Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6425:1998 Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ

Số hiệu: TCVN 6425:1998 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1998
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6425:1998

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6425:1998

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6425:1998 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6425:1998 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TCVN 6425:1998

VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH TRUYỀN NỔ

Industrial explosive matter - Sympathetic determination

 

Lời nói đầu

TCVN 6425:1998 do Tiểu ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 27/SC Vật liệu nổ Công nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH TRUYỀN NỔ

Industrial explosive matter - Sympathetic determination

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khả năng truyền nổ qua môi trường không khí áp dụng cho vật liệu nổ công nghiệp dạng thỏi.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 4586:1997 Vật liệu nổ công nghiệp - Yêu cầu an toàn về bảo quản, vận chuyển và sử dụng.

TCVN 6174:1997 Vật liệu nổ công nghiệp - Yêu cầu an toàn về sản xuất, thử nổ và nghiệm thu.

3. Nguyên tắc

Tiến hành kích nổ một thỏi thuốc nổ chủ động để gây nổ cho thỏi thuốc nổ kiểm tra (thỏi thuốc nổ bị động). Sự truyền nổ qua môi trường không khí gây ra bởi tác dụng của sóng va đập không khí và tác dụng của sản phẩm nổ từ thỏi thuốc nổ chủ động.

Khoảng cách cực đại giữa hai thỏi thuốc nổ để thỏi thuốc nổ bị động được nổ hoàn toàn chính là đại lượng thể hiện khả năng truyền nổ của mẫu thuốc cần xác định. Đại lượng khả năng truyền nổ tính bằng centimet.

4. Dụng cụ, nguyên liệu

4.1. Thuốc nổ thử nghiệm (kiểm tra) có số lượng 20 thỏi (khoảng 4 ÷ 5 kg.

4.2. Kíp nổ số 8 (kíp nổ điện hoặc kíp nổ thường).

4.3. Máy điểm hỏa.

4.4. Dây nổ.

4.5. Tấm chì dài 400 mm, rộng 200 mm, dày 10 mm.

5. Chuẩn bị mẫu

5.2.1. Thỏi thuốc nổ chủ động và thỏi thuốc nổ bị động được lấy là hai thỏi thuốc có đường kính nhỏ nhất được phép lưu thông trên thị trường ở tại giá trị mật độ thực của thỏi thuốc.

5.2. Chuẩn bị các thỏi thuốc nổ

Trên thỏi chủ động tạo một lỗ ở một đầu thỏi để tra kíp. Trên thỏi bị động tạo một lỗ ở một đầu thỏi để tra dây nổ. Các lỗ này có đường kính 6,5 mm và chiều sâu là 20 mm.

6. Cách tiến hành

Mọi thao tác trong quá trình thử nghiệm phải bảo đảm an toàn theo TCVN 4586:1997 và TCVN 6174:1997.

6.1. Đặt thỏi thuốc nổ chủ động và thỏi thuốc nổ bị động trên cùng một mặt phẳng, hai thỏi thuốc đặt thẳng hàng, mặt hở của thỏi thuốc nổ bị động đặt song song với mặt không tra kíp nổ của thỏi thuốc nổ chủ động.

6.2. Thỏi thuốc nổ chủ động được điểm hỏa bằng kíp nổ số 8 (kíp nổ điện hoặc kíp nổ thường). Với kíp nổ thường khai hỏa bằng dây cháy chậm có chiều dài lớn hơn 0,4 m.

6.3. Khoảng cách giữa hai thỏi thuốc nổ được tính bằng centimet. Khoảng cách cho phát thử đầu tiên được người thử quy định dự kiến dựa vào phán đoán mẫu thử.

6.4. Hai thỏi thuốc nổ phải được cố định vững chắc, không được dịch chuyển vị trí.

6.5. Đối với thuốc nổ chịu nước, ngâm mẫu một giờ trước khi đưa thử.

7. Cách tính kết quả

7.1. Sau khi chuẩn bị xong tiến hành điểm hỏa thỏi thuốc nổ chủ động. Kết quả nổ được xác định theo vết để lại trên tấm chì. Nếu trên tấm chì có vết của dây nổ đã nổ thì đánh giá thỏi thuốc bị động đã nổ hoàn toàn và ở khoảng cách đó thuốc nổ đã truyền nổ được. Nếu trên tấm chì không có vết của dây nổ đã nổ thì đánh giá ở khoảng cách đó thuốc nổ không truyền nổ được.

7.2. Từ kết quả thử nghiệm lần đầu tiên để quyết định khoảng cách mẫu thử tiếp theo (tăng hoặc giảm từ 1 cm đến 2 cm). Khoảng cách kiểm tra xa nhất được tiến hành 3 lần nổ song song nếu đều truyền nổ được thì khoảng cách đó được tính là khả năng truyền nổ của mẫu thử kiểm tra.

L: Khoảng cách truyền nổ (khoảng cách nổ lây)

1 - Kíp nổ số 8; 4 - Dây nổ;

2 - Thỏi thuốc chủ động; 5 - Tấm chì;

3 - Thỏi thuốc bị động;

Hình 1 - Sơ đồ xác định khoảng cách truyền nổ

8. Độ chính xác của phép đo

Khoảng cách truyền nổ

Sai số lớn nhất có thể chấp nhận giữa các kết quả, cm

Độ lặp lại

Độ tái lập

± 0,5

± 0,5

8.1. Độ lặp lại

Những kết quả của phép thử hai lần tiến hành ở những thời điểm khác nhau do cùng một người làm trên cùng một thiết bị đo với những mẫu thử lấy cùng một mẫu không được sai lệch quá trị số nói trên.

8.2. Độ tái lập

Kết quả thử trên cùng mẫu đại diện của lô tiến hành trong hai phòng thí nghiệm khác nhau không được sai lệch vượt quá trị số nói trên.

9. Báo cáo kết quả

Biên bản thử gồm những mục sau đây:

a) Phương pháp sử dụng;

b) Các kết quả và cách tính kết quả;

c) Mọi hiện tượng bất thường ghi nhận được trong khi thử;

d) Mọi thao tác không nêu trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy ý.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6425:1998

01

Thông tư 30/2024/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ Amonit AD1

02

Quyết định 2845/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6420:1998 Vật liệu nổ công nghiệp - Thuốc nổ amonit AD-1 - Yêu cầu kỹ thuật

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6569:1999 Thuốc nổ an toàn dùng trong hầm lò có khí mêtan - Thuốc nổ amonit AH1 - Yêu cầu kỹ thuật

05

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-1:2021/BCT về An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Thuốc nổ TNP1

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×