Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 30/2021/QĐ-UBND Quảng Trị hạn mức giao đất, quyền sử dụng đất cho mỗi hộ gia đình

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 30/2021/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Võ Văn Hưng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/12/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 30/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 30/2021/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 30/2021/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

_______

Số: 30/2021/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Quảng Trị, ngày 20 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất
cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; điều kiện tách thửa, hợp thửa,
diện tích tối thiểu của thửa đất tách thửa và các trường hợp
không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2940/TTr-STNMT ngày 31/8/2021 và Công văn số 3334/STNMT-QLĐĐ ngày 04 tháng 10 năm 2021, Công văn số 4219/STNMT-QLĐĐ ngày 08 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Quyết định này quy định hạn mức giao đất ở; đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở với thửa đất có vườn, ao gắn liền và hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; điều kiện tách, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu của từng loại đất khi tách thửa và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Đang theo dõi

2. Hạn mức giao đất ở quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp nhà nước giao đất tái định cư, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho các trường hợp thuộc chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư theo quy định tại Điều 61, 62 của Luật Đất đai 2013; các trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất thuộc sở hữu của nhà nước; các khu đất phân lô đấu giá quyền sử dụng đất ở theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Quyết định này.

Đang theo dõi

3. Đối với huyện đảo Cồn Cỏ: Hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất nông nghiệp được phép tách thửa được thực hiện theo các chương trình, đề án, dự án của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền hạn và trách nhiệm trong việc quản lý sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Đang theo dõi

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013.

Đang theo dõi

Điều 3. Hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau

Đang theo dõi

1. Hạn mức giao đất ở:

Đang theo dõi

a) Đối với khu vực nông thôn theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai 2013:

- Các xã Đồng bằng: 300 m².

- Các xã Trung du, miền núi: 400 m².

Đang theo dõi

b) Đối với khu vực đô thị theo quy định tại Điều 144 Luật Đất đai 2013:

- Khu vực thành phố, thị xã:

Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2 là: 120 m².

Vị trí 1 của đường phố loại 3, 4 và vị trí 2, 3 của đường phố loại 1, 2 là: 200 m²;

Các vị trí khác còn lại là: 250 m².

- Khu vực thị trấn:

Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2, 3 là: 250 m².

Các vị trí khác còn lại là: 300 m².

Đang theo dõi

2. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao theo quy định tại khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai 2013:

Đang theo dõi

a) Đối với khu vực nông thôn:

- Các xã Đồng bằng: 400 m².

- Các xã Trung du, miền núi: 500 m².

Đang theo dõi

b) Đối với khu vực đô thị:

- Khu vực thành phố, thị xã:

Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2 là: 250 m².

Vị trí 1 của đường phố loại 3, 4 và vị trí 2, 3 của đường phố loại 1, 2 là: 300 m².

Các vị trí khác còn lại là: 400 m².

- Khu vực thị trấn:

Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2, 3 là: 300 m².

Các vị trí khác còn lại là: 400 m².

Đang theo dõi

3. Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí, nằm trên nhiều loại đường phố khác nhau thì hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của thửa đất không vượt quá hạn mức của thửa đất có vị trí, loại đường phố có giá trị cao nhất trong bảng giá đất.

Đang theo dõi

4. Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí, mà vị trí 1 của thửa đất không đủ để hình thành một thửa đất tối thiểu thì hạn mức được tính theo thửa đất có vị trí 2; tương tự vị trí 1 và 2 của thửa đất không đủ để hình thành một thửa đất tối thiểu thì hạn mức được tính theo thửa đất có vị trí 3 hoặc tương tự vị trí 1, 2 và 3 của thửa đất không đủ để hình thành một thửa đất tối thiểu thì hạn mức được tính theo thửa đất có vị trí 4.

Đang theo dõi

5. Việc phân vị trí, xác định phân loại xã, khu vực thửa đất quy định tại khoản 1 và 2 của Điều này được thực hiện theo quyết định ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Đang theo dõi

Điều 4. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau

Đang theo dõi

1. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc và đất có mặt nước được quy định tại khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013:

Đang theo dõi

a) Đất để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối là không quá 02 ha;

Đang theo dõi

b) Đất để trồng cây lâu năm là không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi là không quá 30 ha;

Đang theo dõi

c) Đất để trồng rừng sản xuất, trồng rừng phòng hộ là không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi là không quá 30 ha.

Đang theo dõi

2. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang cho mỗi hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 ngày 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai:

Đang theo dõi

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân đã được giao đất sản xuất nông nghiệp thì diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang được công nhận bằng diện tích theo hạn mức giao đất quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 129 Luật Đất đai 2013 trừ đi diện tích đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao theo mỗi loại đất;

Đang theo dõi

b) Đối với hộ gia đình, cá nhân chưa được giao đất sản xuất nông nghiệp thì diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang được công nhận không lớn hơn diện tích theo hạn mức giao đất quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 129 Luật Đất đai 2013;

Đang theo dõi

c) Đối với diện tích đất đang sử dụng vượt hạn mức quy định tại điểm a, b của khoản này thì hộ gia đình, cá nhân phải chuyển sang thuê đất.

Đang theo dõi

Điều 5. Diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa

Đang theo dõi

1. Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách ra phải đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 và đạt diện tích tối thiểu sau đây:

Đang theo dõi

a) Đối với đất ở:

- Khu vực đô thị là 45,0 m², có chiều rộng cạnh mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông hiện có tối thiểu là 4,5 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 10,0 m.

- Khu vực nông thôn là 60,0 m², có chiều rộng cạnh mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông hiện có tối thiểu là 5,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 12,0 m.

Diện tích thửa đất ở tối thiểu áp dụng tại điểm a, khoản này không bao gồm diện tích đất vườn, ao trong cùng thửa đất đó chưa được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất không đủ diện tích đất ở tối thiểu để tách thửa thì người sử dụng đất phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định, sau đó mới được tách thửa.

Đang theo dõi

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

- Đối với đất hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là 36,0 m², có chiều rộng cạnh mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông hiện có tối thiểu là 4,0 m, chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 9,0 m hoặc có chiều rộng cạnh mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông hiện có tối thiểu là 9,0 m, chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 4,0 m;

- Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được nhà nước giao, cho thuê đất thì diện tích tối thiểu của thửa đất là căn cứ vào dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

Đang theo dõi

c) Đất nông nghiệp:

Các loại đất nông nghiệp được phép tách thửa (trừ thửa đất nông nghiệp có nguồn gốc tách ra từ thửa đất ở có vườn, ao) phải đảm bảo điều kiện diện tích tối thiểu như sau:

- Đất trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa):

Các phường thuộc thành phố Đông Hà: 500 m²;

Các thị trấn thuộc huyện và các phường, xã thuộc thị xã Quảng Trị: 700 m²;

Các xã Đồng bằng: 1.000 m²;

Các xã Trung du, miền núi: 1.500 m²;

- Đối với đất trồng lúa: 1.000 m².

- Đất trồng cây lâu năm:

Các phường thuộc thành phố Đông Hà: 500 m²;

Các thị trấn thuộc huyện và các phường, xã thuộc thị xã Quảng Trị: 700 m²;

Các xã Đồng bằng: 1.000 m²;

Các xã Trung du, miền núi: 2.000 m²;

- Đất nuôi trồng thủy sản:

Các phường thuộc thành phố Đông Hà: 500 m²;

Các thị trấn thuộc huyện và các phường, xã thuộc thị xã Quảng Trị: 700 m²;

Các xã Đồng bằng: 2.000 m²;

Các xã Trung du, miền núi: 1.000 m²;

- Đất lâm nghiệp: 3.000 m².

- Đất nông nghiệp khác: 10.000 m² (đảm bảo phù hợp theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Đang theo dõi

d) Đối với đất nông nghiệp có nguồn gốc tách ra từ thửa đất ở có vườn, ao thì hạn mức tách thửa được áp dụng theo hạn mức giao đất được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này. Trường hợp tách thửa mà trong thửa đất tách ra vừa có đất ở, vừa có đất vườn ao trong cùng thửa đất ở thì không quy định diện tích tối thiểu của đất vườn ao nhưng diện tích đất ở tối thiểu phải đảm bảo quy định điểm a khoản 1 Điều 5 Quyết định này.

Đang theo dõi

đ) Các loại đất khác còn lại: Diện tích tối thiểu được tách thửa căn cứ vào dự án đầu tư, phương án, đề án sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Không áp dụng quy định diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Trường hợp chuyển quyền toàn bộ thửa đất mà thửa đất đó đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Đang theo dõi

b) Diện tích đất còn lại do Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

Đang theo dõi

c) Đất trong trường hợp được tặng, cho nhà tình thương, nhà tình nghĩa và diện tích đất còn lại sau khi hiến tặng cho Nhà nước;

Đang theo dõi

d) Các trường hợp bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;

Đang theo dõi

đ) Thửa đất đang sử dụng đã hình thành từ trước ngày 14 ngày 3 ngày 2005 (ngày ban hành Quyết định số 417/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị);

Đang theo dõi

e) Trường hợp tách thửa đất mà thửa đất tách ra có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu để hợp với thửa đất liền kề có cùng mục đích sử dụng, cùng mức thực hiện nghĩa vụ tài chính (mức % thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất) nhằm tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu quy định tại Điều 5 Quyết định này;

Đang theo dõi

g) Trường hợp tách thửa đất để chuyển quyền sử dụng một phần diện tích đất trong phạm vi thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp chủ trương đầu tư và được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thực hiện dự án thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 73 và Điều 193 Luật Đất đai 2013.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 6. Điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất

Đang theo dõi

1. Điều kiện tách thửa đất:

Đang theo dõi

a) Thửa đất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai;

Đang theo dõi

b) Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa, đã trừ đi phần diện tích đất nằm trong chỉ giới quy hoạch, phần đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng phải đảm bảo có đường giao thông hiện hữu đi vào thửa đất (trừ đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp tập trung nằm ngoài dân cư) và đạt mức tối thiểu Quy định tại Điều 5 Quyết định này;

Đang theo dõi

c) Đối với thửa đất có nhà ở, sau khi tách thửa thì diện tích thửa đất có nhà phải bảo đảm lớn hơn hoặc bằng diện tích đã xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống hiện hữu.

Đang theo dõi

2. Không được tách thửa trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Thửa đất mới hình thành hoặc thửa đất còn lại sau khi tách thửa không đáp ứng các điều kiện quy định Điều 5 của Quyết định này;

Đang theo dõi

b) Đất thuộc phạm vi quy hoạch thực hiện dự án mà đã có dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt, cấp chủ trương đầu tư hoặc dự án đã có trong danh mục công trình thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua hoặc thuộc phạm vi khu vực thực hiện dự án đầu tư đã có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 03 năm nếu không triển khai dự án;

Đang theo dõi

c) Đất ở thuộc dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo dự án xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;

Đang theo dõi

d) Đất ở đô thị, đất ở nông thôn thuộc khu vực quy hoạch chi tiết phân lô để giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua đấu giá hoặc không đấu giá quyền sử dụng đất. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người được giao đất tái định cư (người trực tiếp được giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) khi thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án đầu tư được nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 61, 62 của Luật Đất đai 2013;

Đang theo dõi

đ) Thửa đất hình thành ngăn cản hoặc làm thay đổi dòng chảy tự nhiên hoặc làm mất tác dụng thoát nước phía thượng lưu, hạ lưu của cầu, cống;

Đang theo dõi

e) Các khu vực đã có quy định phải bảo vệ, bảo tồn và các trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn theo quy định tại điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194 Luật Đất đai 2013;

Đang theo dõi

g) Thửa đất tách thửa đang có khiếu kiện, tranh chấp, tố cáo được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết.

Đang theo dõi

3. Khi thực hiện hợp hai hay nhiều thửa đất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai thành một thửa thì các thửa đất phải có cùng mục đích sử dụng đất, cùng mức thu nghĩa vụ tài chính (mức % thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất).

Đang theo dõi

4. Đối với trường hợp khi tách thửa đất ở thành 02 hay nhiều thửa đất có hình thành lối đi, đường giao thông mới:

Đang theo dõi

a) Trường hợp tách thửa thỏa thuận lối đi chung thì thỏa thuận theo quy định của Bộ Luật Dân sự và quyền sử dụng đất hạn chế đối với thửa đất liền kề thì thực hiện theo Điều 171 Luật Đất đai 2013; vị trí, kích thước, phần diện tích chiều rộng lối đi chung được thể hiện trên văn bản nhưng tối thiểu phải là 3,0 m (kèm theo sơ đồ) để xác lập quyền hạn chế giữa các bên liên quan;

Đang theo dõi

b) Trường hợp mở đường giao thông mới theo dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận mà người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất cho nhà nước, cộng đồng dân cư để thực hiện dự án đó thì người sử dụng đất phải lập văn bản tặng cho, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận (có sơ đồ kèm theo). Việc tách thửa đất chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành công trình đường giao thông đưa vào sử dụng, đã được Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý biến động đất đai theo quy định tại khoản 3 điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 7. Quy định một số trường hợp đặc thù

Đang theo dõi

1. Đối với các loại đất quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 5 của Quyết định này:

Đang theo dõi

a) Trường hợp thửa đất ở có hình dạng đặc thù, cạnh tiếp giáp với đường giao thông không đủ kích thước tối thiểu để tách thành 02 thửa đất nếu trong phạm vi thửa đất tách ra và thửa đất còn lại dựng được hình chữ nhật, có 4 cạnh thỏa mãn điều kiện về diện tích, kích thước cạnh tối thiểu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quyết định này thì được tách ra thêm một thửa đất nhưng thửa đất sau khi tách ra và thửa đất còn lại phải có cạnh tiếp giáp với đường giao thông hiện có tối thiểu là 3,0 m;

Đang theo dõi

b) Trường hợp thửa đất ở nằm cuối cùng của đường không thông nhau (ngõ cụt) thì không bắt buộc cạnh tiếp giáp với đường giao phải đảm bảo kích thước cạnh tối thiểu nhưng trong thửa đất đó phải dựng được hình chữ nhật có kích thước cạnh 4,5 m x 10,0 m đối với khu vực đô thị và 5,0 m x 12,0 m đối với khu vực nông thôn.

Đang theo dõi

2. Trường hợp người sử dụng đất tách thửa để chuyển mục đích sử dụng đất, nếu các thửa đất sau khi tách thửa mà vẫn của một chủ sử dụng đất thì việc phân vị trí, loại đường không thay đổi so với vị trí, loại đường trước đó.

Đang theo dõi

3. Trường hợp tách thửa đất mà đường đi vào thửa đất tách ra phải băng qua mương nước tiếp giáp đường giao thông thì xử lý như sau: Nếu mương nước đã được ngầm hóa (hoặc sơ đồ tại Giấy chứng nhận thể hiện thửa đất giáp mương hở nhưng hiện trạng đã ngầm hóa) thì được tách thửa theo quy định đồng thời với việc chỉnh lý hồ sơ địa chính. Trường hợp đường đi vào thửa đất phải băng qua mương nước hở thì trước khi thực hiện việc tách thửa yêu cầu người sử dụng đất tự ngầm hóa mương nước hoặc xây dựng cầu, cống để làm lối đi qua thửa đất và phải được cơ quan quản lý công trình theo quy định về phân cấp quản lý cho phép, chấp thuận (cơ quan chuyên ngành cho phép hoặc cơ quan quản lý đô thị chấp thuận đối với khu vực đô thị; Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận đối với khu vực nông thôn).

Đang theo dõi

4. Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi quy hoạch thực hiện dự án đầu tư đã có trong danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua hoặc đã có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà có một phần thửa đất nằm ngoài phạm vi thực hiện dự án thì được tách thửa phần đất nằm ngoài phạm vi dự án nhưng phải đảm bảo các quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.

Trường hợp thửa đất là đất ở thì phần diện tích các thửa đất sau khi tách ra phải đảm bảo đủ diện tích đất ở, kích thước tối thiểu.

Đang theo dõi

5. Trường hợp tách thửa đất nông nghiệp (kể cả đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư) để chuyển mục đích sử dụng một phần thì diện tích đất tách thửa theo kết quả thẩm định về nhu cầu, điều kiện của cơ quan có thẩm quyền và đáp ứng điều kiện quy định của khoản 1, Điều 5 Quyết định này (trừ trường hợp chuyển mục đích một phần để hợp với thửa đất liền kề).

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 8. Xử lý chuyển tiếp

Đối với các hồ sơ đề nghị giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tách thửa đất (trừ tách thửa đất nông nghiệp) mà đã nộp trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực và đang được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thì được áp dụng theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức giao đất ở; đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao và hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Đang theo dõi

Điều 9. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Vụ Pháp chế - Bộ TNMT;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Hưng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 30/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; điều kiện tách thửa, hợp thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất tách thửa và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 30/2021/QĐ-UBND

01

Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13

02

Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai

03

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

04

Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×