Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 10/2020/QĐ-UBND đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc TP Cần Thơ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 10/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 09/09/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng |
tải Quyết định 10/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ___________ Số: 10/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Cần Thơ, ngày 09 tháng 9 năm 2020 |
Quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và vật nuôi là thủy sản
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc để xác định các mức thuế có liên quan đến nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc; Lệ phí trước bạ; Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Đơn giá vật nuôi là thủy sản để tính bồi thường thiệt hại cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Áp dụng đối với cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất; Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Cơ quan Thuế; Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định; Tổ chức, cá nhân khác có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
Đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc thực hiện theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
- Đối với các đối tượng thủy sản có thời gian nuôi từ 6 tháng trở lên: Khi thủy sản nuôi đạt từ 03 (ba) tháng tuổi trở lên mức bồi thường bằng 50% đơn giá bồi thường đối với thủy sản nuôi thâm canh theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này; Khi thủy sản nuôi nhỏ hơn 03 (ba) tháng tuổi mức bồi thường bằng 40% đơn giá bồi thường đối với thủy sản nuôi thâm canh theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
- Đối với các đối tượng thủy sản có thời gian nuôi dưới 6 tháng: Khi thủy sản nuôi đạt từ 02 (hai) tháng tuổi trở lên mức bồi thường bằng 50% đơn giá bồi thường đối với thủy sản nuôi thâm canh theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này; Khi thủy sản nuôi nhỏ hơn 02 (hai) tháng tuổi mức bồi thường bằng 40% đơn giá bồi thường đối với thủy sản nuôi thâm canh theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
- Đối với bè cá, ngoài chi phí bồi thường thiệt hại do phải thu hoạch sớm còn được bồi thường chi phí di dời bè bao gỗm: công di dời bè; chi phí cây tó, dây neo theo đơn giá tại thời điểm thu hồi đất.
- Đối với các đối tượng nuôi ở địa điểm nằm trong vùng nuôi tập trung, vùng nuôi theo quy trình công nghệ cao hoặc có liên kết với các chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn thì bồi thường thêm 5% đơn giá bồi thường đối với thủy sản nuôi thâm canh theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
- Trường hợp có thể di dời được thì bồi thường chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra bằng 20% đơn giá bồi thường đối với thủy sản nuôi thâm canh theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
Đơn giá bồi thường theo quy định đối với thủy sản nuôi thâm canh, đối với tỷ lệ nuôi ghép và sản lượng bồi thường theo thực tế nhưng không vượt quá định mức đơn giá bồi thường đối với thủy sản nuôi thâm canh theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
Mức bồi thường bằng 50% đơn giá bồi thường đối với thủy sản nuôi thâm canh theo phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp có thể di dời được thì bồi thường chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra bằng 20% đơn giá bồi thường đối với thủy sản nuôi lấy giống theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp không thể di dời được thì bồi thường theo đơn giá bồi thường đối với thủy sản nuôi lấy giống theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
(Đính kèm Phụ lục I, II, III, IV)
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (HN-TPHCM); - Bộ Tư pháp (Cục KTVB); - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Bộ Tài chính; - Tổng Cục Thuế; - TT. Thành ủy -TT.HĐND thành phố; - CT và các PCT UBND thành phố; - UB MTTQVN TP và các đoàn thể; - Văn phòng Thành ủy và các Ban xây dựng Đảng; - Sở, ban ngành thành phố; - Cục Thuế thành phố; - UBND quận, huyện; - UBND xã, phường, thị trấn; - Công báo thành phố; - Cổng Thông tin điện tử thành phố; - Văn phòng UBND thành phố (3B); - Lưu: VT.LTT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đào Anh Dũng |
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ)
________________
1. Biểu giá tại Phụ lục này là Đơn giá xây dựng 1 m2 mới và không phân biệt xây dựng nhà trong hẻm hay mặt đường, mặt phố.
2. Các hạng mục không có trong đơn giá này, Hội đồng bồi thường có thể thuê đơn vị có chức năng thực hiện kiểm định, xác định giá trị theo thực tế trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
3. Các chủng loại vật tư hoặc chủng loại vật tư khác nhóm không có trong đơn giá này, Hội đồng bồi thường có thể thuê đơn vị có chức năng xác định chênh lệch giá trị theo thực tế trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
Nhóm 1: NHÀ Ở | ||||||||||||
STT | LOẠI | ĐVT | Đơn giá (đồng) | |||||||||
A | NHÀ ĐỘC LẬP | |||||||||||
I | Nhà lầu khung cột Bê tông cốt thép (BTCT), móng BTCT, sàn BTCT, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái BTCT, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 4.800.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 4.750.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 4.680.000 | |||||||||
2 | Mái ngói, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 4.510.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 4.460.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 4.390.000 | |||||||||
3 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 4.180.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 4.130.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 4.060.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế. - Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế. - Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đồng/m2. | ||||||||||||
II | Nhà lầu khung cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẵn), móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 3.970.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 3.920.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 3.850.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 3.700.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 3.650.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 3.580.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế. - Đơn giá sàn ván: 391.000 đồng/m2. - Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đồng/m2. - Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
III | Nhà lầu khung cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẵn), móng BTCT, sàn ván, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 3.770.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 3.720.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 3.650.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 3.560.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 3.510.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 3.440.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế. - Đơn giá sàn ván: 391.000 đồng/m2. - Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đồng/m2. - Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
IV | Nhà lầu khung cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn ván, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 3.500.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 3.450.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 3.380.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 3.290.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 3.240.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 3.170.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế. - Đơn giá sàn ván: 391.000 đồng/m2. - Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đồng/m2. - Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
V | Nhà lầu khung cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 3.490.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 3.440.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 3.370.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 3.280.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 3.230.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 3.160.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế. - Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đồng/m2. - Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
VI | Nhà trệt khung cột BTCT, móng BTCT, gia cố cừ các loại, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái BTCT, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 4.390.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 4.340.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 4.270.000 | |||||||||
2 | Mái ngói, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 4.000.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 3.950.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 3.880.000 | |||||||||
3 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 3.560.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 3.510.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 3.440.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế. - Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 95% đơn giá nhà cùng loại. - Nhà có cùng kết cấu như trên, nhưng hệ đà giằng mái không là BTCT tính bằng 90% đơn giá nhà cùng loại. - Nhà có gác BT nhẹ lửng tính bằng 85% đơn giá nhà cùng loại. - Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván. - Đơn giá sàn ván: 391.000 đồng/m2. - Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đồng/m2. - Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế. - Phần móng chiếm 10% giá trị công trình, riêng phần cừ chiếm 30% giá trị phần móng. | ||||||||||||
VII | Nhà trệt khung cột BTCT (kể cả cột BTĐS), (móng không phải BTCT gia cố cừ các loại), tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 2.560.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 2.510.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 2.440.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 2.030.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 1.980.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 1.910.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế. - Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 95% đơn giá nhà cùng loại. - Nhà có gác BT nhẹ lửng tính bằng 85% đơn giá nhà cùng loại. - Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván. - Đơn giá sàn ván: 391.000 đồng/m2. - Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đồng/m2. - Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
VIII | Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, móng BTCT gia cố cừ các loại, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 2.680.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 2.630.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 2.560.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 2.150.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 2.100.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 2.030.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng họp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế. - Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại. - Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván. - Đơn giá sàn ván: 391.000 đồng/m2 - Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đồng/m2. - Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
IX | Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, (móng không phải BTCT gia cố cừ các loại), tường gạch | |||||||||||
1 | Mái BTCT, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 2.740.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 2.690.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 2.620.000 | |||||||||
2 | Mái ngói, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 2.020.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 1.970.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 1.900.000 | |||||||||
3 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | |||||||||||
a | Nền đổ BTCT | m2 | 2.340.000 | |||||||||
b | Nền gạch men | m2 | 1.710.000 | |||||||||
c | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 1.660.000 | |||||||||
d | Nền láng xi măng | m2 | 1.590.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế. - Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại. - Nhà cấu trúc trên chi tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván. - Đơn giá sàn ván: 391.000 đồng/m2 - Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đồng/ m2 - Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế. - Nhà khung cột thép, khung cột thép định hình, khung cột thép tiền chế, cột thép chữ V, cột sắt tròn đề nghị tính đơn giá bằng giá nhà cột gạch, cột gỗ cùng loại. - Nhà có nền lót đal xi măng đề nghị đơn giá tính bằng đơn giá nhà có nền xi măng, gạch tàu cùng loại. | ||||||||||||
B | NHÀ LIÊN KẾ | |||||||||||
| - Giá bồi hoàn được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập. | |||||||||||
| - Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá bồi thường giảm 3,5% mỗi vách. | |||||||||||
| - Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá bồi thường giảm 7% mỗi vách. | |||||||||||
C | NHÀ SÀN | |||||||||||
I | Nhà sàn BTCT trụ đà BTCT, khung cột BTCT (kể cả BTĐS), tường gạch | |||||||||||
1 | Mái BTCT, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 5.070.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 5.020.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 4.950.000 | |||||||||
2 | Mái ngói, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 4.640.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 4.590.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 4.520.000 | |||||||||
3 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | |||||||||||
a | Nền gạch men | m2 | 4.460.000 | |||||||||
b | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 4.410.000 | |||||||||
c | Nền láng xi măng | m2 | 4.340.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà sàn có tầng lầu, phần tầng lầu được tính theo đơn giá cùng loại. - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế. - Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế. - Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đồng/m2. - Nhà sàn như đã nêu ở các phần trên. Nếu không lót gạch hoặc láng xi măng giảm đơn giá 135.000 đồng/m2. - Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá giảm 7% mỗi vách. | ||||||||||||
II | Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà bê tông, khung cột BT (kể cả BTĐS), tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | m2 | 4.360.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | m2 | 4.290.000 | |||||||||
Ghi chú: O Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
III | Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BT, khung cột BTCT (kể cả BTCT đúc sẵn), tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | m2 | 3.560.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | m2 | 3.230.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà lót gỗ ván tạp giảm 730.000 đồng đơn giá nhà cùng loại. - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
IV | Nhà sàn BTCT, trụ đà BTCT (kể cả BTĐS), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | m2 | 3.110.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | m2 | 2.760.000 | |||||||||
| Ghi chú: Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế.
| |||||||||||
V | Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | m2 | 2.810.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | m2 | 2.470.000 | |||||||||
Ghi chú: Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
VI | Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | m2 | 2.450.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | m2 | 2.120.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà lót gỗ ván tạp giảm 730.000 đồng đơn giá nhà cùng loại. - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
VII | Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ BTCT, đà gỗ, khung cột BTCT (kể cả BT đúc sẵn), tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | m2 | 2.690.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | m2 | 2.350.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà lót gỗ ván tạp giảm 730.000 đồng đơn giá nhà cùng loại. - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
VIII | Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ BTCT (kể cả BT đúc sẵn), đà gỗ, khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | m2 | 2.420.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | m2 | 2.090.000 | |||||||||
Ghi chú: - Nhà lót gỗ ván tạp giảm 730.000 đồng đơn giá nhà cùng loại. - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
IX | Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | m2 | 2.270.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | m2 | 1.930.000 | |||||||||
Ghi chú: Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
X | Nhà sàn lót ván (gỗ tạp), đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái ngói, không trần | m2 | 1.540.000 | |||||||||
2 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | m2 | 1.210.000 | |||||||||
Ghi chú: ( - Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế. | ||||||||||||
D | NHÀ BIỆT THỰ | |||||||||||
I | Nhà lầu khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, sàn BTCT, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái BTCT, không trần | |||||||||||
a | Nền gỗ | m2 | 5.390.000 | |||||||||
b | Nền gạch men | m2 | 5.310.000 | |||||||||
c | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 5.260.000 | |||||||||
d | Nền láng xi măng | m2 | 5.190.000 | |||||||||
2 | Mái ngói, không trần | |||||||||||
a | Nền gỗ | m2 | 5.080.000 | |||||||||
b | Nền gạch men | m2 | 5.000.000 | |||||||||
c | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 4.950.000 | |||||||||
d | Nền láng xi măng | m2 | 4.880.000 | |||||||||
3 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | |||||||||||
a | Nền gỗ | m2 | 4.760.000 | |||||||||
b | Nền gạch men | m2 | 4.680.000 | |||||||||
c | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 4.630.000 | |||||||||
d | Nền láng xi măng | m2 | 4.560.000 | |||||||||
II | Nhà trệt khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, tường gạch | |||||||||||
1 | Mái BTCT, không trần | |||||||||||
a | Nền gỗ | m2 | 4.760.000 | |||||||||
b | Nền gạch men | m2 | 4.680.000 | |||||||||
c | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 4.630.000 | |||||||||
d | Nền láng xi măng | m2 | 4.560.000 | |||||||||
2 | Mái ngói, không trần | |||||||||||
a | Nền gỗ | m2 | 4.340.000 | |||||||||
b | Nền gạch men | m2 | 4.260.000 | |||||||||
c | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 4.210.000 | |||||||||
d | Nền láng xi măng | m2 | 4.140.000 | |||||||||
3 | Mái tole tráng kèm, không trần | |||||||||||
a | Nền gỗ | m2 | 4.000.000 | |||||||||
b | Nền gạch men | m2 | 3.920.000 | |||||||||
c | Nền gạch bông, gạch tàu | m2 | 3.870.000 | |||||||||
d | Nền láng xi măng | m2 | 3.800.000 | |||||||||
Ghi chú: - Đơn vị tính: + Đối với nhà trệt (1 tầng trệt) là 1m2 xây dựng. + Đối với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m2 sử dụng: cách tính diện tích xây dựng nhà hay sử dụng nhà theo quy định của Bộ Xây dựng. | ||||||||||||
Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn | ||||||||||||
Quy cách - Kết cấu | Hệ số | |||||||||||
- Vách tường (vách chuẩn) | 1.0 | |||||||||||
- Vách song sắt | 1.0 | |||||||||||
- Vách tole | 0.9 | |||||||||||
- Vách ván, vách lưới B40 | 0.8 | |||||||||||
- Vách lá | 0.7 | |||||||||||
- Vách tre | 0.7 | |||||||||||
- Vách bạt | 0.7 | |||||||||||
- Không có vách | 0.6 | |||||||||||
- Mái lợp lá (đối với mái tole) | 0.8 | |||||||||||
- Mái bạt (đối với mái tole) | 0.8 | |||||||||||
- Nền đất (đối với nền láng xi măng) | 0.8 | |||||||||||
E | NHÀ TẠM | |||||||||||
1 | Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch men | m2 | 710.000 | |||||||||
2 | Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch bông | m2 | 635.000 | |||||||||
3 | Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền xi măng, gạch tàu | m2 | 540.000 | |||||||||
4 | Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất | m2 | 405.000 | |||||||||
5 | Chòi, lều, thảo bạc, vách tạm, mái lá, mái hiên di động | m2 | 240.000 | |||||||||
Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn | ||||||||||||
Quy cách - Kết cấu | Hệ số | |||||||||||
- Cột gỗ tạp | 1.0 | |||||||||||
+ Khung cột thép tiền chế, khung cột sắt, cột sắt tròn | 1,08 | |||||||||||
+ Cột BTCT (kể cả BTĐS) | 1,2 | |||||||||||
- Vách lá | 1.0 | |||||||||||
+ Vách bạt tạm | 1.0 | |||||||||||
+ Vách tre | 1.0 | |||||||||||
+ Vách tường | 1,3 | |||||||||||
+ Vách tole | 1,2 | |||||||||||
+ Vách ván, vách lưới B40 | 1,1 | |||||||||||
+ Không vách | 0,9 | |||||||||||
- Mái lợp lá | 1.0 | |||||||||||
+ Mái lợp tấm bạt cao su | 1.0 | |||||||||||
+ Mái lợp tole | 1,2 | |||||||||||
- Nền xi măng | 1.0 | |||||||||||
+ Nền lót ván tạp | 1.0 | |||||||||||
NHÓM 2: VẬT KIẾN TRÚC | ||||||||||||
STT | DANH MỤC | ĐVT | ĐƠN GIÁ | |||||||||
1 | Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại: | |||||||||||
a | - Tường xây, mái BTCT | cái | 8.185.000 | |||||||||
b | - Tường xây, mái tole hay ngói | cái | 8.100.000 | |||||||||
c | - Tường ván, mái tole hay ngói | cái | 6.100.000 | |||||||||
d | - Vách tole, mái tole hay ngói | cái | 6.300.000 | |||||||||
e | - Còn lại | cái | 4.750.000 | |||||||||
2 | Đơn giá sàn nước, sàn cầu cặp sông, kênh (không hay có mái che) | |||||||||||
a | - Sàn cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác nhau không chắc chắn | m2 | 135.000 | |||||||||
b | - Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ tạp) | m2 | 177.000 | |||||||||
c | - Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ N4) | m2 | 355.000 | |||||||||
d | - Trụ BTCT, đà gỗ - sàn lót đal, ximăng, lót ván (gỗ N4) | m2 | 585.000 | |||||||||
e | - Trụ BTCT đà BTCT - sàn lót đal ximăng, lót ván | m2 | 720.000 | |||||||||
f | - Trụ, đà và mặt sàn bằng BTCT | m2 | 990.000 | |||||||||
g | - Trụ, đà và mặt sàn bằng vĩ sắt tận dụng | m2 | 700.000 | |||||||||
3 | Hàng rào các loại: | |||||||||||
3.1 | Tường 20 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40) | |||||||||||
a | - Móng trụ BTCT | m2 | 1.215.000 | |||||||||
b | - Móng đá hộc, trụ xây gạch | m2 | 1.132.000 | |||||||||
c | - Móng trụ gạch có trụ chống | m2 | 1.049.000 | |||||||||
d | - Cột gạch, không trụ chống | m2 | 976.000 | |||||||||
3.2 | Tường 20 xây tô 1 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40) | |||||||||||
a | - Móng trụ BTCT | m2 | 1.125.000 | |||||||||
b | - Móng đá hộc, trụ xây gạch | m2 | 1.042.000 | |||||||||
c | - Móng trụ gạch có trụ chống | m2 | 959.000 | |||||||||
d | - Cột gạch, không trụ chống | m2 | 886.000 | |||||||||
3.3 | Tường 20 xây không tô (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40) | |||||||||||
a | - Móng trụ BTCT | m2 | 1.035.000 | |||||||||
b | - Móng đá hộc, trụ xây gạch | m2 | 952.000 | |||||||||
c | - Móng trụ gạch có trụ chống | m2 | 869.000 | |||||||||
d | - Cột gạch, không trụ chống | m2 | 796.000 | |||||||||
3.4 | Tường 10 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40) | |||||||||||
a | - Móng trụ BTCT | m2 | 810.000 | |||||||||
b | - Móng đá hộc, trụ xây gạch | m2 | 730.000 | |||||||||
c | - Móng trụ gạch có trụ chống | m2 | 645.000 | |||||||||
d | - Cột gạch, không trụ chống | m2 | 575.000 | |||||||||
e | - Trụ gỗ | m2 | 490.000 | |||||||||
f | - Trụ sắt (thép) | m2 | 490.000 | |||||||||
3.5 | Tường 10 xây tô 1 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40) | |||||||||||
a | - Móng trụ BTCT | m2 | 730.000 | |||||||||
b | - Móng đá hộc, trụ xây gạch | m2 | 650.000 | |||||||||
c | - Móng trụ gạch có trụ chống | m2 | 575.000 | |||||||||
d | - Cột gạch, không trụ chống | m2 | 490.000 | |||||||||
e | - Trụ gỗ | m2 | 415.000 | |||||||||
f | - Trụ sắt (thép) | m2 | 420.000 | |||||||||
3.6 | Tường 10 không tô (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40) | |||||||||||
a | - Móng trụ BTCT | m2 | 645.000 | |||||||||
b | - Móng đá hộc, trụ xây gạch | m2 | 572.000 | |||||||||
c | - Móng trụ gạch có trụ chống | m2 | 490.000 | |||||||||
d | - Cột gạch, không trụ chống | m2 | 405.000 | |||||||||
e | - Trụ gỗ | m2 | 350.000 | |||||||||
f | - Trụ sắt (thép) | m2 | 340.000 | |||||||||
Ghi chú: Không móng giảm 10% giá trị công trình. | ||||||||||||
3.7 | Tường rào tạm bằng thép (trụ thép ấp chiến lược, trụ đá hay trụ bê tông) rào kẽm gai hay lưới B40 không có tường chân | md | hỗ trợ chi phí tháo dỡ 25.000 | |||||||||
3.8 | Tường rào tạm bằng tre nứa tự tháo dỡ không bồi thường. | |||||||||||
4 | Chuồng trại chăn nuôi gia súc | |||||||||||
4.1 | Cột đúc, xây tường lững, mái lợp tole | |||||||||||
a | - Nền lót gạch tàu | m2 | 585.000 | |||||||||
b | - Nền láng xi măng | m2 | 720.000 | |||||||||
4.2 | Cột đúc, xây tường lững, không mái lợp tole | |||||||||||
a | - Nền lót gạch tàu | m2 | 410.000 | |||||||||
b | - Nền láng xi măng | m2 | 505.000 | |||||||||
4.3 | Cột đúc, xây tường lững, mái lợp lá | |||||||||||
a | - Nền lót gạch tàu | m2 | 450.000 | |||||||||
b | - Nền láng xi măng | m2 | 565.000 | |||||||||
4.4 | Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp tole | |||||||||||
a | - Nền lót gạch tàu | m2 | 345.000 | |||||||||
b | - Nền láng xi măng | m2 | 390.000 | |||||||||
4.5 | Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp lá | |||||||||||
a | - Nền lót gạch tàu | m2 | 270.000 | |||||||||
b | - Nền láng xi măng | m2 | 295.000 | |||||||||
4.6 | Cột gỗ, rào chắn bằng gỗ, mái lá s | |||||||||||
a | - Nền lót gạch tàu | m2 | 230.000 | |||||||||
b | - Nền láng xi măng | m2 | 250.000 | |||||||||
Ghi chú: - Không mái giảm 30% so với mái tole. - Nếu xây dựng có kết cấu là 50% BTCT + 50% cột gỗ tạp thì giá được tính: lấy trung bình của 2 loại [(50% BTCT + 50% cột gỗ tạp)/ 2]. - Trường hợp xây dựng trên mương (có cùng kết cấu) tăng 15% đơn giá cùng loại. | ||||||||||||
5 | Hồ chứa xây tô trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh thành hồ) | |||||||||||
a | - Thành hồ bằng BTCT dày 10 | m2 | 1.412.000 | |||||||||
b | - Thành hồ bằng BTCT dày 20 | m2 | 1.765.000 | |||||||||
c | - Thành hồ bằng BTCT dày 30 | m2 | 2.206.000 | |||||||||
d | - Thành hồ bằng BTCT dày 40 | m2 | 2.758.000 | |||||||||
e | - Xây tô tường 10 | m2 | 1.236.000 | |||||||||
f | - Xây tô tường 20 | m2 | 1.589.000 | |||||||||
Ghi chú: Không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố nền giảm 25% giá trị công trình. | ||||||||||||
6 | Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và mặt đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh thành hồ) | |||||||||||
a | - Xây tô tường 10 | m2 | 976.000 | |||||||||
b | - Xây tô tường 20 | m2 | 1.630.000 | |||||||||
7 | Hầm, hồ xây trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng (tính diện tích xung quanh thành hồ) | |||||||||||
a | - Xây tô tường 10 | m2 | 613.000 | |||||||||
b | - Xây tô tường 20 | m2 | 800.000 | |||||||||
8 | Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng (tính diện tích xung quanh thành hồ) | |||||||||||
a | - Xây tô tường 10 | m2 | 488.000 | |||||||||
b
| - Xây tô tường 20 | m2 | 820.000 | |||||||||
9 | Hồ chứa nước xây tô trên mặt đất, không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố nền hạ, mặt đáy hồ láng xi măng | m2 | 415.000 | |||||||||
10 | Sân phơi, nền nhà | |||||||||||
a | - Đổ bê tông có cốt thép | m2 | 150.000 | |||||||||
b | - Đổ bê tông không có cốt thép | m2 | 116.500 | |||||||||
c | - Lót gạch men | m2 | 170.000 | |||||||||
d | - Lót gạch bóng kính | m2 | 200.000 | |||||||||
e | - Lót đá granit | m2 | 1.020.000 | |||||||||
f | - Lót gạch tàu | m2 | 129.000 | |||||||||
g | - Láng ximăng | m2 | 115.000 | |||||||||
h | - Lót gạch bông, gạch bê tông tự chèn, đan bê tông | m2 | 140.000 | |||||||||
i | - Lót gỗ | m2 | 250.000 | |||||||||
11 | Bờ kè và tường chắn | |||||||||||
11.1 | Trụ, đà bằng BTCT, mặt kè xây gạch |
|
| |||||||||
a | - Tường 10 | m2 | 571.000 | |||||||||
b | - Tường 20 | m2 | 800.000 | |||||||||
c | - Ghép đal BTCT | m2 | 675.000 | |||||||||
11.2 | Kè xây đá hộc | m2 | 343.000 | |||||||||
11.3 | Kè đổ BTCT, tường dày 10 | m2 | 675.000 | |||||||||
11.4 | Kè đổ BTCT, tường dày 20 | m2 | 908.000 | |||||||||
11.5 | Tường chắn BTCT | m2 | 447.000 | |||||||||
11.6 | Tường chắn, cọc gỗ, cừ, các loại vật liệu tạm khác đóng chắn trước và sau nhà | m2 |
162.000 | |||||||||
12 | Vật liệu ốp tường trang trí | |||||||||||
a | - Diện tích gạch men ốp tường trang trí, đá mài, đá rửa | m2 | 147.000 | |||||||||
b | - Diện tích đá granit ốp tường | m2 | 1.100.000 | |||||||||
c | - Diện tích đá chẻ ốp tường trang trí | m2 | 301.000 | |||||||||
d | - Aluminium ốp tường trang trí | m2 | 426.000 | |||||||||
e | - Ốp gỗ | m2 | 250.000 | |||||||||
f | - Giấy dán tường | m2 | 120.000 | |||||||||
g | - Vách kính cường lực | m2 | 650.000 | |||||||||
13 | Vật liệu trần | |||||||||||
a | - Trần nhựa thường, trần xốp | m2 | 95.000 | |||||||||
b | - Trần thạch cao, trần Prima, trần nhựa phủ PVC | m2 | 130.000 | |||||||||
c | - Trần gỗ, trần nhôm | m2 | 280.000 | |||||||||
14 | Miếu thờ: vách tường, mái BTCT, mái ngói, mái tole, nền xi măng | |||||||||||
a | - Diện tích dưới 1 m2 | cái | 843.000 | |||||||||
b | - Diện tích từ 1,0 m2 - 2 m2 | cái | 1.686.000 | |||||||||
c | - Diện tích từ > 2,0 m2 - 3 m2 | cái | 2.529.000 | |||||||||
d | - Diện tích từ > 3,0 m2 trở lên | cái | 3.373.000 | |||||||||
15 | Hòn non bộ | m2 | 1.500.000 | |||||||||
16 | Trại ghe (nền đất hoặc đất) | |||||||||||
a | Cột BTCT đúc sẵn, mái tole | m2 | 183.000 | |||||||||
b | Cột BTCT đúc sẵn, mái lá | m2 | 96.000 | |||||||||
c | Cột gỗ (nhóm 4), mái tole | m2 | 141.000 | |||||||||
d | Cột gỗ tạp, tre, mái lá | m2 | 29.000 | |||||||||
| * Khối lượng bê tông: | |||||||||||
| - Khối lượng bê tông cốt thép mác 200 | m3 | 1.454.000 | |||||||||
| - Khối lượng bê tông cốt thép mác 200 các cấu kiện trên cao | m3 | 1.954.000 | |||||||||
| - Khối gạch xây tô | m3 | 1.038.000 | |||||||||
| - Khối xây đá hộc | m3 | 1.298.000 | |||||||||
| - Tường xây tô gạch ống (10) | m2 | 61.000 | |||||||||
| - Tường xây tô gạch ống (20) | m2 | 125.000 | |||||||||
| - Tường xây không tô gạch ống (10) | m2 | 43.000 | |||||||||
| - Tường xây không tô gạch ống (20) | m2 | 85.000 | |||||||||
| - Bàn thờ Ông Thiên bằng bê tông kiên cố, trụ ống thép tiền chế | cái | 322.000 | |||||||||
| - Bàn thờ Ông Thiên thường xây gạch | cái | 162.000 | |||||||||
| - Bàn thờ Ông Thiên gỗ | cái | 114.000 | |||||||||
| * Giếng nước sạch các loại: | |||||||||||
| Quy cách | |||||||||||
| - Giếng nước đào thủ công bằng BTCT Φ800 | md | 249.000 | |||||||||
| - Giếng nước đào thủ công bằng BTCT Φ1000 | md | 312.000 | |||||||||
| - Giếng đóng máy ống thép Φ 49 | md | 47.000 | |||||||||
| - Giếng đóng máy ống nhựa Φ 49 | md | 24.000 | |||||||||
| - Giếng khoan bơm tay (cây nước) | cái | 5.000.000 | |||||||||
| * Di chuyển mồ mả (đã bao gồm chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp) | |||||||||||
| - Mộ đất | cái | 3.530.000 | |||||||||
| - Mộ xây gạch bán kiên cố | cái | 4.361.000 | |||||||||
| - Mộ xây gạch bán kiên cố có khuôn viên | cái | 4.880.000 | |||||||||
| - Mộ xây kiên cố (BTCT) | cái | 6.749.000 | |||||||||
| - Tháp hài cốt khung BTCT xây gạch | cái | 2.907.000 | |||||||||
| - Kim tĩnh | cái | 5.000.000 | |||||||||
| Nhà mộ tính theo kết cấu thực tế | |||||||||||
| * Hạng mục khác | |||||||||||
| - Mất trắng | |||||||||||
| + Đồng hồ điện | cái | 1.560.000 | |||||||||
| + Đồng hồ nước | cái | 1.560.000 | |||||||||
| + Điện thoại | cái | 835.000 | |||||||||
| - Di dời tại chỗ | |||||||||||
| + Đồng hồ điện | cái | 519.000 | |||||||||
| + Đồng hồ nước | cái | 415.000 | |||||||||
| + Điện thoại | cái | 104.000 | |||||||||
| - Đồng hồ điện, nước câu nhờ hộ khác được bồi thường 50% đơn giá trên. | |||||||||||
| - Đơn giá đồng hồ điện trên áp dụng cho đồng hồ điện sinh hoạt gia đình, trường hợp đồng hồ điện 3 pha thì được nhân 2 so với đơn giá trên. | |||||||||||
NHÓM KIẾN TRÚC CÓ QUY CÁCH KẾT CẤU HỖN HỢP | ||||||||||||
STT | LOẠI | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng) | |||||||||
1 | Nhà trệt: 50% cột BTCT (kể cả BTĐS) + 50% cột gạch, cột gỗ, móng không phải gia cố cừ các loại, vách tường, mái tole, có trần, nền xi măng. | m2 | 1.765.000 | |||||||||
2 | Nhà trệt: cột BTCT (kể cả cột BTĐS), móng không phải BTCT gia cố cừ các loại, vách tường, mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần, 50% nền gạch bông + 50% nền xi măng, gạch tàu. | m2 | 1.983.000 | |||||||||
3 | Mái che (mái vòm): Khung cột sắt tiền chế hay cột chữ V, không vách, mái tole, không trần, nền xi măng, gạch tàu. | m2 | 945.000 | |||||||||
4 | Mái che bằng tole khung sắt tiền chế gắn nhờ tường cột công trình khác (không tính phần nền). | m2 | 400.000 | |||||||||
5 | Mái che làm thêm trên nhà có mái BTCT: Khung cột sắt tiền chế hay cột chữ V, vách tole, mái tole, có trần. | m2 | 1.500.000 | |||||||||
6 | Hỗ trợ công tháo dỡ mái che tole kẽm, mái che lá, đòn tay gỗ hay tay thép. | m2 | 20.000 |
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI THỦY SẢN NUÔI THÂM CANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
_____________________
STT | Đối tượng nuôi | Phương thức nuôi | Thời gian nuôi (tháng) | Đơn giá (đồng/m2) |
1 | Cá tra | Ao | 8 | 565.500 |
2 | Cá lóc | Ao | 6 | 266.000 |
3 | Cá trê phi lai | Ao | 4 | 132.000 |
4 | Cá trê vàng | Ao | 5 | 240.000 |
5 | Cá rô phi | Ao | 8 | 120.000 |
6 | Cá điêu hồng | Bè | 6 | 2.450.000 |
Ao | 8 | 140.000 | ||
7 | Cá chim trắng | Bè | 6 | 1.120.000 |
Ao | 8 | 64.000 | ||
8 | Cá basa | Bè | 8 | 2.700.000 |
Ao | 10 | 1.740.000 | ||
9 | Cá ét | Bè | 12 | 4.050.000 |
Ao | 15 | 180.000 | ||
10 | Cá he | Bè | 12 | 2.800.000 |
Ao | 15 | 80.000 | ||
11 | Cá sát | Bè | 6 | 4.000.000 |
Ao | 8 | 160.000 | ||
12 | Cá mè (mè vinh, mè hoa, mè trắng) | Bè | 6 | 2.800.000 |
Ao | 8 | 80.000 | ||
13 | Cá chép giòn | Bè | 10 | 6.500.000 |
Ao | 12 | 260.000 | ||
14 | Cá chép | Ao | 6 | 60.000 |
15 | Cá trôi | Ao | 6 | 60.000 |
16 | Cá chình | Ao | 24 | 1.200.000 |
17 | Cá tai tượng | Ao | 12 | 245.000 |
18 | Lươn | Ao | 12 | 2.200.000 |
19 | Baba | Ao | 18 | 3.000.000 |
20 | Ếch | Ao | 3 | 300.000 |
21 | Tôm càng xanh | Ao | 8 | 21.000 |
22 | Cá chạch lấu | Ao | 12 | 1.850.000 |
23 | Cá thát lát | Ao | 8 | 371.000 |
24 | Cá rô đồng | Ao | 4 | 150.000 |
25 | Cá sặc rằn | Ao | 8 | 200.000 |
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI THỦY SẢN NUÔI LẤY GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
_____________________
STT | Đối tượng ương dưỡng | Đơn giá (đồng/m2) |
1 | Cá Tra | 7.800 |
2 | Cá Trê vàng | 288.000 |
3 | Cá Trê lai | 240.000 |
4 | Cá Rô đồng | 72.000 |
5 | Cá Rô phi | 48.000 |
6 | Cá Điêu hồng | 48.000 |
7 | Cá Sặc rằn | 60.000 |
8 | Cá he vàng | 24.000 |
9 | Cá Chép | 18.000 |
10 | Cá Mè vinh | 24.000 |
11 | Cá Hường | 18.000 |
12 | Cá Lóc | 30.000 |
13 | Cá Vồ đém | 100.000 |
14 | Cá Basa | 100.000 |
15 | Cá Chim trắng | 125.000 |
16 | Cá tai tượng | 150.000 |
17 | Cá Hô | 375.000 |
18 | Cá Ét | 50.000 |
19 | Lươn | 4.000.000 |
20 | Ba ba | 200.000 |
21 | Ếch | 150.000 |
22 | Cá Chạch lấu | 2.000.000 |
23 | Cá thát lát | 600.000 |
24 | Cá Chình | 2.000.000 |
25 | Tôm càng xanh thường | 3.600.000 |
26 | Tôm càng xanh toàn đực | 8.100.000 |
|
|
|
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI THỦY SẢN BỐ MẸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
_____________________
STT | Đối tượng nuôi vỗ | Tuổi cá bố mẹ (tháng) | Đơn giá (đồng/m2) |
1 | Cá Tra | 24 | 720.000 |
2 | Cá Trê vàng | 12 | 360.000 |
3 | Cá Trê phi lai | 12 | 198.000 |
4 | Cá Rô đồng | 12 | 270.000 |
5 | Cá Rô phi | 12 | 270.000 |
6 | Cá Điêu hồng | 12 | 315.000 |
7 | Cá he | 12 | 180.000 |
8 | Cá Chép | 12 | 135.000 |
9 | Cá Mè (mè vinh, mè hoa, mè trắng) | 24 | 180.000 |
10 | Cá Lóc | 24 | 228.000 |
11 | Cá Vồ đém | 24 | 1.440.000 |
12 | Lươn | 12 | 2.970.000 |
13 | Ba ba | 24 | 5.400.000 |
14 | Ếch | 6 | 135.000 |
15 | Cá Chạch lấu | 24 | 1.665.000 |
16 | Cá Chim trắng | 12 | 288.000 |
17 | Cá thát lát | 12 | 954.000 |
18 | Cá tai tượng | 24 | 315.000 |
19 | Cá sặc rằn | 12 | 360.000 |