Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1710/TCT-CS 2023 vướng mắc khi giải quyết miễn tiền thuê đất đối với đơn vị sự nghiệp công
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1710/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1710/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành: | 12/05/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Công văn 1710/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1710/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thái Bình.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 6803/CTTBI-HKDCN ngày 26/12/2022 của Cục Thuế tỉnh Thái Bình đề nghị hướng dẫn khi giải quyết miễn tiền thuê đất đối với đơn vị sự nghiệp công. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1 Điều 2, Điều 9 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 10, điểm e khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai năm 2013;
- Căn cứ điểm i Khoản 1 Điều 2, điểm đ Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Căn cứ khoản 6 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính Phủ); khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 5 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Chính Phủ).
Căn cứ các quy định pháp luật nêu trên, đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên) thuộc đối tượng được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hằng năm hoặc một lần thì được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp cho toàn bộ thời gian thuê đất. Người thuê đất (tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính) chỉ được hưởng ưu đãi về miễn tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính Phủ); khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 5 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Chính Phủ) nêu trên.
Liên quan đến việc cho thuê đất, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, Bộ Tài chính đã có công văn số 13704/BTC-QLCS ngày 01/12/2021 (công văn photocopy kèm theo). Đề nghị Cục Thuế tỉnh Thái Bình căn cứ vào hồ sơ cụ thể và công văn số 13704/BTC-QLCS nêu trên để giải quyết theo đúng quy định pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thái Bình được biết./.
Nơi nhận: |
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây