Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2010
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2009/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Ngô Thị Doãn Thanh |
Ngày ban hành: | 11/12/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
tải Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ---------------------- Số: 18/2009/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM Độc lập - Tự do -Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
Về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2010
----------------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Sau khi xem xét Báo cáo số 173/BC-UBND ngày 20/11/2009 về tình hình thực hiện giá đất năm 2009 và phương án giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Hà Nội; Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 20/11/2009 của UBND thành phố về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2010; ý kiến thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.Tán thành đề nghị của Uỷ ban Nhân dân Thành phố về phương pháp, nguyên tắc xác định và giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2010 như Uỷ ban nhân dân Thành phố trình. Cụ thể như sau:
1. Phương pháp, nguyên tắc xác định giá các loại đất:
Kế thừa các phương pháp, nguyên tắc xác định giá các loại đất trên địa bàn Thành phố đã thực hiện theo Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND thành phố để xây dựng bản giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2010.
2. Giá đất nông nghiệp:
a. Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm có mức giá thấp nhất là 56.800 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.
b. Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm có mức giá thấp nhất là 54.400 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.
c. Giá đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản có mức giá thấp nhất là 36.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.
d. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất có mức giá thấp nhất là 30.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 60.000 đồng/m2.
3. Giá đất ở
a. Giá đất ở tại các quận có mức giá thấp là 1.800.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 81.000.000 đồng/m2.
b. Giá đất ở tại các phường thuộc thị xã Sơn Tây và các thị trấn có mức giá thấp nhất là 750.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 21.600.000 đồng/m2.
c. Giá đất ở tại các khu vực thuộc các xã của huyện Từ Liêm, Thanh Trì, Gia Lâm giáp ranh với các phường có mức giá thấp nhất là 2.200.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 27.600.000 đồng/m2.
d. Giá đất ở tại khu vực ven trục đầu mối giao thông chính thuộc các xã có mức giá thấp nhất là 375.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 9.375.000 đồng/m2. Các thửa đất ở cách đường giao thông trên 200 mét được xác định theo giá đất ở nông thôn của khu vực liền kề.
e. Giá đất ở tại khu dân cư nông thôn có mức giá thấp nhất là 200.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 2.250.000 đồng/m2.
4. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
a. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các quận có mức giá thấp nhất là 1.100.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 35.235.000 đồng/m2.
b. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các phường thuộc thị xã Sơn Tây và các thị trấn có giá mức thấp nhất là 500.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 9.395.000 đồng/m2.
c. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu vực thuộc các xã của huyện Từ Liêm, Thanh Trì, Gia Lâm giáp ranh với các phường có mức giá thấp nhất là 1.150.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 12.006.000 đồng/m2.
d. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại ven trục đầu mối giao thông chính thuộc các xã có mức giá thấp nhất là 250.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 4.050.000 đồng/m2. Các thửa đất ở cách đường giao thông trên 200 mét được xác định theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân cư nông thôn của khu vực liền kề.
e. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân cư nông thôn có mức giá thấp nhất là 100.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 1.125.000 đồng/m2.
(Chi tiết tại Bảng giá các loại đất đính kèm)
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành bảng giá đất cụ thể và công bố, hướng dẫn để áp dụng từ ngày 01/01/2010 trên địa bàn Thành phố theo quy định.
2. Mọi trường hợp điều chỉnh giá đất thuộc thẩm quyền tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, Uỷ ban nhân dân Thành phố xây dựng phương án điều chỉnh, chủ động quyết định đối với những phương án điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp tăng hoặc giảm đến 20% so với giá công bố đầu năm; trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố trước khi quyết định đối với những phương án còn lại và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XIII, thông qua tại kỳ họp thứ 19./.
Nơi nhận: - Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; - Thủ tướng Chính phủ; - Ban công tác ĐB của QH; - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; - Thường trực Thành ủy; - Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội; - Thường trực HĐND, UBND TP; - Đại biểu HĐND TP; - VP Thành ủy và các Ban của Thành ủy; - VP ĐĐBQH& HĐND, VP UBND TP; - Các sở, ban, ngành Thành phố; - TT HĐND, UBND quận, huyện, thị xã; - Các cơ quan thông tấn báo chí; Công báo TP HN - Lưu. | CHỦ TỊCH
Ngô Thị Doãn Thanh |