- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND Bình Phước phân cấp quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất với người có công
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 02/2024/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Tuệ Hiền |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/01/2024 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 02/2024/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 02/2024/QĐ-UBND
| ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 02/2024/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bình Phước, ngày 16 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Phân cấp thẩm quyền Quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
_________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 02 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4623/TTr-STC ngày 12 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thẩm quyền thực hiện tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ và ban hành Quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố quản lý.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Hướng dẫn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố thực hiện xác nhận đối tượng người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn cụ thể cách xác định hạn mức đất ở để thực hiện xét miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ theo quy định.
Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc xử lý hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ tại Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố.
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ động giải quyết nội dung công việc thuộc thẩm quyền. Báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có).
4. Cục Thuế
Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các Chi cục Thuế việc thực hiện thủ tục ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xác minh, tham mưu xét duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ. Ban hành Quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng theo quy định. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh về các nội dung được phân cấp tại Quyết định này.
b) Thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) về kết quả thực hiện việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ theo định kỳ trước ngày 31/12 hàng năm.
c) Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tham mưu giải quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2024.
2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Cục Trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!