Kế hoạch 02/KH-UBND Cần Thơ 2023 triển khai thực hiện Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Kế hoạch 02/KH-UBND

Kế hoạch 02/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Cần ThơSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:02/KH-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Kế hoạchNgười ký:Trần Việt Trường
Ngày ban hành:03/01/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Kế hoạch 02/KH-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Kế hoạch 02/KH-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Kế hoạch 02/KH-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

____________

Số: 02/KH-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Cần Thơ, ngày 03 tháng 01 năm 2024

 

 

KẾ HOẠCH

Quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024

 

Thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) thành phố ban hành Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (sau đây viết tắt là XLVPHC) năm 2024, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật XLVPHC năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và các văn bản hướng dẫn thi hành; kịp thời phát hiện những hạn chế, vướng mắc, bất cập, sai phạm trong thi hành pháp luật về XLVPHC để chấn chỉnh, xử lý đảm bảo đúng theo quy định pháp luật, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;

b) Xác định trách nhiệm của sở, ngành, UBND quận, huyện trong việc kiểm tra, xử lý; tham mưu XLVPHC bảo đảm hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật về XLVPHC;

c) Tăng cường công tác phối hợp, đảm bảo việc kiểm tra, xử lý, tổng hợp tình hình thi hành pháp luật về XLVPHC đúng theo quy định và thực tiễn tại địa phương.

2. Yêu cầu

a) Xác định rõ nội dung công việc và trách nhiệm của các cơ quan trong việc triển khai thi hành các văn bản liên quan đến công tác XLVPHC;

b) Tăng cường công tác kiểm tra, thẩm tra các hoạt động XLVPHC. Qua đó, kịp thời chấn chỉnh, đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật;

c) Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về XLVPHC của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố theo quy định;

d) Chủ động phối hợp, cung cấp, tiếp nhận, cập nhật thông tin về XLVPHC trong hoạt động của cơ quan, đơn vị làm cơ sở cho việc triển khai xây dựng và khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu về XLVPHC đạt hiệu quả.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về XLVPHC

a) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch công tác quản lý XLVPHC năm 2024 của UBND thành phố, Bộ Tư pháp và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố và UBND quận, huyện;

- Thời gian thực hiện: Quý I, năm 2024.

b) Theo dõi tình hình thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về XLVPHC:

Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố và UBND quận, huyện thường xuyên rà soát, cập nhật văn bản quy phạm pháp luật, khi phát hiện các quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn trong XLVPHC kịp thời gửi kiến nghị đến Sở Tư pháp để tổng hợp tham mưu UBND thành phố giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị đến các cơ quan cấp trên sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố và UBND quận, huyện;

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2024.

2. Công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về XLVPHC

a) Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến thực hiện Luật XLVPHC; các Nghị định có liên quan đến lĩnh vực XLVPHC; tùy theo tình hình thực tế tại địa phương tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về pháp luật XLVPHC cho đội ngũ làm công tác XLVPHC trên địa bàn thành phố hoặc theo chỉ đạo cơ quan cấp trên;

b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố và UBND quận, huyện (trong đó, Sở Tư pháp tổ chức tập huấn về kỹ năng, nghiệp vụ XLVPHC; các đơn vị còn lại tổ chức tập huấn các nội dung có liên quan đến lĩnh vực xử phạt thuộc ngành quản lý);

c) Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố và UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn;

d) Thời gian thực hiện: Trong năm 2024.

3. Công tác phối hợp kiểm tra, thẩm tra, xác minh hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND thành phố

Thực hiện phối hợp kiểm tra, thẩm tra, xác minh các hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND thành phố giao theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND thành phố về việc phối hợp tham mưu, quản lý XLVPHC và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan.

a) Đơn vị thực hiện: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan; người được giao thực hiện việc kiểm tra, thẩm tra, xác minh hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính;

b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên và khi có văn bản giao kiểm tra, thẩm tra, xác minh.

4. Tổ chức kiểm tra tình hình thi hành pháp Luật XLVPHC năm 2024

a) Lĩnh vực kiểm tra trọng tâm, liên ngành của UBND thành phố năm 2024:

- Lĩnh vực kiểm tra:

+ Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật trong quản lý, XLVPHC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn;

+ Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật trong quản lý, XLVPHC thuộc các lĩnh vực có tỷ lệ vi phạm hành chính cao, thường xuyên và được dư luận quan tâm như: giao thông vận tải, đất đai, xây dựng, trật tự đô thị, kế hoạch và đầu tư, y tế, nông nghiệp, quản lý thị trường. Tùy vào tình hình thực tế, UBND thành phố sẽ thành lập các Đoàn kiểm tra theo quy định;

+ Kiểm tra công tác quản lý, XLVPHC tại sở, ngành thuộc các lĩnh vực theo dõi thi hành pháp luật trọng tâm năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Tư pháp (nếu có).

- Cách thức thực hiện: Qua công tác rà soát, Sở Tư pháp tổng hợp tham mưu Chủ tịch UBND thành phố thành lập các Đoàn kiểm tra về tình hình thi hành pháp luật về XLVPHC theo nội dung Kế hoạch này và đột xuất theo quy định;

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố và UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2024;

- Kết quả thực hiện: Thông báo kết luận; báo cáo kết quả chuyên đề qua các đợt kiểm tra gửi UBND thành phố và Bộ Tư pháp theo quy định.

b) Công tác tự kiểm tra:

- Nội dung thực hiện: Cơ quan, đơn vị trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, căn cứ vào nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tiễn tại đơn vị xây dựng kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về XLVPHC năm 2024; tổ chức các cuộc kiểm tra việc thi hành pháp luật về XLVPHC theo ngành và địa phương quản lý, kịp thời chấn chỉnh các sai sót, vi phạm trình tự, thủ tục về XLVPHC do cơ quan, đơn vị mình ban hành;

- Cơ quan thực hiện: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố có chức năng XLVPHC, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố có chức năng XLVPHC và UBND quận, huyện;

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2024 (mốc thời gian cụ thể theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị);

- Kết quả thực hiện: Báo cáo kết quả qua các đợt kiểm tra (có thể lồng ghép vào báo cáo năm), gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp, tham mưu UBND thành phố.

5. Công tác thanh tra về tình hình thi hành pháp Luật XLVPHC

a) Nội dung thực hiện: Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, theo đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND thành phố chỉ đạo việc thành lập Đoàn thanh tra liên ngành khi có phản ảnh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, báo, đài về việc áp dụng quy định pháp luật về XLVPHC gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trên địa bàn thành phố;

b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;

c) Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố và UBND quận, huyện.

6. Xây dựng Cơ sở dữ liệu về XLVPHC

a) Nội dung thực hiện: Phối hợp chặt chẽ và triển khai thực hiện các nội dung chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tư pháp trong việc xây dựng đề án Cơ sở dữ liệu của địa phương và Cơ sở dữ liệu quốc gia về XLVPHC. Xây dựng Cơ sở dữ liệu về XLVPHC trên địa bàn khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp;

b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;

c) Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố có chức năng XLVPHC, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố có chức năng XLVPHC và UBND quận, huyện;

d) Thời gian thực hiện: Theo đề án của thành phố, quy định của Chính phủ và hướng dẫn thực hiện của Bộ Tư pháp.

7. Thống kê về XLVPHC

a) Nội dung: Thống kê số liệu theo quy định của pháp luật về thống kê và các văn bản hướng dẫn có liên quan;

b) Cơ quan thực hiện: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố có chức năng XLVPHC, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố có chức năng XLVPHC và UBND quận, huyện;

c) Thời gian thực hiện: Định kỳ trong năm 2024.

8. Cung cấp thông tin và báo cáo về tình hình XLVPHC

a) Nội dung: Báo cáo và cung cấp thông tin về tình hình thi hành pháp Luật XLVPHC;

b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;

c) Đơn vị báo cáo: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố có chức năng XLVPHC, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố có chức năng XLVPHC và UBND quận, huyện;

d) Thời gian báo cáo: Báo cáo công tác thi hành pháp luật về XLVPHC năm 2024 gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15 tháng 11 năm 2024, để tổng hợp, tham mưu trình UBND thành phố báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Được sử dụng từ nguồn kinh phí quản lý XLVPHC hàng năm được cấp cho Sở Tư pháp và kinh phí tương ứng cấp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện công tác này theo quy định pháp luật hiện hành; các nguồn kinh phí khác theo quy định (nếu có).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố và UBND quận, huyện chủ động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và triển khai thực hiện Kế hoạch này;

b) Tham mưu UBND thành phố thành lập các Đoàn kiểm tra liên ngành về XLVPHC, kịp thời chấn chỉnh, đảm bảo các trình tự, thủ tục XLVPHC theo đúng quy định pháp luật. Kiến nghị xử lý các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật XLVPHC và các quy định của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.

2. Sở Tài chính

Hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND thành phố bố trí kinh phí đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp Luật XLVPHC năm 2024.

3. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố

Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trong phạm vi, lĩnh vực được phân công và gửi kế hoạch về Sở Tư pháp trong tháng 02 năm 2024 để tổng hợp, theo dõi.

4. UBND quận, huyện

Xây dựng kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về XLVPHC năm 2024 trên địa bàn; đồng thời, chỉ đạo tổ chức thực hiện theo quy định. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, chỉ đạo Phòng Tư pháp tham mưu thành lập các Đoàn kiểm tra về tình hình thi hành pháp Luật XLVPHC trên địa bàn, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Tư pháp (lồng ghép vào báo cáo năm) để tổng hợp tham mưu UBND thành phố.

5. Cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố

Phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời, cung cấp thông tin thi hành pháp luật về XLVPHC theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND thành phố và Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch UBND thành phố ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước trong công tác thi hành pháp luật về XLVPHC trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Trên đây là Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục QLXLVPHC&TDTHPL);
- TT. TU; TT. HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- Sở, ban, ngành TP;
- Cơ quan TW được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn TP;
- UBND quận, huyện;
- VP. UBND TP (3E,4);
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT, P.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hè

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

Quyết định 49/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định về định mức đất sản xuất làm cơ sở thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

Quyết định 49/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định về định mức đất sản xuất làm cơ sở thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi