Quyết định 14/2024/QĐ-UBND Cần Thơ sửa đổi đơn giá công trình, vật kiến trúc, vật nuôi thủy sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 14/2024/QĐ-UBND

Quyết định 14/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục I kèm theo Quyết định 10/2020/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và vật nuôi là thủy sản
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Cần ThơSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:14/2024/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Tấn Hiển
Ngày ban hành:16/07/2024Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

tải Quyết định 14/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 14/2024/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 14_2024_QD-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

______________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________
Số: 14/2024/QĐ-UBND
Cần Thơ, ngày 16 tháng 7 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục I kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-
UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và vật nuôi là thủy sản

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1703/TTr-SXD ngày 11 tháng 6 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và vật nuôi là thủy sản (chi tiết theo Phụ lục I đính kèm).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ đối với nhà ở, vật kiến trúc; những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhà ở, vật kiến trúc hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ nhà ở, vật kiến trúc theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB QPPL);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Tổng Cục thuế;
- TT TU; TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TP, các Đoàn thể TP;
- Sở, ban ngành TP;
- UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn;
- Công báo thành phố;
- VP UBND TP (3BD);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT. U
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tấn Hiển

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2024

của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

 

1. Biểu giá tại Phụ lục này là Đơn giá xây dựng 1m2 mới và không phân biệt xây dựng nhà trong hẻm hay mặt đường, mặt phố.

2. Các hạng mục, chủng loại vật tư hoặc chủng loại vật tư khác nhóm không có trong đơn giá này, Hội đồng bồi thường thuê đơn vị có chức năng thực hiện kiểm định, xác định giá trị theo thực tế trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.

Nhóm 1: NHÀ Ở

TT

LOẠI

ĐVT

ĐƠN GIÁ

(đồng)

A

NHÀ ĐỘC LẬP

I

Nhà lầu khung cột Bê tông cốt thép(BTCT), móng BTCT, sàn BTCT, tường gạch

1

Mái BTCT, Không trần

a

Nền gạch men

m2

5.366.400

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

5.310.500

c

Nền láng ximăng

m2

5.232.240

2

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

m2

5.042.180

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

4.986.280

c

Nền láng ximăng

m2

4.908.020

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

m2

4.673.240

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

4.617.340

c

Nền láng ximăng

m2

4.539.080

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 97.500 đ/m2.

II

Nhà lầu khung cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẵn), móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch

1

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

m2

4.438.460

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

4.382.560

c

Nền láng ximăng

m2

4.304.300

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

m2

4.136.600

b

Nền gạch bông, sạch tàu

m2

4.080.700

c

Nền láng ximăng

m2

4.002.440

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo

- Đơn giá sàn ván: 476.300 đ/m2.

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 97.500 đ/m2.

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

III

Nhà lầu khung cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẵn), móng BTCT, sàn ván, tường gạch

1

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

m2

4.214.860

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

4.158.960

c

Nền láng ximăng

m2

4.080.700

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

m2

3.980.080

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

3.924.180

c

Nền láng ximăng

m2

3.845.920

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo

- Đơn giá sàn ván: 476.300 đồng/m2.

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 97.500 đ/m2.

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

IV

Nhà lầu khung cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn ván, tường gạch

1

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

m2

3.913.000

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

3.857.100

c

Nền láng ximăng

m2

3.778.840

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

m2

3.678.220

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

3.622.320

c

Nền láng ximăng

m2

3.544.060

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế

- Đơn giá sàn ván: 476.300 đồng/m2.

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 97.500 đ/m2.

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế.

V

Nhà lầu khung cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch

1

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

m2

3.901.820

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

3.845.920

c

Nền láng ximăng

m2

3.767.660

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

m2

3.667.040

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

3.611.140

c

Nền láng ximăng

m2

3.532.880

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 97.500 đ/m2.

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

VI

Nhà trệt khung cột BTCT, móng BTCT, gia cố cừ tràm, tường gạch

1

Mái BTCT, không trần

a

Nền gạch men

m2

4.908.020

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

4.852.120

c

Nền láng ximăng

m2

4.773.860

2

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

m2

4.472.000

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

4.416.100

c

Nền láng ximăng

m2

4.337.840

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

m2

3.980.080

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

3.924.180

c

Nền láng ximăng

m2

3.845.920

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 66.000 đ/m2.

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nhưng hệ đà giằng mái không là BTCT tính bằng 90% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 95% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà có gác BT nhẹ lửng tính bằng 85% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Nhà có gác gỗ (có sàn ván): đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 476.300 đồng/m2.

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 97.500 đ/m2.

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

- Phần móng gia cố các loại cừ tre, cừ đá, tầm vong... lấy bằng đơn giá cừ tràm.

- Phần móng chiếm 10% giá trị công trình, riêng phần cừ chiếm 30% giá trị phần móng.

VII

Nhà trệt cột BTCT (kể cả cột Bê tông đúc sẵn), (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch

1

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

m2

2.862.080

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

2.806.180

c

Nền láng ximăng

m2

2.727.920

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

m2

2.269.540

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

2.213.640

c

Nền láng ximăng

m2

2.135.380

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế

- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 95% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà có gác bê tông nhẹ lửng tính bằng 85% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Nhà có gác gỗ (có sàn ván): đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 476.300 đồng/m2.

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 97.500 đ/m2.

- Phần móng gia cố các loại cừ tre, cừ đá, tầm vong... lấy bằng đơn giá cừ tràm.

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

VIII

Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, móng BTCT gia cố cừ các loại, tường gạch

1

Mái ngói, không trần

a

Nền each men

m2

2.996.240

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

2.940.340

c

Nền láng ximăng

m2

2.862.080

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

m2

2.403.700

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

2.347.800

c

Nền láng ximăng

m2

2.269.540

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế

- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại.

- Phần móng gia cố các loại cừ tre, cừ đá, tầm vong... lấy bằng đơn giá cừ tràm.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Nhà có gác gỗ (có sàn ván): đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 476.300 đồng/m2.

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 97.500 đ/m2.

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

IX

Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch

1

Mái BTCT, không trần

a

Nền gạch men

m2

3.063.320

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

3.007.420

c

Nền láng ximăng

m2

2.929.160

2

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

m2

2.258.360

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

2.202.460

c

Nền láng ximăng

m2

2.124.200

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền đổ BTCT

m2

2.616.120

b

Nền gạch men

m2

1.911.780

c

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

1.855.880

d

Nền láng ximăng

m2

1.777.620

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế

- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại.

- Phần móng gia cố các loại cừ tre, cừ đá, tầm vong... lấy bằng đơn giá cừ tràm.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Nhà có gác gỗ (có sàn ván): đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 476.300 đồng/m2.

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 97.500 đ/m2.

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà khung cột thép, khung cột thép định hình, khung cột thép tiền chế, cột thép chữ V, cột sắt tròn đề nghị tính đơn giá bằng giá nhà cột gạch, cột gỗ cùng loại.

- Nhà có nền lót đal xi măng đề nghị đơn giá tính bằng đơn giá nhà có nền xi măng, gạch tàu cùng loại.

B

NHÀ LIÊN KẾ

- Giá bồi hoàn được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập.

- Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá bồi thường giảm 3,5% mỗi vách

- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá bồi thường giảm 7% mỗi vách

C

NHÀ SÀN

I

Nhà sàn BTCT trụ đà BTCT, khung cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẵn), tường gạch

1

Mái BTCT, không trần

a

Nền gạch men

m2

5.668.260

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

5.612.360

c

Nền láng ximăng

m2

5.534.100

2

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

m2

5.187.520

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

5.131.620

c

Nền láng ximăng

m2

5.053.360

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

m2

4.986.280

b

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

4.930.380

c

Nền láng ximăng

m2

4.852.120

Ghi chú:

- Nhà sàn có tầng lầu, phần tầng lầu được tính theo đơn giá cùng loại.

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 97.500 đ/m2.

- Nhà sàn như đã nêu ở các phần trên. Nếu không lót gạch hoặc láng ximăng giảm đơn giá 164.400 đồng/m2.

- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá bồi thường giảm 7% mỗi vách

II

Nhà sàn lót đal ximăng, trụ đà bê tông, khung cột BT (kể cả BT đúc sẵn), tường gạch

1

Mái ngói, không trần

m2

4.874.480

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

m2

4.796.220

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế

III

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BT, khung cột BTCT (kể cả BTCT đúc sẵn), tường gạch

1

Mái ngói, không trần

m2

3.980.080

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

m2

3.611.140

Ghi chú:

- Nhà lót gỗ ván tạp giảm 816.100 đồng đơn giá nhà cùng loại

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế

IV

Nhà sàn BTCT, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột gạch, cột gỗ (thép), tường gạch

1

Mái ngói, không trần

m2

3.476.980

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

m2

3.085.680

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế

V

Nhà sàn lót đal ximăng, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột gạch, cột gỗ (thép), tường gạch

1

Mái ngói, không trần.

m2

3.141.580

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

m2

2.761.460

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế

VI

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột gạch, cột gỗ (thép), tường gạch

1

Mái ngói, không trần

m2

2.739.100

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

m2

2.370.160

Ghi chú:

- Nhà lót gỗ ván tạp giảm 816.100 đồng đơn giá nhà cùng loại

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế

VII

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ BTCT, đà gỗ (thép), khung cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẵn), tường gạch

1

Mái ngói, không trần

m2

3.007.420

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

m2

2.627.300

Ghi chú:

- Nhà lót gỗ ván tạp giảm 816.100 đồng đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế.

VIII

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ BTCT (kể cả BT đúc sẵn), đà gỗ (thép), khung cột gạch, cột gỗ (thép), tường gạch

1

Mái ngói, không trần

m2

2.705.560

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

m2

2.336.620

Ghi chú:

- Nhà lót gỗ ván tạp giảm 816.100 đồng đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế.

IX

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ đà gỗ (thép), khung cột gỗ (thép), tường gạch

1

Mái ngói, không trần

m2

2.537.860

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

m2

2.157.740

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao. nhựa đơn giá tính theo thực tế

X

Nhà sàn lót ván (gỗ tạp), đal ximăng, trụ đà gỗ (thép), khung cột gỗ (thép), tường gạch

1

Mái ngói, không trần

m2

1.721.720

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

m2

1.352.780

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế

D

NHÀ BIỆT THỰ

I

Nhà lầu khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, sàn BTCT, tường gạch

1

Mái BTCT, không trần

a

Nền gỗ

m2

6.026.020

b

Nền gạch men

m2

5.936.580

c

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

5.880.680

d

Nền láng ximăng

m2

5.802.420

2

Mái ngói, không trần

a

Nền gỗ

m2

5.679.440

b

Nền gạch men

m2

5.590.000

c

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

5.534.100

d

Nền láng ximăng

m2

5.455.840

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gỗ

m2

5.321.680

b

Nền gạch men

m2

5.232.240

c

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

5.176.340

d

Nền láng ximăng

m2

5.098.080

II

Nhà trệt khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, tường gạch

1

Mái BTCT, không trần

a

Nền gỗ

m2

5.321.680

b

Nền gạch men

m2

5.232.240

c

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

5.176.340

d

Nền láng ximăng

m2

5.098.080

2

Mái ngói, không trần

a

Nền gỗ

m2

4.852.120

b

Nền gạch men

m2

4.762.680

c

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

4.706.780

d

Nền láng ximăng

m2

4.628.520

3

Mái tole tráng kẽm, không trần

a

Nền gỗ

m2

4.472.000

b

Nền gạch men

m2

4.382.560

c

Nền gạch bông, gạch tàu

m2

4.326.660

d

Nền láng ximăng

m2

4.248.400

Ghi chú: Đơn vị tính được quy định như sau:

+ Đối với nhà trệt (1 tầng trệt) là 1m2 xây dựng.

+ Đối với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m2 sử dụng: cách tính diện tích xây dựng nhà hay sử

Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn

Quy cách - Kết cấu

Hệ số

- Vách tường (vách chuẩn)

1,0

- Vách song sắt

1,0

- Vách tole

0,9

- Vách ván, vách lưới B40

0,8

- Vách lá

0,7

- Vách tre

0,7

- Vách bạt

0,7

- Không có vách

0,6

- Mái lợp lá (đối với mái tole)

0,8

- Mái bạt (đối với mái tole)

0,8

- Nền đất (đối với nền lán xi măng)

0,8

E

NHÀ TẠM

1

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch men.

m2

793.780

2

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch bông.

m2

709.930

3

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền ximăng, gạch tàu.

m2

603.720

4

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất.

m2

452.790

5

Chòi, lều, thảo bạc, vách tạm, mái lá, mái hiên di động

m2

268.320

Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn

Quy cách - Kết cấu

Hệ số

- Cột gỗ tạp

1,0

+ Khung cột thép tiền chế, khung cột sắt, cột sắt tròn

1,08

+ Cột BTCT (kể cả BTĐS)

1,2

- Vách lá

1,0

+ Vách bạt tạm

1,0

+ Vách tre

1,0

+ Vách tường

1,3

+ Vách tole

1,2

+ Vách ván, vách lưới B40

1,1

+ Không vách

0,9

- Mái lợp lá

1,0

+ Mái lợp tấm bạt cao su

1,0

+ Mái lợp tole

1,2

- Nền xi măng

1,0

+ Nền lót ván tạp

1,0

 

Nhóm 2: VẬT KIẾN TRÚC

STT

DANH MỤC

ĐVT

ĐƠN GIÁ (đồng)

1

Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại:

a

Tường xây, mái BTCT

cái

9.150.830

b

Tường xây, mái tole hay ngói

cái

9.055.800

c

Tường ván, mái tole hay ngói

cái

6.819.800

d

Vách tole, mái tole hay ngói

cái

7.043.400

đ

Còn lại

cái

5.310.500

2

Đơn giá sàn nước, sàn cầu cặp sông, kênh (không hay có mái che)

a

Sàn cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác nhau không chắc chắn.

đ/m2

150.930

b

Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ tạp).

đ/m2

197.886

c

Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ N4).

đ/m2

396.890

d

Trụ BTCT, đà gỗ (thép)- sàn lót đal, ximăng, lót ván (gỗ N4).

đ/m2

654.030

đ

Trụ BTCT đà BTCT - sàn lót đal ximăng, lót ván.

đ/m2

804.960

e

Trụ, đà và mặt sàn bằng BTCT.

đ/m2

1.106.820

g

Trụ, đà và mặt sàn bằng vĩ sắt tận dụng.

đ/m2

782.600

3

Hàng rào các loại:

3.1

Tường 20 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép Iưới B40)

a

Móng trụ BTCT

đ/m2

1.358.370

b

Móng đá hộc, trụ xây gạch

đ/m2

1.265.576

c

Móng trụ gạch có trụ chống

đ/m2

1.172.782

d

Cột gạch, không trụ chống

đ/m2

1.091.168

3.2

Tường 20 xây tô 1 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40)

a

Móng trụ BTCT

đ/m2

1.257.750

b

Móng đá hộc, trụ xây gạch

đ/m2

1.164.956

c

Móng trụ gạch có trụ chống

đ/m2

1.072.162

d

Cột gạch, không trụ chống

đ/m2

990.548

3.2

Tường 20 xây không tô (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40)

a

Móng trụ BTCT

đ/m2

1.157.130

b

Móng đá hộc, trụ xây gạch

đ/m2

1.064.336

c

Móng trụ gạch có trụ chống

đ/m2

971.542

d

Cột gạch, không trụ chống

đ/m2

889.928

3.2

Tường 10 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40)

a

Móng trụ BTCT

đ/m2

905.580

b

Móng đá hộc, trụ xây gạch

đ/m2

816.140

c

Móng trụ gạch có trụ chống

đ/m2

721.110

d

Cột gạch, không trụ chống

đ/m2

642.850

e

Trụ gỗ

đ/m2

547.820

f

Trụ sắt (thép)

đ/m2

547.820

3.3

Tường 10 xây tô 1 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40):

 

a

Móng trụ BTCT

đ/m2

816.140

b

Móng đá hộc, trụ xây gạch

đ/m2

726.700

c

Móng trụ gạch có trụ chống

đ/m2

642.850

d

Cột gạch, không trụ chống

đ/m2

547.820

e

Trụ gỗ

đ/m2

463.970

f

Trụ sắt (thép)

đ/m2

469.560

3.4

Tường 10 không tô (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40):

 

a

Móng trụ BTCT

đ/m2

721.110

b

Móng đá hộc, trụ xây gạch

đ/m2

639.496

c

Móng trụ gạch có trụ chống

đ/m2

547.820

d

Cột gạch, không trụ chống

đ/m2

452.790

đ

Trụ gỗ

đ/m2

391.300

e

Trụ sắt (thép)

đ/m2

380.120

- Ghi chú: không Móng giảm 10% giá trị công trình.

 

3.5

Tường rào tạm bằng thép (trụ thép ấp chiến lược, trụ đá hay trụ bê tông) rào kẽm gai hay lưới B40 không có tường chân

đ/md

hỗ trợ chi phí tháo dỡ 50.000/md

3.6

Tường rào tạm bằng tre nứa tự tháo dỡ không bồi thường:

4

Chuồng trại chăn nuôi gia súc

4.1

Cột đúc, xây tường lững, mái lợp tole

a

Nền lót gạch tàu

đ/m2

654.030

b

Nền láng ximăng

đ/m2

804.960

4.2

Cột đúc, xây tường lững, không mái

a

Nền lót gạch tàu

đ/m2

458.380

b

Nền láng ximăng

đ/m2

564.590

4.3

Cột đúc, xây tường lững, mái lợp lá

a

Nền lót gạch tàu

đ/m2

503.100

b

Nền láng xi măng

đ/m2

631.670

4.4

Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp tole

a

Nền lót gạch tàu

đ/m2

385.710

b

Nền láng ximăng

đ/m2

436.020

4.5

Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp lá

a

Nền lót gạch tàu

đ/m2

301.860

b

Nền láng ximăng

đ/m2

329.810

4.6

Cột gỗ, rào chắn bằng gỗ, mái lá

a

Nền lót gạch tàu

đ/m2

257.140

b

Nền láng ximăng

đ/m2

279.500

*Ghi chú:

- Không mái giảm 30% so với mái tole.

- Nếu xây dựng có kết cấu là 50% BTCT+ 50% cột gỗ tạp thì giá được tính: lấy trung bình của 2 loại [(50% BTCT+50% cột gỗ tạp)/2].

- Trường hợp xây dựng trên mương (có cùng kết cấu) tăng 15% đơn giá cùng loại

5

Hồ chứa xây tô trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ bằng BTCT.(tính diện tích xung quanh thành hồ)

a

Thành hồ bằng BTCT dày 10

m2

1.578.616

b

Thành hồ bằng BTCT dày 20

m2

1.973.270

c

Thành hồ bằng BTCT dày 30

m2

2.466.308

d

Thành hồ bằng BTCT dày 40

m2

3.083.444

đ

Xây tô tường 10

m2

1.381.848

e

Xây tô tường 20

m2

1.776.502

- Ghi chú: Không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố nền giảm 25% giá trị công trình.

6

Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và mặt đáy hồ bằng BTCT. (tính diện tích xung quanh thành hồ)

a

Xây tô tường 10

m2

1.091.168

b

Xây tô tường 20

m2

1.822.340

7

Hầm, hồ xây trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng ximăng (tính diện tích xung quanh thành hồ)

a

Xây tô tường 10

m2

685.334

b

Xây tô tường 20

m2

894.400

8

Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng ximăng (tính diện tích xung quanh thành hồ)

a

Xây tô tường 10

m2

545.584

b

Xây tô tường 20

m2

916.760

9

Hồ chứa nước xây tô trên mặt đất, không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố nền hạ, mặt đáy hồ láng xi măng

m2

463.970

10

Sân phơi, nền nhà.

a

Đổ bê tông có cốt thép

m2

167.700

b

Đổ bê tông không có cốt thép

m2

130.247

c

Lót gạch men

m2

190.060

d

Lót gạch bóng kính

m2

223.600

đ

Lót đá granit

m2

1.140.360

e

Lót gạch tàu

m2

144.222

g

Láng ximăng

m2

128.570

h

Lót gạch bông, gạch bê tông tự chèn, đan bê tông

m2

156.520

i

Lót gỗ

m2

279.500

11

Bờ kè và tường chắn

11.1

Trụ, đà bằng BTCT, mặt kè xây gạch:

m2

 

a

Tường 10

m2

638.378

b

Tường 20

m2

894.400

c

Ghép đal BTCT

m2

754.650

11.2

Kè xây đá hộc

m2

383.474

11.3

Kè đổ BTCT, tường dày 10

m2

754.650

11.4

Kè đổ BTCT, tường dày 20

m2

1.015.144

11.5

Tường chắn BTCT

m2

499.746

11.6

Tường chắn, cọc gỗ, cừ, các loại vật liệu tạm khác đóng chắn trước và sau nhà

m2

181.116

12

Vật liệu ốp tường trang trí

a

Diện tích gạch men ốp tường trang trí, đá mài, đá rửa

m2

164.346

b

Diện tích đá granit ốp tường

m2

1.229.800

c

Diện tích đá chẻ ốp tường trang trí

m2

336.518

d

Aluminium ốp tường trang trí

m2

476.268

đ

Ốp gỗ

m2

279.500

e

Giấy dán tường

m2

134.160

g

Vách kính cường lực

m2

726.700

13

Vật liệu trần

a

Trần nhựa thường, trần xốp

m2

106.210

b

Trần thạch cao, trần Prima, trần nhựa phủ PVC

m2

145.340

c

Trần gỗ, trần nhôm

m2

313.040

14

Miếu thờ: vách tường, mái BTCT, mái ngói, mái tole, nền xi măng

a

Diện tích dưới 1m2.

cái

942.474

b

Diện tích từ 1,0m2 - 2m2.

cái

1.884.948

c

Diện tích từ > 2,0m2 - 3m2.

cái

2.827.422

d

Diện tích từ > 3,0m2 trở lên.

cái

3.771.014

15

Hòn non bộ

m2

1.677.000

16

Trại ghe

a

Cột BTCT đúc sẵn, mái tole

m2

204.594

b

Cột BTCT đúc sẵn, mái lá

m2

107.328

c

Cột gỗ (nhóm 4), mái tole

m2

157.638

d

Cột gỗ tạp, tre, mái lá

m2

32.422

17

Khối lượng cấu kiện

a

Khối lượng bê tông cốt thép mác 200

m3

1.625.572

b

Khối lượng bê tông cốt thép mác 200 các cấu kiện trên cao

m3

2.184.572

c

Khối gạch xây tô

m3

1.160.484

d

Khối xây đá hộc

m3

1.451.164

d

Tường xây tô gạch ống (10)

m2

68.198

e

Tường xây tô gạch ống (20)

m2

139.750

g

Tường xây không tô gạch ống (10)

m2

48.074

h

Tường xây không tô gạch ống (20)

m2

95.030

i

Bàn thờ Ông Thiên bằng bê tông kiên cố, trụ ống thép tiền chế:

cái

359.996

k

Bàn thờ Ông Thiên thường xây gạch::

cái

181.116

m

Bàn thờ Ông Thiên gỗ

cái

127.452

18

Giếng nước sạch các loại:

a

Giếng nước đào thủ công bằng BTCT Φ800

md

278.382

b

Giếng nước đào thủ công bằng BTCT Φ1000

md

348.816

c

Giếng đóng máy ống thép Φ49

md

52.546

d

Giếng đóng máy ống nhựa Φ49

md

26.832

e

Giếng khoan bơm tay (cây nước)

cái

5.590.000

19

Di chuyển mồ mã (đã bao gồm chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan)

 

a

Mộ đất

cái

7.060.000

b

Mộ xây gạch bán kiên cố

cái

8.722.000

c

Mộ xây gạch bán kiên cố có khuôn viên

cái

9.760.000

d

Mộ xây kiên cố (BTCT)

cái

13.498.000

đ

Tháp hài cốt khung BTCT xây gạch

cái

5.814.000

e

Kim tĩnh

cái

10.000.000

g

Nhà mộ tính theo kết cấu thực tế

 

 

20

Hạng mục khác

 

 

20.1

Mất trắng

 

 

a

Đồng hồ điện

cái

1.744.080

b

Đồng hồ nước

cái

1.744.080

c

Điện thoại

cái

933.530

20.2

Di dời tại chỗ

 

 

a

Đồng hồ điện

cái

580.242

b

Đồng hồ nước

cái

463.970

c

Điện thoại

cái

116.272

20.3

Đồng hồ điện, nước câu nhờ hộ khác được bồi thường 50% đơn giá trên;

20.4

Đơn giá đồng hồ điện trên áp dụng cho đồng hồ điện sinh hoạt gia đình, trường hợp đồng hồ điện 3 pha thì được nhân 2 so với đơn giá trên.

NHÓM KIẾN TRÚC CÓ QUY CÁCH KẾT CẤU HỖN HỢP

STT

LOẠI

ĐVT

ĐƠN GIÁ (đồng)

1

Nhà trệt: 50% cột BTCT (kể cả BTĐS) + 50% cột gạch, cột gỗ, móng không phải gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole, có trần, nền xi măng

m2

1.973.270

2

Nhà trệt: cột BTCT (kể cả cột BTĐS), móng không phải BTCT gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần, 50% nền gạch bông + 50% nền xi măng, gạch tàu

m2

2.216.994

3

Mái che: Khung cột sắt tiền chế hay cột chữ V, không vách, mái tole, không trần, nền xi măng, gạch tàu

m2

1.056.510

4

Mái che bằng tole khung sắt tiền chế gắn nhờ tường cột công trình khác (không tính phần nền)

m2

447.200

5

Mái che làm thêm trên nhà có mái BTCT: Khung cột sắt tiền chế hay cột chữ V, vách tole, mái tole

m2

1.677.000

6

Hỗ trợ công tháo dỡ mái che tole kẽm, mái che lá, đòn tay gỗ hay tay thép

m2

55.000

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi