Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 61-CP của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 61-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 61-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 05/07/1994 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 61-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 61-CP NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 1994 VỀ MUA BÁN VÀ KINH DOANH NHÀ Ở
________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Pháp lệnh nhà ở ngày 26 tháng 3 năm 1991;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHO NGƯỜI ĐANG THUÊ
| Hệ số các tầng | |||||
Nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
2 tầng | 0,7 | 0,3 |
|
|
|
|
3 tầng | 0,7 | 0,2 | 0,1 |
|
|
|
4 tầng | 0,7 | 0,15 | 0,1 | 0,05 |
|
|
5 tầng trở lên | 0,7 | 0,15 | 0,08 | 0,05 | 0,02 | 0,0 |
Để giúp Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc bán nhà ở, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng bán nhà ở do 1 đồng chí lãnh đạo Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và các Uỷ viên là các đại diện Sở Nhà đất, Sở Xây dựng, Kiến trúc sư trưởng (nếu có), Sở Tài chính - Vật giá, Sở Địa chính, Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và bên bán nhà qui định tại Khoản 1 Điều này.
Hội đồng bán nhà ở có trách nhiệm lập đề án bán nhà ở trong đó xác định khu vực nhà ở được bán, loại nhà ở được bán, kế hoạch bán; Xây dựng các bảng giá, xây dựng qui chế bán, tổ chức triển khai thực hiện việc bán nhà ở theo đề án được duyệt và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện lên Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Căn cứ vào tình hình cụ thể của địa phương, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh có thể quyết định thành lập các Hội đồng bán nhà ở tại các huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã không phải là tỉnh lỵ do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp đó làm Chủ tịch Hội đồng.
Nếu trả hết một lần ngay khi ký kết hợp đồng thì được giảm 10%, nếu trả trong thời hạn 1 năm thì dược giảm 2% giá bán;
Trong mọi trường hợp khác sẽ thực hiện theo qui định tại Khoản 3 Điều này.
Dự toán chi phí cho việc thực hiện bán nhà ở do bên bán lập, thông qua Hội đồng bán nhà ở trình Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và được trích từ nguồn kinh phí do bán nhà ở.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu, nộp và sử dụng tiền bán nhà ở theo đúng các qui định nói tại Điều này.
KINH DOANH NHÀ Ở
Giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và giá cho thuê nhà ở đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài lưu trú tại Việt Nam được thực hiện theo qui định của pháp luật.
MUA BÁN NHÀ Ở KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Giá để tính thuế là giá ghi trong hợp đồng, nhưng trong mọi trường hợp giá để tính thuế không được thấp hơn bảng giá do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh qui định.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC HOẠT ĐỘNG MUA BÁN VÀ KINH DOANH NHÀ Ở
Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện việc quản lý Nhà nước các hoạt động này tại địa phương mình.
Trong trường hợp giá thị trường biến động từ 20% trở lên so với khung giá hoặc giá chuẩn tối thiểu ban hành kèm theo Nghị định này thì Liên Bộ Xây dựng - Tài chính - Vật giá Chính phủ có trách nhiệm trình Chính phủ điều chỉnh các bảng giá này cho phù hợp.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
|
Võ Văn Kiệt
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG GIÁ CHUẨN TỐI THIỂU NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 61-CP ngày 5-7-1994 của Chính phủ)
________________________
Đơn vị: 1000đ/m2 sử dụng
S TT |
Các khu vực |
Biệt thự (hạng) |
Nhà (cấp) |
||||||
I |
II |
III |
IV |
I |
II |
III |
IV |
||
1 |
Thành phố Hà Nội |
1.100 |
1.200 |
1.400 |
2.000 |
900 |
800 |
550 |
400 |
2 |
Thành phố HCM |
1.200 |
1.500 |
1.600 |
2.000 |
1000 |
900 |
550 |
400 |
3 |
Đô thị loại II |
1.100 |
1.200 |
1.300 |
2.000 |
800 |
700 |
400 |
300 |
4 |
Đồng bằng Bắc Bộ |
900 |
1.100 |
1.200 |
2.000 |
800 |
700 |
400 |
300 |
5 |
Đồng bằng Nam Bộ |
1.100 |
1.200 |
1.300 |
2.000 |
1000 |
900 |
450 |
300 |
6 |
Trung du |
1.100 |
1.200 |
1.300 |
2.000 |
900 |
700 |
450 |
300 |
7 |
Miền núi |
1.100 |
1.300 |
1.500 |
2.000 |
1000 |
800 |
400 |
250 |
PHỤ LỤC SỐ 2:
BẢNG GIÁ CHUẨN TỐI THIỂU CHO THUÊ NHÀ Ở (ĐỐI VỚI NGƯỜI TRONG NƯỚC TRONG KINH DOANH NHÀ Ở)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 61-CP ngày 5-7-1994 của Chính phủ)
_____________________
1. Giá chuẩn:
ĐV: đ/m2 sử dụng - tháng
Biệt thự (hạng) |
Nhà ở (cấp) |
||||||
I |
II |
III |
IV |
I |
II |
III |
IV |
4.900 |
5.500 |
6.800 |
7.800 |
3.600 |
3.300 |
2.800 |
2.100 |
2. Hệ số điều chỉnh giá chuẩn: |
a) Hệ số cấp đô thị (K1)
Cấp đô thị Hệ số |
I |
II |
III |
IV |
V |
Trị số K1 |
+ 0,20 |
+ 0,10 |
0,00 |
- 0,10 |
- 0,15 |
b) Hệ số vị trí xét theo các khu vực (K2)
Khu vực Hệ số |
Trung tâm |
Cận trung tâm |
Ven nội |
Trị số K2 |
0,00 |
- 0,10 |
- 0,20 |
c) Hệ số tầng cao (K3)
Tầng nhà Hệ số |
I |
II |
III |
IV |
V |
V trở lên |
Trị số K3 |
+ 0,25 |
+ 0,05 |
0,00 |
- 0,10 |
- 0,20 |
- 0,3 |
d) Hệ số điều kiện giao thông (K4)
Điều kiện giao thông Hệ số |
Có đường xe thô sơ đến tận ngôi nhà |
Có đường ô-tô đến tận ngôi nhà |
Trị số K4 |
0,00 |
+ 0,20 |