Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT Quy trình bố trí, ổn định dân cư theo Quyết định 193
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2010/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/03/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định Quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo
Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
_____________________
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015”;
Căn cứ Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định Quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định thực hiện quy trình bố trí, ổn định dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn cả nước.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư của địa phương phối hợp với các cấp chính quyền địa phương nơi đi và nơi đến:
- Rà soát các đối tượng, xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch bố trí, ổn định dân cư của địa phương và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên những hộ cần di dời cấp bách. Kế hoạch bố trí, ổn định dân cư cần phân rõ các đối tượng theo hình thức bố trí, ổn định làm cơ sở giải quyết chính sách hỗ trợ.
- Liên hệ, xác định cụ thể địa bàn nhận dân, phối hợp với chính quyền địa phương nơi đi, nơi đến và đại diện các hộ dân để tổ chức khảo sát, kiểm tra địa bàn nhận dân, đảm bảo cơ bản về các điều kiện tối thiểu cho đời sống nhân dân; lập biên bản kiểm tra địa bàn vùng dự án thực hiện quy hoạch, bố trí, sắp xếp ổn định dân cư.
- Phối hợp với địa phương nơi dân đi hướng dẫn chủ hộ làm thủ tục hồ sơ như: Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư vùng dự án hoặc đến các địa phương nhận dân xen ghép và các thủ tục cần thiết khác.
- Phối hợp với các ngành, các cấp chính quyền địa phương chuẩn bị kinh phí hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư (gồm kinh phí từ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác).
- Công khai tài chính và giải quyết chính sách hỗ trợ đầu đi cho các hộ bố trí, ổn định dân cư.
- Hoàn thiện các biểu mẫu, chuẩn bị các chứng từ, sổ sách để thanh quyết toán, lập báo cáo sau mỗi đợt chuyển dân. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức rút kinh nghiệm toàn bộ đợt chuyển dân và chuẩn bị đợt bố trí, ổn định dân cư tiếp theo (nếu có).
- Xây dựng kế hoạch, định mức chi phí quản lý Chương trình phục vụ tuyên truyền, in ấn biểu mẫu, kiểm tra… theo Quyết định số 193/2006//QĐ-TTg trình UBND tỉnh phê duyệt và phân bổ theo kế hoạch hàng năm.
- Uỷ ban nhân dân xã tổng hợp đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư, thành lập Hội đồng xét duyệt, lập danh sách trích ngang các hộ dân đến vùng dự án hoặc đến các xã nhận dân xen ghép (Mẫu số 3), báo cáo cấp có thẩm quyền để phê duyệt theo đúng đối tượng, chỉ tiêu kế hoạch bố trí, ổn định dân cư được giao hàng năm.
- Ủy ban nhân dân huyện (thị xã) ra quyết định bố trí, ổn định dân cư và chỉ đạo các phòng (ban) chuyên môn, Uỷ ban nhân dân xã hướng dẫn các hộ dân làm các công việc sau: chuyển nhượng tài sản, đất ở, đất sản xuất, thanh toán công nợ và những tồn tại ở quê cũ (nếu có), chuẩn bị vốn, giống cây, con, công cụ sản xuất, đồ dùng sinh hoạt cần thiết phù hợp với điều kiện canh tác và cuộc sống trên vùng đất mới; làm thủ tục chuyển hộ khẩu cho các hộ bố trí, ổn định dân cư.
- Huy động các nguồn vốn của địa phương để hỗ trợ thêm cho các hộ bố trí, ổn định dân cư.
Cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư cùng các cấp chính quyền địa phương phối hợp tổ chức thực hiện các việc sau:
Ngoài quy định ở các Khoản 1, 2, 3 nêu trên, một số trường hợp cụ thể thực hiện theo quy định như sau:
Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch tiếp nhận dân đến xen ghép của các xã, Cơ quan quản lý bố trí, ổn định dân cư cấp tỉnh phối hợp với các cấp chính quyền địa phương kiểm tra địa bàn nhận dân, tổng hợp và trình Uỷ ban nhân dân huyện ra quyết định tiếp nhận các hộ bố trí, ổn định dân cư.
Cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư địa phương nơi đi có trách nhiệm xây dựng phương án bố trí, ổn định dân cư, phối hợp với chính quyền địa phương nơi đi tổ chức di chuyển an toàn về người, tài sản cho các hộ bố trí, ổn định dân cư từ nơi ở cũ đến nơi định cư mới.
HỆ THỐNG BIỂU MẪU
Hệ thống biểu mẫu bao gồm: 11 biểu mẫu, các biểu mẫu được áp dụng phù hợp với hình thức bố trí, ổn định dân cư quy định tại Điều 4.
(Áp dụng cho các đối tượng bố trí, ổn định dân cư)
(Đối với hình thức bố trí dân cư nội tỉnh trong cùng Huyện hoặc nội vùng dự án thì chỉ cần làm Quyết định này và thêm vào Điều 1 là Nay di chuyển và tiếp nhận….., không cần có Quyết định tiếp nhận theo mẫu số 7 )
(Nếu trong 1 đợt bố trí, ổn định dân cư có các hộ của nhiều xã thì mỗi xã lập một danh sách.)
(Trường hợp di chuyển dân trong cùng một xã hay nội vùng dự án thì không cần lập biên bản này).
(Quyết định này chỉ lập đối với hình thức bố trí dân cư khác Huyện trong tỉnh hoặc bố trí, ổn định dân cư ngoài tỉnh).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cơ quan quản lý bố trí, ổn định dân cư của các địa phương (nơi đi và nơi đến) là các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Chương trình bố trí dân cư cấp tỉnh) có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan để chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (Đã ký)
Cao Đức Phát |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- ......., ngày..... tháng.... năm 20... |
Mẫu số 1 (ban hành theo TT số.14./2010/TT-BNN ngày.19 tháng.03. năm 2010) |
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỊA BÀN VÙNG DỰ ÁN
Đối với hình thức bố trí, ổn định dân cư ngoài tỉnh
Hôm nay, ngày.......tháng....... năm 20.....,
Tại địa bàn “ Dự án.........................................................................”
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện nơi đưa dân đi (nơi đi) gồm có: (Tuỳ theo hình thức bố trí, ổn định dân cư cụ thể, ghi tên, chức vụ của những người (cơ quan) có liên quan trực tiếp và đại diện hộ bố trí, ổn định dân cư nơi đi):
- Đại diện chính quyền địa phương (huyện, tỉnh)...........................
- Đại diện cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư:......................
- Đại diện hộ bố trí, ổn định dân cư:..........................................................................................
- ........................................................................................................................
- ........................................................................................................................
2. Đại diện nơi tiếp nhận dân (nơi đến) gồm có: (Tuỳ theo hình thức bố trí, ổn định dân cư cụ thể, ghi tên, chức vụ của những người (cơ quan) có liên quan trực tiếp)
- Đại diện chính quyền địa phương (huyện, tỉnh)......................................
- Đại diện cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư:...................
- .......................................................................................................................
- .......................................................................................................................
3. Chủ dự án ..........................................................................
đã đến kiểm tra địa bàn dự án bố trí, ổn định dân cư.
Qua kiểm tra địa bàn dự án, cùng xác nhận:
a. Cơ sở vật chất hạ tầng đã có (hoặc đang xây dựng) trong vùng dự án:
Danh mục |
Mức độ hoàn thành công trình (%) |
- Đường giao thông: .........................................
- Công trình thuỷ lợi:.......................................
- Trạm xá:.........................................
- Điện:........................
- Nước sinh hoạt: ...........
- Trường học...........................
- ...........................
b. Đất đai:
- Diện tích đất chưa sử dụng (trong vùng dự án):
+ Khai hoang tập trung ............................................ ha
+ Diện tích đất sản xuất giao cho hộ bố trí, ổn định dân cư tự khai hoang (nếu có..........
- Tổng diện tích đất đưa vào sử dụng:........ ha
+ Diện tích đất nông nghiệp:..... ha
+ Diện tích đất lâm nghiệp :................................. ha
+ Diện tích mặt nước bãi bồi .............................. ha
+ Diện tích đất khác :.............................ha
+ Diện tích đất dự kiến giao/hộ: Đất ở:..............ha; Đất sản xuất:.......... ha
c. Mục tiêu sản xuất: (Nêu phương hướng sản xuất, cây, con được duyệt trong dự án, khuyến nông, khuyến lâm, môi trường)
-
-
-
-
d. Quy mô tiếp nhận dân vào vùng dự án:
- Số dân hiện có trong vùng dự án (nếu có) .....hộ....... khẩu
- Quy mô tiếp nhận: ....... hộ...... khẩu
Trong đó:
+ Ngoài tỉnh: ........hộ.......khẩu
+ Trong tỉnh: ........ hộ........ khẩu
- Dự kiến tiến độ tiếp nhận:
+ Đợt I: Thời gian:................................ Số lượng......... hộ
Đến điểm dân cư:.................................
+ Đợt II: Thời gian:.............................. Số lượng............... hộ (nếu có)
Đến điểm dân cư:........................................
Kết luận:
Trên cơ sở những nội dung đã kiểm tra, chúng tôi cùng thống nhất kết luận:
1. Về cơ sở vật chất hạ tầng cần thiết phục vụ sản xuất và đời sống trong vùng dự án
-
-
2. Về đất đai: (mức giao cho 1 hộ..... ha, trong đó: đất ở....... đất sản xuất............)
-
-
3. Nhà ở (nếu có):.....
4. Các điều kiện khác:.....
Những vấn đề tồn tại và kiến nghị:
a. Tồn tại......................
-
-
b. Kiến nghị:
-
-
Dự án có đủ (chưa đủ) điều kiện đưa dân đến vùng dự án.
Biên bản được lập thành...... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ....... bản./.
ĐẠI DIỆN NƠI ĐẾN (Ký tên và đóng dấu) |
CHỦ DỰ ÁN (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN NƠI ĐI (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Đại diện nơi đi và nơi đến có thể là Cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư hoặc UBND huyện nơi đi và nơi đến.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- |
Mẫu số 2 (ban hành theo TT số.... /2010 /TT –BNNPTNT ngày.... tháng.... năm 2010)
|
ĐƠN TỰ NGUYỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ (*)
Kính gửi: |
- Uỷ ban nhân dân xã.......................................... - Phòng Nông nghiệp - PTNT (hoặc Phòng Kinh tế) Huyện… - Chủ dự án.............................................................. |
Họ và tên chủ hộ:.............................. Dân tộc.............. Tôn giáo.................
Sinh ngày........... tháng....... năm.......
Nguyên quán:.....................................................................................
Nơi ở hiện nay:...................................................................................
Hộ khẩu thường trú:............................................................................
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư:........................................................
Số người đi trong hộ có:................ khẩu................lao động.
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐI TRONG HỘ
Số thứ tự |
Họ và Tên |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Trình độ Văn hoá |
Nghề nghiệp |
Số chứng minh nhân dân (nếu có) |
|
Nam |
Nữ |
||||||
1 |
|
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện làm đơn này xin đến định cư ở vùng dự án (hoặc vào xã nhận dân xen ghép):..............
Đợt.................. ngày.......... tháng.......... năm 20.........
Nếu được chấp nhận tôi xin cam kết:
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền công dân theo luật định.
- An tâm xây dựng cuộc sống lâu dài ở vùng dự án (hoặc ở xã nhận dân xen ghép).
Trường hợp tự ý bỏ về hoặc đi nơi khác, phải bồi hoàn các khoản tiền Nhà nước hỗ trợ (nếu có) và bị thu hồi không đền bù diện tích đất, rừng đã được giao./.
......, ngày..... tháng..... năm 20......
CHỨNG NHẬN CỦA UBND XÃ (Họ tên, chức vụ, ký, đóng dấu) |
CHỦ HỘ LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ tên) |
XÉT DUYỆT CỦA CẤP HUYỆN
Uỷ ban nhân dân huyện (thị xã):............................................................................
Xét đơn của ông (bà) là chủ hộ có:........... khẩu,........... lao động thuộc đối tượng bố trí, ổn định dân cư........................................ đến vùng dự án (hoặc đến xã nhận dân xen ghép):..............................................
chấp thuận cho gia đình di chuyển vào đợt...... ngày...... tháng..... năm 20......
..........., ngày....... tháng.......năm 20......
CƠ QUAN CẤP HUYỆN (THỊ)
( Theo quy định phân cấp của địa phương) (*1)
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú: (*) áp dụng cho các đối tượng bố trí, ổn định dân cư.
(*1) Có thể là Phòng Nông nghiệp hoặc phòng Kinh tế của Huyện (Thị).
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN..... ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------- |
Mẫu số 3 (ban hành theo TT số....../2010 /TT-BNN ngày.....tháng....... năm 2010 ) |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC HỘ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Đến dự án (hoặc xã xen ghép)………………….. Theo chương trình bố trí, ổn định dân cư QĐ193/2006/QĐ-TTg
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư...........................................
Nơi đi:................Thôn (bản).......... xã………., huyện............…………tỉnh..................... ;
Nơi đến::............... Thôn (bản).......... xã …….. , huyện.........................tỉnh………………..
Thứ tự hộ |
Tổng số |
Họ và tên (từng người trong hộ) |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Trình độ Văn hoá |
Nghề nghiệp |
Ghi chú (Số CMND) (nếu có) |
||
Khẩu |
Lao động |
Nam |
Nữ |
||||||
1 |
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ LẬP BIỂU ......... hộ,........ khẩu....... có hộ khẩu thường trú tại địa phương, được bố trí đến vùng dự án Ngày....... tháng........ năm 20...... CHỦ TỊCH UBND XÃ (Ký tên và đóng dấu) |
DUYỆT ......... hộ,........ khẩu....... lao động của xã........ được bố trí bố trí, ổn định dân cư vào vùng dự án thuộc xã......., huyện......... tỉnh....... Ngày....... tháng........ năm 20.... CƠ QUAN CẤP HUYỆN (THỊ) ( Theo quy định phân cấp của địa phương) (Ký tên và đóng dấu)
|
XÁC NHẬN ......... hộ,......... khẩu....... lao động, đủ điều kiện để bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án Ngày....... tháng........ năm 20...... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Trường hợp bố trí, ổn định dân cư ra khỏi rừng phải có xác nhận của Cơ quan Quản lý rừng.
UBND HUYỆN (THỊ XÃ)... ------------------ Số:..... QĐ/UB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- ......., ngày..... tháng.... năm 20... |
Mẫu số 4 (ban hành theo TT số ……../2010/TT-BNN ngày....tháng......năm 2010) |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
Về việc bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án (hoặc xã nhận dân xen ghép (*1)
-------------------------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
- Căn cứ Luật Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quyết định (Thông báo) số........ ngày........ tháng....... năm 20......
của …………………. tỉnh về việc giao kế hoạch bố trí, ổn định dân cư năm 20......;
- Xét đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư của các hộ bố trí, ổn định dân cư;
- Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác bố trí, ổn định dân cư) huyện (thị xã),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay di chuyển (*2)....... hộ........ khẩu......... lao động (Kèm theo danh sách trích ngang) là đối tượng bố trí, ổn định dân cư.................... thuộc xã................., huyện.........................đến định cư tại thôn (bản)........xã.........huyện........tỉnh..... thuộc vùng dự án (Tên dự án):...........................
- Hình thức bố trí, ổn định dân cư (tập trung hay xen ghép):.....................................................
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác bố trí, ổn định dân cư), Trưởng công an huyện (thị xã), Chủ tịch UBND xã, Chủ dự án, các hộ bố trí, ổn định dân cư có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - UBND tỉnh (Để B/C); - Sở NN-PTNT; - Cơ quan CN bố trí, ổn định dân cư; - Lưu |
TM/UBND HUYỆN (THỊ XÃ) CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (*1) Đối với trường hợp bố trí, ổn định dân cư ngoài tỉnh là Quyết định của ủy ban nhân dân Tỉnh.
(*2) Đối với hình thức bố trí dân cư nội tỉnh trong cùng Huyện hoặc nội vùng dự án thì chỉ cần làm Quyết định này và thêm vào Điều 1 là Nay di chuyển và tiếp nhận…..
TÊN ĐƠN VỊ CẤP PHÁT TIỀN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ ......., ngày..... tháng.... năm 20... |
Mẫu số 5 (ban hành theo TT số....../2010/TT-BNN ngày........ tháng....... năm 2010 ) |
DANH SÁCH CÁC HỘ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NƠI ĐI
{áp dụng cho trường hợp bố trí, ổn định dân cư ngoài tỉnh, nội tỉnh (khác huyện)}
Đến dự án (hoặc xã xen ghép)……………
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư:
Hình thức bố trí, ổn định dân cư:
Địa phương nơi đi: thôn (bản).............................................................. xã.......................................
huyện..................................... tỉnh....................................
Số TT |
Họ và tên chủ hộ |
Số chứng minh nhân dân |
Số khẩu trong hộ |
Tổng số tiền hỗ trợ nơi đi |
Ký nhận |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
- Tổng cộng:
- Tổng số tiền bằng chữ:
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (Ký tên, đóng dấu) |
NGƯỜI CẤP TIỀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CẤP HUYỆN (THỊ) ( Theo quy định phân cấp của địa phương) (Ký tên, đóng dấu) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ
THỰC HIỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Nếu trong 1 đợt bố trí, ổn định dân cư có các hộ của nhiều xã thì mỗi xã lập một danh sách.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- ......., ngày..... tháng.... năm 20... |
Mẫu số 6 (ban hành theo TT số....../2010/TT-BNN ngày......tháng......năm 2010) |
BIÊN BẢN
TIẾP NHẬN, NGHIỆM THU HỘ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Tại vùng dự án (hoặc xã nhận dân xen ghép):………………..
(Theo chương trình.........................................
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư...........................................)
Hôm nay, ngày....... tháng....... năm 20..... tại......................................................
Chúng tôi gồm có:
A. Đại diện nơi đi (bên giao) (ghi rõ họ tên, chức vụ của những người có liên quan trực tiếp):
- Đại diện chính quyền địa phương (UBND huyện):.........................
- Đại diện cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư
-
-
B. Đại diện nơi đến (bên nhận) (ghi rõ họ tên, chức vụ của những người (cơ quan) có liên quan trực tiếp):
- Đại diện chính quyền địa phương (UBND huyện):...............
- Đại diện cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư
C. Chủ dự án (hoặc UBND xã nhận dân đến xen ghép):
-
D. Đại diện các hộ bố trí, ổn định dân cư (ghi rõ họ, tên):
-
-
Cùng tiến hành bàn giao và tiếp nhận như sau:
1. Số lượng và chất lượng hộ bố trí, ổn định dân cư:
a. Số lượng:........... hộ.......... khẩu............ lao động
b. Chất lượng: Lao động có nghề:..........................
2. Địa điểm bố trí dân cư trong vùng dự án:
-
3. Hồ sơ bố trí, ổn định dân cư kèm theo gồm có:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư của các hộ
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư
- Quyết định của UBND huyện (thị xã) về việc bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án
- Các giấy tờ liên quan cần thiết khác
4. Chính sách hỗ trợ hộ bố trí, ổn định dân cư:
a. Chính sách hỗ trợ nơi đi:
- Mức hỗ trợ quy định của Nhà nước:
.................... đồng x..................... hộ =............................................đồng
- Đã cấp: đồng x..................... hộ =.............................................đồng
- Số còn lại phải cấp: ........ đồng x. ..... hộ =.........đồng
b. Chính sách hỗ trợ nơi đến:
- Mức hỗ trợ quy định của Nhà nước: .... đồng x........ hộ =...... …….đồng
- Đã cấp: ........... đồng x............ hộ =.......... . đồng
- Số còn lại phải cấp sau khi đã ổn định dân cư tại vùng dự án:
............. đồng x........... hộ =............đồng
5. Cam kết:
Chúng tôi nhất trí thông qua biên bản và chịu trách nhiệm về việc giao - nhận số hộ, khẩu, lao động và số tiền đã cấp phát trên. Nếu sai phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Biên bản được lập thành...... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ......... bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN HỘ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ (Ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ DỰ ÁN* (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: *Trường hợp bố trí, ổn định dân cư vào các xã nhận dân xen ghép thì thay xác nhận của Chủ dự án bằng xác nhận của UBND xã.
- Trường hợp di chuyển dân trong cùng một xã hay nội vùng dự án thì không cần lập biên bản này.
UBND HUYỆN (THỊ XÃ)... --------------------- Số:..... QĐ/UB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- ......., ngày..... tháng.... năm 20... |
Mẫu số 7 (ban hành theo TT số....../2010/TT-BNN ngày......tháng....năm 2010) |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
Về việc tiếp nhận hộ bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án (*)
------------------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
- Căn cứ Luật Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quyết định (Thông báo) số........ ngày........ tháng....... năm 20......
của UBND tỉnh......... về kế hoạch bố trí, ổn định dân cư năm 20......;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án (tên dự án).......................... số........ ngày........ tháng....... năm 20....... và tiến độ thực hiện dự án đã được xác định trong biên bản thẩm tra địa bàn ngày........ tháng........ năm 20.......;
- Căn cứ Quyết định bố trí, ổn định dân cư số........ ngày........ tháng....... năm 20....... của UBND huyện.......... tỉnh...........;
- Căn cứ Biên bản tiếp nhận hộ bố trí, ổn định dân cư số........ ngày........ tháng....... năm 20.......
- Xét đề nghị của ông Trưởng phòng NN-PTNT (hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác bố trí, ổn định dân cư) huyện (thị xã), chủ dự án và đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư của các hộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay tiếp nhận....... hộ, .... khẩu......... lao động (có danh sách đính kèm) là đối tượng bố trí, ổn định dân cư:............... thuộc xã..........,huyện.............. tỉnh..............., đến định cư tại thôn (bản)............ xã.........., huyện.......... tỉnh...........
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác bố trí, ổn định dân cư), Trưởng công an huyện (thị xã), UBND xã, Chủ dự án và các hộ bố trí, ổn định dân cư có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - UBND tỉnh ( Để B/C); - Sở NN-PTNT; - Cơ quan CN bố trí, ổn định dân cư; - Lưu |
TM/UBND HUYỆN (THỊ XÃ) CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (*) Quyết định này chỉ lập đối với hình thức bố trí dân cư khác Huyện trong tỉnh hoặc bố trí, ổn định dân cư ra ngoài tỉnh.
- Đối với trường hợp bố trí, ổn định dân cư ngoài tỉnh là Quyết định của ủy ban nhân dân Tỉnh.
TÊN ĐƠN VỊ CẤP PHÁT TIỀN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- ......., ngày..... tháng.... năm 20... |
Mẫu số 8 (ban hành theo TT số....../2010/TT-BNN ngày........tháng.....năm 2010) |
DANH SÁCH TIẾP NHẬN HỘ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NƠI ĐẾN
{áp dụng cho trường hợp bố trí, ổn định dân cư ngoài tỉnh, nội tỉnh (khác huyện)}
Đến dự án (hoặc xã xen ghép)……………
Thuộc xã ………………. huyện............................. tỉnh..................................
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư:..............................................................................
Số thứ tự |
Họ và tên chủ hộ |
Số chứng minh nhân dân |
Số khẩu trong hộ |
Tổng số tiền hỗ trợ nơi đến (Triệu đồng) |
Ghi chú |
||
Tiền mặt |
Hiện vật quy bằng tiền (nếu có) |
Ký nhận (Ghi rõ họ tên) |
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng cộng:
- Tổng số tiền (bằng chữ)......................................................................................../.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (Ký tên, đóng dấu) |
NGƯỜI CẤP TIỀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN ( Theo quy định phân cấp của địa phương) (Ký tên, đóng dấu) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ
THỰC HIỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
(Ký tên và đóng dấu)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP PHÁT TIỀN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- ......., ngày..... tháng.... năm 20... |
Mẫu số 9 (ban hành theo TT số....../2010/TT-BNN ngày........tháng....... năm 2010 ) |
DANH SÁCH CÁC HỘ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NƠI ĐI - NƠI ĐẾN
{áp dụng cho hình thức bố trí, ổn định dân cư nội tỉnh (cùng huyện)
hoặc nội vùng Dự án}
Nơi đi: Thôn xã huyện tỉnh
Đến dự án (hoặc xã xen ghép)……………
Thuộc xã ………………. huyện.............................
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư:..............................................................................
Số TT |
Họ và tên chủ hộ |
Số chứng minh nhân dân |
Số khẩu trong hộ |
Tổng số tiền được hỗ trợ (triệu đồng) |
Ký nhận (Ghi rõ họ tên) |
Ghi chú
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
- Tổng cộng:
- Tổng số tiền (bằng chữ)........................................................./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (Ký tên, đóng dấu) |
NGƯỜI CẤP TIỀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN (Ký tên, đóng dấu) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ
THỰC HIỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
(Ký tên và đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- ......., ngày..... tháng.... năm 20... |
Mẫu số 10 (ban hành theo TT số....../2010/TT-BNN ngày...... tháng..... năm 2010 ) |
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỊA BÀN
Trường hợp xã tiếp nhận dân đến xen ghép
(Đối tượng bố trí, ổn định dân cư................................)
Hôm nay, ngày........ tháng........ năm 20.........,
Tại địa bàn xã: huyện tỉnh
Chúng tôi gồm có:
- Ông (bà) ........................ đại diện UBND huyện.....................................
- Ông (bà) ........ đại diện Cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư
- Ông (bà) .............. đại diện UBND huyện nơi đến (nếu là khác huyện)
- Ông (bà)..................….đại diện UBND xã ...........................................
- ......................................... đại diện các hộ bố trí, ổn định dân cư
đã kiểm tra địa bàn xã .............. huyện.......... tỉnh.....................................,
là xã tiếp nhận dân xen ghép theo chỉ tiêu do Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).................... giao tại Văn bản số......./....... ngày....... tháng....... năm 20........
Sau khi thẩm tra tại địa bàn xã tiếp nhận dân, cùng xác nhận:
1. Đất đai và khả năng điều chỉnh đất ở và đất sản xuất để giao cho các hộ dân mới đến (bao gồm khai hoang, đền bù theo quy định khi thu hồi đất của tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất):
-
-
- Mức giao đất, giao rừng bình quân cho 1 hộ..............................
+ Đất ở:........................
+ Đất sản xuất:........................
2. Quy mô xã:
- Số dân hiện có trong xã:.............. hộ............ khẩu.
- Cơ sở hạ tầng thiết yếu hiện có:..........
- Khả năng tiếp nhận hộ dân đến xen ghép là: .......... hộ.. .... khẩu
- Tiếp nhận hộ dân đến xen ghép năm 20... là: ........ hộ.. .... khẩu
3. Kiến nghị xây dựng mới hoặc nâng cấp công trình hạ tầng thiết yếu (lớp học, trạm xá, thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, công trình cấp nước công cộng):
-
-
-
4. Kết luận: đủ (chưa đủ) điều kiện tiếp nhận hộ bố trí, ổn định dân cư vào xã.
Kiến nghị:...................................................
-
-…………………………………………………………/.
XÁC NHẬN CỦA (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN CÁC HỘ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ (Ký và ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN (Ký tên và đóng dấu) |
CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ (Ký tên và đóng dấu) |
UBND HUYỆN (THỊ XÃ)... ---------------------- Số:.......... QĐ/UB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- ......., ngày..... tháng.... năm 20... |
Mẫu số 11 (ban hành theo TT số....../2010/TT-BNN ngày........ tháng....... năm 2010 ) |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
Về việc tiếp nhận hộ bố trí, ổn định dân cư đến xã theo hình thức xen ghép
-------------------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
Căn cứ Luật Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định (Thông báo) số........ ngày........ tháng....... năm 20......
của UBND tỉnh......... về kế hoạch bố trí, ổn định dân cư năm 20......;
Căn cứ Biên bản kiểm tra địa bàn số........ ngày..... tháng....... năm 20...
Xét đề nghị của ông Trưởng phòng NN-PTNT (hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác bố trí, ổn định dân cư) huyện (thị xã), chủ dự án và đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư của các hộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay tiếp nhận....... hộ, .... khẩu......... lao động (có danh sách đính kèm) là đối tượng bố trí, ổn định dân cư:............... thuộc thôn (bản)......... xã ...................., huyện ................... tỉnh .............., đến định cư xen ghép tại thôn (bản)......... xã.........., huyện..........tỉnh.............
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác bố trí, ổn định dân cư), Trưởng công an huyện (thị xã), UBND xã, Chủ dự án và các hộ bố trí, ổn định dân cư có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 - UBND tỉnh - Sở NN-PTNT - Cơ quan CN bố trí, ổn định dân cư - Lưu |
TM.UBND HUYỆN (THỊ XÃ) CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu)
Nếu cùng một xã thì UBND xã ký |