Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 14/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 14/2011/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Cao Khoa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/07/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 14/2011/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 14/2011/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 14/2011/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 14/2011/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

Số: 14/2011/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 7 năm 2011

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

--------------------------------

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 947 /TTr-STC ngày 27/5/2011 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 21/BC-STP ngày 14/3/2011 về việc ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Cục trưởng Cục thuế tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ vào đơn giá thuê đất quy định tại quyết định này và chính sách hiện hành về thu tiền thuê đất để xác định đơn giá thuê đất, ký hợp đồng thuê đất và thu tiền thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân được nhà nước cho thuê đất.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 26/5/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Trường hợp các hồ sơ thuê đất xác định đơn giá thuê đất trong khoảng thời gian từ ngày Nghị định 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 01/03/2011) đến ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì được phép điều chỉnh lại theo đơn giá quy định tại quyết định này.

Điều 4.Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế họach và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Khoa

 

 

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số: 14 /2011/QĐ-UBND ngày 21 /7/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

 

Điều 1.Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm tại thành phố Quảng Ngãi và thị trấn các huyện đồng bằng

1. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 1: Đơn giá thuê đất tính bằng 2,2% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

2. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 2: Đơn giá thuê đất tính bằng 2,15% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

3. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 3: Đơn giá thuê đất tính bằng 2,1% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

4. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 4: Đơn giá thuê đất tính bằng 2,05% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

5. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 5: Đơn giá thuê đất tính bằng 2,0% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

6. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 6: Đơn giá thuê đất tính bằng 1,95% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

7. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường đất có mặt cắt rộng từ 5 m trở lên: Đơn giá thuê đất tính bằng 1,9% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

8. Đất tại các vị trí khác còn lại không thuộc các diện trên (Từ điểm 1 đến điểm 7): Đơn giá thuê đất tính bằng 1,8% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

Điều 2.Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm tại thị trấn các huyện miền núi

1. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 1: Đơn giá thuê đất tính bằng 1,85% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

2. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 2: Đơn giá thuê đất tính bằng 1,8% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

3. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 3: Đơn giá thuê đất tính bằng 1,75% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

Điều 3.Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu Công nghiệp, Cụm công nghiệp và địa bàn các xã thuộc huyện đồng bằng tính bằng 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê

Điều 4.Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm tính bằng 0,75% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê, áp dụng cho:

1. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.

2. Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư.

3. Đất thuộc các xã thuộc huyện miền núi; vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Điều 5.Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thuộc Khu kinh tế Dung Quất Đơn giá thuê đất tối thiểu không dưới 0,75% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê và tối đa không quá 3% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

Chủ tịch UBND tỉnh phân cấp về thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất như sau:

1. Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất chưa giao một lần cho Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất.

2. Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất quyết định đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đã giao một lần cho Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất.

Trường hợp có ý kiến khác nhau về đơn giá thuê đất giữa người thuê đất với cơ quan có thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất thì quyết định giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh là quyết định cuối cùng.

Điều 6.Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho một số trường hợp khác (chỉ áp dụng cho các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi)

1. Trường hợp đất tại vị trí 2 thuộc đường phố từ loại 1 đến loại 6 thì đơn giá thuê đất tính bằng 90% đơn giá thuê đất theo loại đường phố.

2. Trường hợp đất tại vị trí 3 thuộc đường phố từ loại 1 đến loại 6 thì đơn giá thuê đất tính bằng 70% đơn giá thuê đất theo loại đường phố.

Điều 7.Đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng với số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng mục đích sử dụng đất và cùng thời hạn sử dụng đất

Điều 8.Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá; cụ thể như sau:

1. Đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê đối với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê đất thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá. Số tiền thuê đất phải nộp trong trường hợp này là đơn giá trúng đấu giá nhân (x) với diện tích đất thuê nhân (x) với thời hạn thuê đất (bằng với số tiền sử dụng đất phải nộp và tương ứng như trường hợp đấu giá giao đất có thu tiền sử dụng đất).

2. Đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê đối với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá; đơn giá này được ổn định trong 10 năm, hết thời hạn ổn định, việc điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng như trường hợp nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không theo hình thức đấu giá nhưng mức điều chỉnh của thời kỳ ổn định 10 năm tiếp theo không vượt quá 30% đơn giá thuê đất của thời kỳ ổn định trước.

Điều 9.Đối với công trình kiến trúc xây dựng trên mặt nước thuộc một trong các nhóm đất quy định tại Điều 13 Luật Đất đai thì áp dụng đơn giá thuê đất quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quy định này

Điều 10.Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) được tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng

Điều 11.Giá đất để làm căn cứ xác định đơn giá thuê đất Cho phép áp dụng giá đất do UBND tỉnh quy định và công bố vào ngày 01/01 hàng năm để thực hiện. Trường hợp giá đất trên thị trường có sự biến động tăng hoặc giảm thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác định lại giá đất để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định, làm cơ sở cho việc xác định đơn giá thuê đất.

Điều 12.Xử lý một số trường hợp vướng mắc, phát sinh

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh thì các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 14/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 11/2015/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 14/2011/QĐ-UBND

01

Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11

02

Nghị định 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

03

Thông tư 120/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/ 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

04

Thông tư 141/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

05

Nghị định 121/2010/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 53/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh (trước khi sáp nhập) đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh (trước khi sáp nhập)

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×