Nghị quyết 273/NQ-UBTVQH15 2022 chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 273/NQ-UBTVQH15

Nghị quyết 273/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công trình đường bộ cao bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:273/NQ-UBTVQH15Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Vương Đình Huệ
Ngày ban hành:11/07/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chủ trương chuyển đổi đất rừng, đất lúa làm cao tốc Bắc-Nam giai đoạn 2021-2025

Ngày 11/7/2022, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 273/NQ-UBTVQH15 về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công trình đường bộ cao bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 – 2025.

Theo đó, nội dung chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công trình đường bộ cao bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 – 2025 như sau: Diện tích đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là 1.863,94 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 1.054 ,63 ha (bao gồm 11,84 ha rừng phòng hộ, 4,45 ha rừng đặc dụng, 802,91 ha rừng sản xuất, 135,43 ha rừng ngoài quy hoạch 3 loại rừng); Diện tích đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên là 1.537,23 ha.

Bên cạnh đó, giao Chính phủ chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có Dự án đi qua khẩn trưởng hoàn thiện hồ sơ lập, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, triển khai thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên và Khánh Hòa rà soát, điều chỉnh bổ sung diện tích bảo đảm chỉ tiêu rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất của tỉnh, cập nhật Dự án vào Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn 2050.

Nghị quyết có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Nghị quyết 273/NQ-UBTVQH15 tại đây

tải Nghị quyết 273/NQ-UBTVQH15

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 273/NQ-UBTVQH15 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 273/NQ-UBTVQH15 PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________
Số: 273/NQ-UBTVQH15
Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

Về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025

_____________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;

Sau khi xem xét Tờ trình số 248/TTr-CP ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 1020/BC-UBKT15 ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội và các tài liệu liên quan,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Dự án), với nội dung cụ thể như sau:
1. Diện tích đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là 1.863,94 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 1.054,63 ha (bao gồm: 111,84 ha rừng phòng hộ, 4,45 ha rừng đặc dụng, 802,91 ha rừng sản xuất, 135,43 ha rừng ngoài quy hoạch 3 loại rừng). Chi tiết tại Phụ lục số 01 và 02 kèm theo.
2. Diện tích đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên là 1.537,23 ha. Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo.
Điều 2.
Giao Chính phủ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có Dự án đi qua khẩn trương hoàn thiện hồ sơ lập, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; triển khai thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để triển khai Dự án thống kê, kiểm đếm chính xác về loại đất, diện tích đất, tài sản trên đất, về loại rừng, diện tích rừng; giám sát tận thu đúng trong phạm vi chuyển đổi mục đích sử dụng đất; không để các đối tượng lợi dụng khai thác lâm sản ngoài phạm vi cho phép, lấn, chiếm đất, khai thác và vận chuyển khoáng sản không đúng quy định; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm; bảo đảm quyền lợi, đời sống, an sinh xã hội cho người dân có đất, rừng bị thu hồi.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên và Khánh Hòa rà soát, điều chỉnh bổ sung diện tích bảo đảm chỉ tiêu rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất của tỉnh, cập nhật Dự án vào Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm  2050.
3. Chỉ đạo các cơ quan liên quan tiếp tục rà soát diện tích rừng, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên cần phải chuyển mục đích sử dụng bảo đảm hiệu quả tối ưu; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm khi chuyển mục đích sử dụng rừng, đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên theo quy định của pháp luật.
4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu trước Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quốc hội.
5. Báo cáo Quốc hội việc triển khai thực hiện Nghị quyết này tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XV.
Điều 3.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 11/7/2022.
2. Ủy ban Kinh tế, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội; đại biểu Quốc hội và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;
- HĐDT, các UB của QH, TTK QH;
- VPTW Đảng, VPCTN, VPQH, VPCP, KTNN;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Hậu Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau và thành phố Cần Thơ;
- Lưu: HC, KT;
- E-Pas: 55483

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Vương Đình Huệ

Phụ lục số 01

Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15 ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

TT

Tỉnh

Diện tích rừng (ha)

Tổng đề nghị

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

Tổng

Rừng phòng hộ

Rừng sản xuất

Tổng

Rừng phòng hộ

Rừng đặc dụng

Rừng sản xuất

Rừng ngoài quy hoạch

 

Tổng

1.054,63

39,83

20,04

19,79

1.014,80

91,80

4,45

783,12

135,43

1

Hà Tĩnh

100,85

3,32

0,98

2,34

97,53

17,53

 

80,00

 

2

Quảng Bình

437,25

11,84

5,57

6,27

425,41

61,41

 

285,27

78,73

3

Quảng Trị

84,19

 

 

 

84,19

 

 

84,19

 

4

Quảng Ngãi

43,40

 

 

 

43,40

 

 

43,40

 

5

Bình Định

158,05

13,49

13,49

 

144,56

8,05

 

99,73

36,78

6

Phú Yên

176,99

 

 

 

176,99

4,81

4,45

159,36

8,37

7

Khánh Hòa

53,90

11,18

 

11,18

42,72

 

 

31,17

11,55

 

Phụ lục số 02

Diện tích đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15 ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

 

TT

Tỉnh, thành phố

Diện tích đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên (ha)

Diện tích đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất (ha)

Tổng diện tích

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất rừng sản xuất

 

Tổng

1.537,23

1.863,94

138,10

4,61

1.721,23

1

Hà Tĩnh

357,09

167,55

30,81

0,00

136,74

2

Quảng Bình

50,98

598,17

69,89

0,00

528,28

3

Quảng Trị

9,67

84,19

0,00

0,00

84,19

4

Quảng Ngãi

141,37

43,74

0,00

0,00

43,74

5

Bình Định

331,48

513,94

32,60

0,00

481,34

6

Phú Yên

158,45

224,54

4,80

4,61

215,13

7

Khánh Hòa

149,04

231,81

0,00

0,00

231,81

8

Hậu Giang

299,22

0,00

0,00

0,00

0,00

9

Kiên Giang

19,95

0,00

0,00

0,00

0,00

10

Bạc Liêu

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

11

Cà Mau

6,38

0,00

0,00

0,00

0,00

12

Cần Thơ

13,60

0,00

0,00

0,00

0,00

 
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 72/QĐ-TCT của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về kiểm tra, rà soát, giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án, đất đai trong các kết luận thanh tra, kiểm tra, bản án tại một số tỉnh, thành phố về việc thay đổi thành viên Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về kiểm tra, rà soát, giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án, đất đai trong các kết luận thanh tra, kiểm tra, bản án tại một số tỉnh, thành phố

Quyết định 72/QĐ-TCT của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về kiểm tra, rà soát, giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án, đất đai trong các kết luận thanh tra, kiểm tra, bản án tại một số tỉnh, thành phố về việc thay đổi thành viên Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về kiểm tra, rà soát, giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án, đất đai trong các kết luận thanh tra, kiểm tra, bản án tại một số tỉnh, thành phố

Đất đai-Nhà ở, Cơ cấu tổ chức

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi