,07 | |
2 | Lộ dưới ấp Vĩnh Lạc | Bắt đầu từ cầu qua sông Cái Cùng | Đến cầu Chữ Thập Đỏ | 1,05 | |
3 | Đường Trường An | Bắt đầu từ cầu Vĩnh Tiến | Đến đê Trường Sơn | 1,07 | |
4 | Tuyến Kênh Bảy Hồng | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Bình | Đến Ấp Vĩnh Hòa | 1,10 | |
5 | Tuyến 500 | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Lạc | Đến Ấp Vĩnh Mới | 1,10 | |
6 | Đường Vĩnh Hòa | Bắt đầu từ cầu Vĩnh Hòa | Đến Ấp Vĩnh Tân, xã Vĩnh Mỹ A | 1,10 | |
7 | Tuyến lộ Vĩnh Hòa - Vĩnh Kiểu | Bắt đầu từ cầu Vĩnh Hòa giáp ấp Vĩnh Tân, xã Vĩnh Mỹ A | Đến cầu Lung Lớn ấp Vĩnh Thạnh - xã Vĩnh Hậu | 1,10 | |
8 | Tuyến đường Kim Em | Bắt đầu từ kênh ấp Vĩnh Hòa | Đến mương I (giáp xã Vĩnh Hậu) | 1,10 | |
9 | Tuyến Ông Tà | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Mới | Đến mương I (giáp xã Vĩnh Hậu) | 1,10 | |
10 | Đường Bình Tiến | Bắt đầu từ cầu Vĩnh Tiến | Đến giáp cầu Vĩnh Thành - xã Vĩnh Mỹ A | 1,10 | |
11 | Đường hậu cơ quan | Đê Trường Sơn | Đến hạt Kiểm lâm liên huyện (ấp Vĩnh Lạc) | 1,10 | |
12 | Đường Cống Đá | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Lập | Đến kênh 7 Hồng (ấp Vĩnh Bình) | 1,10 | |
13 | Tuyến đường kênh Đốc Thiện | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Bình | Đến Ấp Vĩnh Hòa | 1,10 | |
PHỤ LỤC IV. Hệ số điều chỉnh giá đất ở huyện Hồng Dân - tỉnh Bạc Liêu
(Kèm theo Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số điều chỉnh năm 2022 | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | THỊ TRẤN NGAN DỪA |
|
|
| |
| ẤP NỘI Ô |
|
|
| |
1 | Khu 1A | Bắt đầu từ Đầu cầu Trọng Điều | Đến giáp Trường Tiểu học A | 1,20 | |
2 | Khu 1B | Bắt đầu từ trường Tiểu Học A (Lộ sau) | Đến lộ Thống Nhất II (hết ranh đất ông Tô Văn Lượm) | 1,25 | |
Bắt đầu từ ranh đất ông Út Bé | Đến giáp ranh Trại cưa Tám Tương (trên lộ và mé sông) | 1,35 | |||
3 | Khu III | Bắt đầu từ đầu cầu Lún | Đến ngã tư Kinh Xáng Trung tâm y tế | 2,40 | |
4 | Đoạn từ cầu lún đến đầu kinh nhỏ | Bắt đầu từ đầu cầu Lún khu III | Đến hết ranh đất nhà ông Lê Minh Hài | 2,40 | |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Dương Văn Tến | Đến đầu cầu Kinh Nhỏ | 1,20 | |||
5 | Đoạn từ cầu Lún đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Sang (Giáp lộ Kinh Nhỏ) | Bắt đầu từ 0 m | Đến 30 m | 2,40 | |
Bắt đầu từ 30 m tiếp theo | Đến 60 m | 1,50 | |||
Bắt đầu từ 60 m tiếp theo | Đến ranh đất ông Nguyễn Văn Sang | 2,50 | |||
6 | ẤP XẺO QUAO | Bắt đầu từ ranh đất bà Dương Thị Thanh (dọc theo sông Cái Trầu) | Đến hết ranh đất Đình thần Trung Trực | 3,00 | |
7 | ẤP BÀ HIÊN | Bắt đầu từ ranh tái định cư | Đến trụ sở ấp Bà Hiên | 2,50 | |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Tuyết Thắng | Đến Miễu Bà Hiên | 1,11 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ca Văn Quang | Đến ngã tư Bà Gồng (đến ranh đất ông Trần Tuấn Mảnh) | 1,67 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Tuấn Mãnh | Đến giáp khu tái định cư (hết ranh đất ông Lương Văn Được) | 2,86 | |||
8 | Khu tái định cư | Đường Hai Bà Trưng (từ kênh xáng) | Đến rạch Ngan Dừa - Tà Ben | 2,35 | |
Dãy nhà tiếp giáp hệ thống thoát nước vòng sau hậu đường Hai Bà Trưng | 1,60 | ||||
Dãy nhà dành cho hộ có thu nhập thấp (Lô III) | 1,60 | ||||
| ẤP TRÈM TRẸM |
|
|
| |
9 | Bờ Tây | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Nghĩa | Đến ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Oanh | 1,60 | |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Bình Đẳng | Đến ngã ba Vàm Xáng (hết ranh đất bến đò ông bảy Đực) | 2,86 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sơn Hồng Bảy | Đến hết ranh đất ông Võ Văn So | 1,05 | |||
10 | Bờ Bắc rạch Chùa | Cầu Trung Ương đoàn | Đến hết ranh ông Lâm Dù Cạc | 1,20 | |
11 | ẤP THỐNG NHẤT | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Sáu | Đến Cầu Kè | 1,43 | |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Út Nhỏ (tuyến lộ Thống Nhất II) | Đến Bến Phà Vàm Ngan Dừa | 1,20 | |||
12 | ẤP BÀ GỒNG | Bắt đầu từ ngã tư Bà Gồng (từ ranh đất ông Trương Kim Nám) | Đến giáp Khu 1B Nội Ô (giáp ranh đất ông Trần Văn Bé) | 1,43 | |
Bắt đầu từ cầu 19 tháng 5 | Đến ngã Tư Bà Gồng (đến ranh đất ông Quách Văn Siều) | 1,05 | |||
Bắt đầu từ ngã Tư Bà Gồng (từ ranh đất Trường Tiểu Học) | Đến đường Ngan Dừa - Ninh Hòa - Ninh Quới | 1,33 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà Lê Thị Tình | Đến hết ranh nhà ông Danh Khen (chuồng dơi) | 1,60 | |||
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Danh Khen | Đến ranh xã Ninh Hòa | 1,60 | |||
13 | Cầu Bụi Dứa | Bắt đầu từ ranh đất ông Dương Thanh Văn | Đến cầu Bụi Dứa | 1,60 | |
14 | Rạch Tà Ben | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Dương Thanh Văn | Đến rạch Bà Hiên | 1,60 | |
15 | Đoạn từ Cầu kè đến lộ Thống Nhất II | Bắt đầu từ đầu lộ (giáp lộ Thống Nhất) | Đến 60 m | 1,14 | |
Bắt đầu từ 60m tiếp theo | Đến giáp lộ Thống Nhất II | 1,10 | |||
16 | Đoạn từ bến phà Ngan Dừa đến giáp ranh ấp Vĩnh An, xã Ninh Hòa | Bắt đầu từ bến phà Vàm Ngan Dừa | Đến hết ranh đất ông Sáu Bùi | 1,11 | |
Bắt đầu từ hết ranh đất ông Sáu Bùi | Đến hết ranh đất ông Trịnh Văn Tổng | 1,40 | |||
Bắt đầu từ cầu ông Ba Mậu | Đến giáp ranh ấp Vĩnh An, xã Ninh Hòa | 1,70 | |||
17 | Đoạn nối giữa đường Ngô Quyền với lộ kênh nhỏ | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Vui | Đến ranh đất bà Nguyễn Thị Ly | 2,50 | |
18 | Đoạn Bắt đầu từ ranh đất ông Trần Văn Sót đến lộ Thống Nhất II | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Dương Thị Bé Sáu | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Mươi | 1,10 | |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Mươi | Đến hết sân Tennis | 1,22 | |||
Bắt đầu từ hết ranh đất sân Tennis | Đến lộ Thống Nhất II | 1,43 | |||
19 | Từ cầu Kinh nhỏ (quán Vinh Hạnh) đến Đình thần Nguyễn Trung Trực | Bắt đầu từ cầu Kênh nhỏ | Đến cầu Chùa Ngan Dừa | 1,36 | |
Bắt đầu từ cầu Chùa Ngan Dừa | Đến hết đất ông Võ Văn So | 1,62 | |||
Bắt đầu từ cầu Đoàn Thanh Niên | Đến Đình thần Nguyễn Trung Trực | 1,67 | |||
20 | Ngan Dừa - Ninh Hòa - Ninh Quới | Bắt đầu từ cầu Mới Bà Gồng | Đến hết ranh thị trấn (Bãi rác) | 2,50 | |
II | XÃ LỘC NINH |
|
|
| |
1 | Ấp Kênh Xáng | Bắt đầu từ cầu kênh Xáng (Miếu Ông Bổn) | Đến cổng Chào | 2,35 | |
Bắt đầu từ cổng Chào | Đến hết ranh đất Cây xăng Hoàng Quân | 2,46 | |||
Bắt đầu từ ranh đất Cây xăng Hoàng Quân | Đến giáp Kinh thủy lợi ông Ca Văn Ngọc | 2,50 | |||
Bắt đầu từ kênh thủy lợi ông Ca Văn Ngọc | Đến giáp xã Ninh Hòa (Cầu bà Hiên) | 2,50 | |||
Bắt đầu từ cầu kênh Xáng (Miếu ông Bổn) | Đến ranh đất Hãng nước đá Út Nhỏ | 1,14 | |||
2 | Ấp Đầu Sấu Đông | Bắt đầu từ Miếu Ông Bổn | Đến rạch đường Trâu (cống Ông Cọn) | 2,50 | |
Bắt đầu từ rạch đường Trâu (cống Ông Cọn) | Đến Cầu chùa Đầu Sấu | 2,50 | |||
3 | Ấp Kênh Xáng | Bắt đầu từ ranh đất Hãng nước đá Út Nhỏ | Đến hết ranh đất Hãng Nước đá Trần Tấn | 1,10 | |
Bắt đầu từ hết ranh đất Hãng nước đá Trần Tấn | Đến hết ranh đất ông Lâm Văn Tan | 2,50 | |||
Bắt đầu từ hết ranh đất ông Lâm Văn Tan | Đến Cầu Tám Tụi | 2,50 | |||
Bắt đầu từ giáp cầu Tám Tụi | Đến giáp xã Vĩnh Lộc (hết ranh đất ông Hàng Văn Sinh) | 1,67 | |||
4 | Kênh Xáng Đầu Sấu Đông | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lâm Thị Dũng | Đến ranh đất nhà bà Thị Diện | 1,33 | |
5 | Đường dẫn Cầu Lộc Ninh - Ngan Dừa | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Du | Đến giáp móng cầu Lộc Ninh - Ngan Dừa | 1,33 | |
6 | Ấp Đầu Sấu Đông | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Thị Diện | Đến giáp ranh xã Ninh Hòa | 2,00 | |
7 | Ấp Bình Dân | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Việt | Đến giáp Ấp Phước Hòa (Lê Văn Tửng) | 1,79 | |
Bắt đầu từ cầu Ba Cả (từ ranh đất nhà ông Lê Văn Thanh) | Đến giáp xã Ninh Hòa (đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hoàng | 1,79 | |||
8 | Ấp Bà Ai I, Phước Hòa | Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở xã (giáp cầu ông Tân) | Đến hết ranh đất ông Lê Hoàng Chư | 1,32 | |
9 | Ấp Bà Ai I | Bắt đầu từ hết ranh đất ông Lê Hoàng Chư | Đến cầu ông Lý Hoàng Thọ | 1,28 | |
10 | Ấp Bà Ai I, Tà Suôl | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Hà Thị Sớm | Đến hết cầu nhà Năm Hiền | 1,85 | |
11 | Ấp Bà Ai I, II, Cai Giảng | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Phương | Đến hết ranh đất ông Phỏn (giáp xã NTL) | 1,10 | |
12 | Ấp Bà Ai I | Bắt đầu từ cầu 12000 (ranh ông Dện) | Đến giáp ranh xã Vĩnh Lộc | 2,00 | |
13 | Ấp Bà Ai I, II, Cai Giảng | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lý Hoàng Thọ | Đến hết ranh đất Chùa Thành Thất | 1,28 | |
14 | Ấp Bà Ai II | Bắt đầu từ ngã ba Vôi Vàm (từ ranh đất ông Trần Văn Lương) | Đến hết ranh đất ông Mai Tuấn Anh | 1,79 | |
15 | Ấp Đầu Sấu Tây, Tà Suôl | Bắt đầu từ cầu Xanh - Đầu Sấu Tây | Đến Cầu Thanh Niên (kênh xáng Hòa Bình) | 1,79 | |
16 | Ấp Kênh Xáng, Đầu Sấu Tây | Bắt đầu từ kênh Xáng (nhà ông Đỉnh) | Đến hết ranh ông Danh Khum | 2,00 | |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Văn Bình | Đến giáp ranh xã Ninh Hòa | 2,00 | |
17 | Ấp Đầu Sấu Tây | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Danh Khum | Đến giáp kênh Xáng Hòa Bình | 2,00 | |
18 | Kênh Xáng, ĐSĐ, ĐST, Bà Ai I | Bắt đầu từ cầu Kênh Vĩnh Ninh (đầu kênh 12000) | Đến hết ranh đất ông Dện | 2,50 | |
19 | Phước Hòa | Bắt đầu từ cầu Trường học Phước Hòa | Đến giáp thị trấn Phước Long (hết ranh đất ông Đoàn Văn Cơ) | 1,67 | |
20 | Ấp Cai Giảng | Bắt đầu từ cầu ông Phỏn | Đến hết ranh đất Chùa Cai Giảng (giáp xã Vĩnh Lộc) | 1,67 | |
21 | Ấp Tà Suôl, Bình Dân | Bắt đầu từ cầu Tà Suôl (từ ranh đất ông Nguyễn Văn Sỏi) | Đến hết ranh đất ông Phan Minh Hoàng | 1,67 | |
22 | Tà Suôl, Bình Dân | Bắt đầu từ cầu kênh xáng Hòa Bình (từ ranh đất ông Nguyễn Văn Sỏi) | Đến hết ranh đất ông Trần Văn Việt | 1,79 | |
23 | Ấp Đầu Sấu Tây | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Danh Phen | Đến giáp cầu Bà Âu 1 (Cầu sắt) | 1,79 | |
24 | Đầu Sấu Tây | Bắt đầu từ hết ranh đất ông Dện | Đến hết ranh đất ông Lưu Văn Sua | 2,50 | |
25 | Ấp Bà Ai I | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lưu Văn Sua | Đến hết ranh đất ông Trần Văn Của | 2,50 | |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Của | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đổng | 2,86 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đổng | Đến hết ranh đất ông Võ Hoàng Thọ | 1,67 | |||
26 | Ấp Bình Dân, Tà Suôl, Bà Ai I | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Quel (kênh 6.000) | Đến giáp ranh xã Vĩnh Lộc (Bờ đông Kênh Hòa Bình) | 1,67 | |
27 | Ấp Bình Dân | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hai Hoàng | Đến giáp xã Ninh Hòa (đối diện nhà ông Danh Phal) | 1,67 | |
28 | Ấp Cai Giảng - Phước Hòa | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Cang | Đến hết ranh đất ông Đoàn Văn Cơ (đầu kênh 6.000) | 1,67 | |
29 | Tuyến đường nhựa mặt đường 2m | Bắt đầu từ hết ranh đất ông Phạm Văn Cả | Đến giáp cầu Trường học Phước Hòa | 2,00 | |
30 | Ấp Phước Hòa | Bắt đầu từ cầu Trường Tiểu học Phước Hòa | Đến hết ranh đất nhà ông Đào Công Tỵ (tới ranh thị trấn Phước Long) | 1,67 | |
31 | Ấp Bà Ai I | Bắt đầu từ trụ sở UBND xã (giáp cầu ông Tân) | Đến cầu Thanh Niên (Rạch thầy Cai) | 1,36 | |
32 | Ấp Tà Suôl | Bắt đầu từ cầu Thanh Niên (rạch thầy Cai) | Đến cầu 1000 (ranh đất Nguyễn Văn Sưa) | 1,19 | |
33 | Ấp Cai Giảng | Bắt đầu từ cầu ông 7 Nhỏ | Đến giáp kênh 3 tháng 2 | 2,00 | |
III | XÃ NINH QUỚI |
|
|
| |
1 | Ấp Phú Tân | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Phương | Đến cầu 30 tháng 4 | 1,11 | |
Bắt đầu từ cầu 30 tháng 4 | Đến cầu Bà Âu | 2,00 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Sách | Đến hết ranh đất ông Quách Văn Tạo | 1,38 | |||
Bắt đầu từ ngã tư chợ Ninh Quới (Nguyễn Ngọc Ân) | Đến hết ranh đất ông Trịnh Văn Ty | 1,39 | |||
Bắt đầu từ cầu chợ Ninh Quới | Đến hết ranh đất công | 2,50 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sử Văn Khuyên | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Quận | 2,86 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Thủy | Đình thần Nguyễn Trung Trực | 1,25 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thạch Khanh | Đến 1/2 ranh đất ông Danh Chanh | 1,40 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Thủy | Đến hết ranh đất ông Trần Hoàng Em | 1,01 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Trần Thị Hai (cầu giáp ranh Ninh Hòa) | Đến hết ranh Thái Đức Hồng | 2,86 | |||
2 | Ấp Ninh Phú | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thạch Giỏi | Đến Đình thần Nguyễn Trung Trực | 1,79 | |
3 | Ấp Ninh Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Tuyết Dương | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thế (Cầu giáp Ninh Quới A) | 1,79 | |
4 | Ấp Ninh Bình | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Thép | Đến hết ranh đất ông Phạm Văn Dợt | 1,79 | |
5 | Ấp Ngọn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phan Văn Còn | Đến hết ranh ông Đặng Văn Thạch | 1,79 | |
6 | Ấp Vàm | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Thạch | Đến cầu Bà Âu | 1,79 | |
7 | Ấp Ninh Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Diệp Văn Út | Đến hết ranh đất ông Phan Văn Còn | 1,79 | |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trương Văn Thắng | Đến hết ranh đất ông Lâm Văn Lô | 1,79 | |||
8 | Ấp Ninh Thành | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Quận | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thuấn | 1,92 | |
9 | Ấp Ninh Tân | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Sơn | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thuấn | 1,92 | |
10 | Kênh Trà Đốt | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Ngự | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Văn | 1,92 | |
12 | Ấp Ngọn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phan Văn Tư (Tư Rút) | Đến hết ranh đất ông Trần Văn Nghị (Bờ Tây) | 2,00 | |
13 | Ấp Ninh Tân | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Nghị (Bờ Tây) | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Sự | 2,00 | |
14 | Ấp Ngan Kè | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Hùng Dũng | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Ngọc Hưởng | 2,00 | |
IV | XÃ NINH QUỚI A |
|
|
| |
1 | Kênh Phụng Hiệp - Cà Mau | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lưu Vinh (ông 7 Chành) | Đến hết ranh đất Bà Nguyễn Thị Lan | 1,33 | |
2 | Bờ bắc Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp | B |