Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6398-8:1999 ISO 31-8:1992 Đại lượng và đơn vị - Phần 8
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6398-8:1999
Số hiệu: | TCVN 6398-8:1999 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 01/01/1999 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6398-8 : 1999
ISO 31- 8 : 1992
ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ - PHẦN 8: HÓA LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ
Quantities and units – Part 8: Physical chemistry and molecular physics.
Lời nói đầu
TCVN 6398 - 8 : 1999 thay thế TCVN 5558 - 1991.
TCVN 6398 - 8 : 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 31 – 8 : 1992
Các phụ lục A, B, C của tiêu chuẩn này là qui định.
TCVN 6398 - 8 : 1999 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn về Đại lượng và
Đơn vị đo lường TCVN/TC12 biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
Lời giới thiệu
0.0 Giới thiệu chung
TCVN 6398 - 8 : 1999 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn về Đại lượng và Đơn vị đo lường TCVN/TC12 biên soạn. Mục tiêu của Ban Kỹ thuật TCVN/TC12 là tiêu chuẩn hóa đơn vị và ký hiệu cho các đại lượng và đơn vị (kể cả ký hiệu toán học) dùng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, hệ số chuyển đổi tiêu chuẩn giữa các đơn vị ; đưa ra định nghĩa của các đại lượng và đơn vị khi cần thiết.
TCVN 6398 - 8 : 1999 “Đại lượng và Đơn vị - Phần 8 : Hóa lý và vật lý phân tử” hoàn toàn tương đương với ISO 31 - 8: 1992 "Quantities and units - Part 8: Physical chemistry and molecular physics" Các phụ lục A, B, C của tiêu chuẩn này là qui định.
TCVN 6398 - 8 : 1999 là một phần của TCVN 6398, bộ tiêu chuẩn này gồm 14 phần dưới tên chung "Đại lượng và Đơn vị”:
- Phần 0: | Nguyên tắc chung |
- Phần 1: | Không gian và thời gian |
- Phần 2: | Hiện tượng tuần hoàn và liên quan |
- Phần 3: | Cơ học |
- Phần 4: | Nhiệt |
- Phần 5: | Điện và từ |
- Phần 6: | Ánh sáng và bức xạ điện từ liên quan |
- Phần 7: | Âm học |
- Phần 8: | Hoá lý và vật lý phân tử |
- Phần 9: | Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
- Phần 10: | Phản ứng hạt nhân và bức xạ ion hoá |
- Phần 11: | Dấu và ký hiệu toán học dùng trong khoa học vật lý và công nghệ |
- Phần 12: | Số đặc trưng |
- Phần 13: | Vật lý chất rắn |
0.1. Cách sắp xếp các bảng
Bảng các đại lượng và đơn vị trong TCVN 6398 được sắp xếp để các đại lượng nằm ở trang bên trái và các đơn vị tương ứng nằm ở trang bên phải.
Tất cả đơn vị nằm giữa hai vạch liền thuộc về các đại lượng nằm giữa hai vạch liền tương ứng ở trang bên trái.
0.2. Bảng đại lượng
Những đại lượng quan trọng nhất trong TCVN này được đưa ra cùng với ký hiệu của chúng, và trong phần lớn các trường hợp cả định nghĩa của chúng nữa. Những định nghĩa này được đưa ra chủ yếu để nhận biết: không nhất thiết là định nghĩa đầy đủ.
Đặc trưng véctơ của một số đại lượng được đưa ra. đặc biệt khi cần cho định nghĩa nhưng không phải là để làm cho những định nghĩa này trở thành hoàn thiện.
Trong phần lớn các trường hợp, chỉ một tên và chỉ một ký hiệu được đưa ra cho một đại lượng; nếu hai hay nhiều tên hoặc hai hay nhiều ký hiệu được đưa ra cho cùng một đại lượng và không có sự phân biệt đặc biệt nào thì chúng bình đẳng như nhau. Nếu tồn tại hai loại chữ nghiêng (ví dụ J, q, j, f, g, g... ) thì chỉ một trong hai được đưa ra. Điều đó không có nghĩa là loại chữ kia không được chấp nhận. Nói chung khuyến nghị rằng các ký hiệu như vậy không được cho những nghĩa khác nhau. Ký hiệu trong ngoặc đơn là "ký hiệu dự trữ" để sử dụng trong bối cảnh cụ thể khi ký hiệu chính được dùng với nghĩa khác.
0.3. Bảng đơn vị
0.3.1. Tổng quát
Đơn vị của các đại lượng tương ứng được đưa ra cùng với ký hiệu quốc tế và định nghĩa. Cần các thông tin thêm, xem TCVN 6398 - 0.
Các đơn vị được sáp xếp như sau:
a) tên của các đơn vị SI được in lớn hơn khổ chữ thường. Các đơn vị SI đã được thông qua ở Hội nghị cân đo toàn thể (CGPM). Đơn vị SI cùng bội và ước thập phân của chúng được khuyến nghị, dù rằng bội và ước thập phân không được nhắc đến;
b) tên của đơn vị không thuộc SI mà được dùng cùng với các đơn vị SI do tầm quan trọng trong thực tế của chúng hoặc do chúng được sử dụng trong những lĩnh vực chuyên ngành thì được in bằng khổ chữ thường:
Những đơn vị này được phân cách với các đơn vị SI của cùng một đại lượng bằng đường không liền nét;
c) tên của đơn vị không thuộc SI mà có thể dùng tạm thời với đơn vị SI thì được in nhỏ (nhỏ hơn khổ chữ thường) ở cột" Các hệ số chuyển đổi và chú thích”;
d) tên của đơn vị không thuộc SI mà không nên dùng cùng với đơn vị SI chỉ được đưa ra ở phụ lục trong một số phần của TCVN 6398. Những phụ lục này chỉ là tham khảo. Chúng được sắp xếp vào ba nhóm:
1) tên riêng của các đơn vị trong hệ CGS;
2) tên của các đơn vị dựa trên foot, pound, giây và một số đơn vị liên quan khác;
3) tên của các đơn vị khác.
0.3.2 Chú thích về đơn vị của các đại lượng có thứ nguyên một
Đơn vị nhất quán của đại lượng có thứ nguyên một là số một (1). Khi biểu thị giá trị của đại lượng này thì đơn vị 1 thường không được viết ra một cách tường minh.
Không dùng các tiếp đầu ngữ để tạo ra bội và ước của đơn vị này. Có thể dùng lũy thừa của 10 để thay cho các tiếp đầu ngữ.
Ví dụ:
Chỉ số khúc xạ n = 1,53 x 1 = 1,53
Số Reynon Re = 1,32 x 103
Vì góc phẳng thường được thể hiện bằng tỷ số giữa hai độ dài, góc khối bằng tỷ số giữa diện tích và bình phương của độ dài, nên năm 1980 Ủy ban Cân đo quốc tế (CIPM) đã quy định là trong hệ đơn vị quốc tế, radian và steradian là các đơn vị dẫn xuất không thứ nguyên. Điều này ngụ ý rằng các đại lượng góc phẳng và góc khối được coi như là đại lượng dẫn xuất không thứ nguyên. Các đơn vị radian và steradian có thể dùng trong biểu thức của các đơn vị dẫn xuất để dễ dàng phân biệt giữa các đại lượng có bản chất khác nhau nhưng có cùng thứ nguyên.
0.4. Công bố về số
Tất cả các số trong cột "Định nghĩa" là chính xác.
Khi các số trong cột “Hệ số chuyển đổi và chú thích" là chính xác thì từ "chính xác" được thêm vào trong ngoặc đơn sau số đó.
0.5. Chú ý đặc biệt
Trong phần này của TCVN 6398, kí hiệu các chất được viết thấp xuống, thí dụ CB, WB, pB.
Nói chung nên viết kí hiệu các chất và trạng thái của chúng trong ngoặc đơn trên cùng dòng với kí hiệu chính, thí dụ C (H2SO4).
Dấu * viết cao là để kí hiệu "tinh khiết". Dấu viết cao là "tiêu chuẩn".
Thí dụ:
Vm ( K2SO4, 0,1 mol . dm-3 trong H2O, 25 °C )
cho thể tích mol.
C(H2O, g, 298,15 K ) = 33,58 J • K-1 • mol-1
Cho nhiệt dung mol tiêu chuẩn ở áp suất không đổi.
Trong biểu thức jB = XBV*m,B / SXAV*m,A , trong đó jB biểu thị phần thể tích của chất B trong hỗn hợp các chất A, B, C... và XA biểu thị phần mol của chất A, còn V*m,A là thể tích mol của chất A tinh khiết , các thể tích mol V*m,A , V*m,B , V*m,C ... là được lấy ở cùng nhiệt độ, áp suất, tổng số ở phía phải là tổng lấy trên tất cả các chất A, B, C ... tạo nên hỗn hợp, đến mức mà SxA = 1.
Tên và kí hiệu các nguyên tố hóa học được cho trong phụ lục A.
ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ - PHẦN 8: HÓA LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ
Quantities and units – Part 8: Physical chemistry and molecular physics.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định tên và kí hiệu cho các đại lượng và đơn vị hóa lý và vật lý phân tử. Các hệ số chuyển đổi cũng được đưa ra ở những chỗ thích hợp.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6398 - 4 : 1999 (ISO 31 -4 : 1992) Đại lượng và đơn vị - Phần 4: Nhiệt.
TCVN 6398 - 9 : 2000 (ISO 31 - 4 : 1992) Đại lượng và đơn vị - Phần 9: Vật lý nguyên tử và hạt nhân.
3. Tên và kí hiệu
Tên và kí hiệu của các đại lượng và đơn vị hóa lý và vật lý phân tử được quy định trong các trang sau đây
HÓA LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ | Đại lượng | Đơn vị | HÓA LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ |
| ||||||
Số mục | Đại lượng | Ký hiệu | Định nghĩa | Chú thích | Số mục | Tên đơn vị | Ký hiệu quốc tế | Định nghĩa | Hệ số chuyển đổi và chú thích |
|
8-1.1 | Khối lượng nguyên tử tương đối | Ar | Tỷ số giữa khối lượng nguyên tử trung bình của một nguyên tố và 1/12 khối lượng nguyên tử của nuclit 12C. | Thí dụ: Ar (Cl) = 35,453 Trước đây gọi là trọng lượng nguyên tử. | 8-1 .a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2 . |
|
8-1.2 | Khối lượng phân tử tương đối | Mr | Tỷ số giữa khối lượng phân tử trung bình của một chất và 1/12 khối lượng nguyên tử của nuclit 12C. | Trước đây gọi là trọng lượng phân tử. Khối lượng nguyên tử hay phân tử tương đối phụ thuộc vào thành phần nuclit. |
| |||||
8-2 | Số phân tử hoặc số các thực thể cơ bản | N | Số của các phân tử hoặc các thực thể cơ bản trong hệ thống. |
| 8-2. a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2 . |
|
8-3 | Lượng chất | n, (v) |
| Lượng chất là một trong những đại lượng cơ bản của SI. v có thể dùng thay cho n khi n được dùng cho số mật độ các hạt (xem 8-10.1). | 8-3.a | mol | mol | Mol là lượng chất của một hệ chứa cùng số thực thể cơ bản như số nguyên tử trong 0,012 kilogam cacbon 12. Khi dùng mol, các thực thể cơ bản cần được chỉ rõ, chúng có thể là các nguyên tử, phân tử, ion, electron hoặc các hạt khác, hoặc các nhóm của các hạt đó. | Định nghĩa áp dụng cho nguyên tử cacbon 12 không liên kết, không hoạt động và ở trạng thái cơ bản. |
|
8-4 | hằng số Avogadro | L, NA | Số phân tử chia cho lượng chất NA = N/n | NA = ( 6,022 136 7 ± 0,000 003 6) x 1023 mol-1 [CODATA Bulletin 63 (1986)] . | 8-4.a | mol mũ trừ một | mol-1 |
|
|
|
8-5 | khối lượng mol | M | Khối lượng chia cho lượng chất. M = m/n | m là khối lượng của chất. | 8-5.a | kilogam trên mol | kg/mol |
| M = 10-3 Mr kg/mol = Mr kg/kmol = Mr g/mol trong đó Mr là khối lượng phân tử tương đối của một chất có thành phần hóa học xác định. |
|
8-6 | thể tích mol | Vm | Thể tích chia cho lượng chất Vm = V/n | Thể tích mol của một khí lý tưởng ở 273,15 K và 101,325 kPa là Vm,o = ( 0,022 414 10 ± 0,000 000 19 ) m3/mol [CODATA Bulletin 63 (1985).] | 8-6.a | mét khối trên mol | m3/mol |
|
|
|
8-7 | năng lượng nhiệt động mol | Um | Năng lượng nhiệt động chia cho lượng chất Um = U/n | Đại lượng này còn được gọi là nội năng mol. Xem TCVN 6398-4. Định nghĩa tương tự được áp dụng cho các hàm nhiệt động mol, thí dụ Hm , Am, Gm. | 8-7.a | jun trên mol | J/mol |
| Đối với các loại calo xem TCVN 6398-4, phu lục B |
|
8-8 | nhiệt dung mol | Cm | Nhiệt dung chia cho lượng chất Cm = C/n | Xem TCVN 6398-4. | 8-8. a | jun trên mol kenvin | J/(mol • K) |
|
|
|
8-9 | entropy mol | Sm | Entropy chia cho lượng chất Sm = S/n | Xem TCVN 6398-4. | 8-9.a | jun trên mol kenvin | J/(mol • K) |
|
|
|
8-10.1 | mật độ phân tử (hoặc hạt) | n | Số phân tử hoặc hạt chia cho thể tích n = N/V |
| 8-10.a | mét mũ trừ 3 | m-3 |
|
|
|
8-10.2 | Nồng độ phân tử chất B | CB | Số phân tử của chất B chia cho thể tích hỗn hợp. |
|
| |||||
8-11.1 | khối lượng riêng. mật độ, khối lượng theo thể tích | p | Khối lượng chia cho thể tích |
| 8-11.a | Kilôgam trên mét khối | kg/m3 |
|
|
|
8-11.b | kilôgam trên lít | kg/l kg/L |
| 1 kg/l = 103 kg/m3 = 1 kg/dm3 Kí hiệu L đã được CGPM (1979) chấp nhận như một cách viết khác cho I. | ||||||
8-11.2 | Nồng độ khối lượng chất B | pB | Khối lượng của chất B chia cho thể tích hỗn hợp. |
|
| |||||
8-12 | phần khối lượng chất B | WB | Tỷ số giữa khối lượng của chất B trên khối lượng hỗn hợp. |
| 8-12.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-13 | nồng độ chất B | CB | Lượng chất của chất B chia cho thể tích hỗn hợp. | Trong hóa học cũng được viết là [B] . | 8-13.a | mol trên mét khối | mol/m3 |
|
|
|
8-13.b | mol trên lít | mol/l , mol/L |
| 1 mol/l = 103 mol/m3 = 1 mol/dm3 |
| |||||
8-14.1
| Phần mol của chất B | xB (yB) | Tỷ số giữa lượng chất của chất B và lượng chất của hỗn hợp. | Những tên khác dùng cho đại lượng này là "phần lượng chất" và "tỷ số lượng chất". | 8-14.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-14.2 | tỷ số mol của chất tan B | rB | Tỷ số giữa lượng chất của chất B và lượng chất dung môi. | Với dung dịch một chất tan r = x / (1 - x) |
| |||||
8-15 | phần thể tích của chất B | jB | Đối với hỗn hợp các chất trong đó V*m,A là thể tích mol của chất A tinh khiết ở cùng nhiệt độ và áp suất, còn S biểu thị tổng của tất cả các chất. | Một cách định nghĩa khác cũng được dùng, trong đó thể tích mol V*m,A của chất A tinh khiết được thay bằng thể tích mol phần của chất A. | 8-15.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-16 | nồng độ mol của chất tan B | bB, mB | Lượng chất của chất tan B trong dung dịch chia cho khối lượng dung môi. |
| 8-16.a | mol trên kilôgam | mol/kg |
|
|
|
8-17 | hóa thế chất B | mB | Đối với hỗn hợp của các chất B, C, …, mB = (JG/JnB)T, p, nc,… Trong đó nB là lượng chất của chất B và G là hàm số Gibbs. | Đối với chất tinh khiết m = G/n = Gm trong đó Gm là hàm số Gibbs mol. Ký hiệu m cũng được dùng cho đại lượng Gm/NA , trong đó NA là hằng số Avogadro. | 8-17.a | jun trên mol | J/mol |
|
|
|
8-18 | hoạt độ tuyệt đối chất B | lB | lB = exp (mB/RT) | Xem giá trị của R trong mục 8.36. T là nhiệt độ nhiệt động. | 8-18.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-19 | áp suất riêng phần của chất B (trong hỗn hợp khí) | pB | Đối với hỗn hợp khí pB = XB • p trong đó p là áp suất. |
| 8-19.a | pascan | Pa |
|
|
|
8-20 | Nồng độ hơi của chất B (trong hỗn hợp khí) | Đối với hỗn hợp khí. tỷ lệ với hoạt độ tuyệt đối lB, hệ số tỷ lệ chỉ phụ thuộc nhiệt độ và được xác định ở nhiệt độ không đổi và thành phần /pB dần tới 1 đối với khí vô cùng loãng. | =lB . (XBp/lB) | 8-20.a | pascan | Pa |
|
|
| |
8-21 | hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của chất B (trong một hỗn hợp khí) | = (pQ/XB). (XB/p) trong đó pQ là áp suất tiêu chuẩn,thông thường là 101,325 kPa. | Đại lượng này là hàm số chỉ phụ thuộc nhiệt độ. | 8-21.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
| |
8-22.1 | hệ số hoạt độ của chất B (trong hỗn hợp lỏng hoặc rắn) | fB | Đối với hỗn hợp lỏng fB = lB / (l*B .XB) trong đó l*B là hoạt độ tuyệt đối của chất B tinh khiết ở cùng nhiệt độ và áp suất. |
| 8-22.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-22.2 | hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của chất B (trong hỗn hợp lỏng hoặc rắn) | = l*B . (pQ) | Đại lượng này là hàm số chỉ phụ thuộc nhiệt độ. |
| ||||||
8-23 | hoạt độ của chất tan B, hoạt độ tương đối của chất tan B (đặc biệt là trong dung dịch chất lỏng loãng). | aB, an,B | Đối với chất tan B trong một dung dịch, aB tỷ lệ với hoạt độ tuyệt đối lB, hệ số tỷ lệ chỉ phụ thuộc nhiệt độ và áp suất, được xác định ở điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi và aB chia cho tỷ số mol mB/mQ dần đến 1 khi dung dịch vô cùng loãng; mQ là nồng độ mol tiêu chuẩn, thường bằng 1 mol/kg. | aB = lB . Đại lượng ac,B cũng được định nghĩa tương tự theo tỷ số nồng độ CB/cQ và cũng được gọi là hoạt độ hoặc hoạt độ tương đối của chất tan B. cQ là nồng độ tiêu chuẩn, thường bằng 1 mol / dm3. ac,B / lB trong đó S diễn tả tổng các chất tan. Chữ c viết thấp hơn trong ac,B thường được bỏ qua. | 8-23.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-24.1 | hệ số hoạt độ của chất tan B (đặc biệt trong dung dịch lỏng loãng) | gB | Đối với một chất tan trong dung dịch | Tên hệ số hoạt độ của chất tan B cũng dùng cho đại lượng gB được định nghĩa là Xem mục 8-23. | 8-24.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-24.2 | hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của chất tan B (đặc biệt trong một dung dịch lỏng loãng) | Đối với chất B trong một dung dịch trong đó S biểu thị tổng tất cả chất tan. | Đại lượng này là một hàm số chỉ phụ thuộc nhiệt độ. |
| ||||||
8-25.1 | hoạt độ của dung môi A. hoạt độ tương đối của dung môi A (đặc biệt trong một dung dịch lỏng loãng) | aA | Đối với dung môi A trong dung dịch. aA bằng tỷ số của hoạt độ tuyệt đối lA và hoạt độ tuyệt đối của dung môi tinh khiết l*A ở cùng nhiệt độ và áp suất. | aA =lA / l*A | 8-25.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-25.2 | hệ sổ thẩm thấu của dung môi A (đặc biệt trong một dung dịch lỏng loãng) | j | j = - (MA SmB)-1 In aA trong đó MA là khối lượng mol của dung môi A và S diễn tả tổng các chất tan. |
|
| |||||
8-25.3 | hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của dung môi A (đặc biệt trong một dung dịch lỏng loãng) | Đối với dung môi A trong một dung dịch = l*A (pQ) | Đại lượng này là hàm số chỉ phụ thuộc nhiệt độ. |
| ||||||
8-26 | áp suất thẩm thấu | π | Áp suất dư cần để duy trì cân bằng thẩm thấu giữa một dung dịch và dung môi tinh khiết được ngăn cách bằng một màng bán thấm chỉ đối với dung môi . |
| 8-26.a | pascan | Pa |
|
|
|
8-27 | số tỷ lượng của chất B | vB | Số hoặc phần đơn trong một phản ứng hóa học: 0 = S vBB , trong đó kí hiệu B chỉ phân tử, nguyên tử hoặc ion trong phản ứng. | Theo quy ước, các số tỷ lượng của các chất tham gia phản ứng là âm, các số tỷ lượng của các chất tạo thành sau phản ứng là dương | 8-27.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-28 | ái lực (của phản ứng hóa học) | A | A = - S vB mB | Nếu A được dùng cho năng lượng tự do Helmholtz thì chữ A nghiêng đậm hoặc chữ A không chân hoặc chữ A kiểu viẽt thường được dùng làm kí hiệu cho ái lực. | 8-28.a | jun trên mol | J/mol |
|
|
|
8-29 | mức độ phản ứng | x | dnB = vB dx trong đó nB là lượng chất B. |
| 8-29.a | mol | mol |
|
|
|
8-30 | hằng số cân bằng tiêu chuẩn | KQ | Đối với một phản ứng hóa học, KQ là tích ÕB ( | Đại lượng này là hàm số chỉ phụ thuộc nhiệt độ. Các “hằng số cân bằng" khác phụ thuộc nhiệt độ và áp suất. Thí dụ Kf = ÕB ( fB)vB cho khí, Kxf = ÕB (xBfB)vB cho hỗn hợp và Ka = ÕB (aB) vB cho dung dịch . Các hằng số khác phụ thuộc nhiệt độ, áp suất và thành phần. Thí dụ Kp = ÕB ( pB)vb cho khí, Kx = ÕB ( xB)vb cho hỗn hợp, và Km = ÕB ( mB) vB hoặc Kc = ÕB ( cB)vB cho dung dịch. Một số trong chúng (Kf, Kp, Km, Kc) không luôn luôn là có thứ nguyên một (không thứ nguyên). | 8-30.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-30 |
|
|
| Tương tự “tích số tan" tiêu chuẩn của một dung dịch bảo hòa chất điện ly CxAy là đại lượng có thứ nguyên một KQ = xyyy ( mg / mQ)x + y trong đó m là nồng độ mol và g là hệ số hoạt độ của CxAy trong dung dịch, và mQ là nồng độ mol tiêu chuẩn, thường là 1 mol/kg. | 8-30.a |
|
|
|
|
|
8-31 | khối lượng phân tử | m |
| m = Mr mu trong đó mu là hằng số khối lượng nguyên tử (thống nhất). Đối với mu xem TCVN 6398-9. | 8-31.a | kilôgam | kg |
|
|
|
8-31.b | đơn vị khối lượng nguyên tử thống nhất | u | 1 u = m (12C) / 12 | 1 u = (1,660 540 2 ± 0,000 001 0) x 10-27 kg [CODATA Bulletin 63 (1986)] Xem TCVN 6398-9. |
| |||||
8-32 | mômen lưỡng cực điện của phân tử | p, m | Đại lượng vectơ, tích vectơ của nó với cường độ điện trường bằng momen xoắn p X E = T |
| 8-32.a | culông mét | C . m |
| Đơn vị CGS Gauss của mômen lưỡng cực điện của một phân tử tương đương với 3,335 641 x 10-12 C . m |
|
8-33 | độ phân cực điện của phân tử | a | Mômen lưỡng cực điện cảm ứng chia cho cường độ điện trường. | g cũng được dùng | 8-33.a | culông mét vuông trên vôn | c . m2/V |
| Đơn vị CGS Gauss của độ phân cực của một phân tử tương ứng với 1,112 650 x 10-16 C . m2/V |
|
8-34.1 | hàm phân chia vi chính tắc | W | W = Sr 1 trong đó tổng là theo tất cả trạng thái lượng tử phù hợp với năng lượng, thể tích, các trường ngoài và thành phần đã cho. | S = k ln W trong đó S là entropy. | 8-34.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-34.2 | hàm phân chia chính tắc | Q, Z | Z= Sr exp ( - Er/ kT) trong đó tổng là theo tất cả trạng thái lượng tử phù hợp với thể tích, các trường ngoài và thành phần đã cho, và Er là năng lượng của trạng thái lượng tử thứ r. | Đối với k xem 8-37. A = -kT ln Z trong đó A là năng lượng tự do Helmholtz. |
| |||||
8-34.3 | hàm phân chia đại chính tắc. hàm phân chia lớn | X | X = trong đó Z(NA, NB,...) là hàm phân chia chính tắc với các số hạt A, B,... đã cho, lA, lB .. là hoạt độ tuyệt đối của các hạt A, B,... | A - S mB nB = -kT ln X trong đó mB là hóa thế của B. |
| |||||
8-34.4 | hàm phân chia phân tử, hàm phân chia của phân tử | q | q = Si exp ( - ei / kT) trong đó ei là năng lượng thứ i của trạng thái lượng tử cho phép của phân tử không đổi với thể tích và các trường ngoài đã cho. |
|
|
|
|
|
|
|
8-35 | trọng lượng thống kê | g | Độ bội (suy biến) của mức năng lương lượng tử. |
| 8-35.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-36 | hằng số khí mol | R | Hệ số tỷ lệ vạn năng trong định luật khí lý tưởng. pVm = RT | R = 8,314 510 ± 0,000 070 J/(mol • K) [CODATA Bulletin 63 (1986).] | 8-36.a | jun trên mol kenvin | J/(mol • K) |
|
|
|
8-37 | hằng số Boltzmann | k | k = R / NA | k= (1,380 658 ± 0,000 012) x 10-23 J/K1) b được dùng thay cho 1 / kT, trong đó T là nhiệt độ nhiệt động. 1) [CODATA Bulletin 63 (1986).] | 8-37.a | jun trên kenvin | J/K |
|
|
|
8-38 | khoảng tự do trung bình, quãng đường tự do trung bình | l, l | Đối với phân tử đó là khoảng cách trung bình giữa hai lần va chạm liên tiếp. |
| 8-38.a | mét | m |
|
|
|
8-39 | hệ số khuếch tán | D | CB <VB> = - D grad CB trong đó CB là nồng độ phân tử cục bộ của B trong hỗn hợp và <VB> là tốc độ trung bình cục bộ của các phân tử B. |
| 8-39.a | mét vuông trên giây | m2/s |
|
|
|
8-40.1 | tỷ số khuyếch tán nhiệt | kT | Ở trạng thái ổn định của hỗn hợp hai thành phần, khuếch tán nhiệt xảy ra grad xB = - (kT/ T) grad T trong đó xB là phần mol cục bộ của chất B đậm đặc hơn và T là nhiệt độ cục bộ. |
| 8-40.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-40.2 | hệ số khuếch tán nhiệt | aT | aT = kT/ XAXB trong đó và xA và xB là phần mol cục bộ của hai chất. |
|
| |||||
8-41 | hệ số khuếch tán nhiệt | DT | DT = kT . D |
| 8-41 .a | mét vuông trên giây | m2/s |
|
|
|
8-42 | số proton | Z | Số proton trong một hạt nhân nguyên tử. | Số nguyên tử trong bảng hệ thống tuần hoàn là bảng số proton. | 8-42. a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-43 | điện tích nguyên tố | e | Điện tích của một proton | Điện tích một electron là bảng - e e = ( 1,602 177 33 ± 0,000 000 49 ) x 10 -19 C [CODATA Bulletin 63 (1986)] | 8-43.a | culông | C |
|
|
|
8-44 | Số điện tích ion | Z | Tỷ số của điện tích ion với điện tích nguyên tố. | Đại lượng này là âm đối với ion âm. | 8-44.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-45 | hằng số Faraday | F | F = NAe | F = ( 9,648 530 9 ± 0,000 002 9 ) x 104 C/mol [CODATA Bulletin 63 (1986)] | 8-45. a | culông trên mol | C/mol |
|
|
|
8-46 | lực ion | I | Lực ion của một dung địch được định nghĩa là trong đó tổng tính trên tất cả các ion với nồng độ mol mi. |
| 8-46.a | mol trên kilôgam | mol/kg |
|
|
|
8-47 | độ điện ly | a | Tỷ số số phân tử phân ly trên tổng số phân tử. | Một tên khác cho đại lượng này là "phần điện ly". | 8-47.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-48 | độ dẫn điện (của chất điện ly) | s | Mật độ dòng điện của chất điện ly chia cho cường độ điện trường. |
| 8-48.a | simen trên mét | S/m |
|
|
|
8-49 | độ dẫn điện mol | Lm | Độ dẫn điện chia cho nồng độ lượng chất. |
| 8-49. a | simen mét vuông trên mol | S . m2 / mol |
|
|
|
8-50 | số tải của ion B, phần dòng tải của ion B | tB | Tỷ số của dòng tải bởi ion B trên dòng tổng. |
| 8-50.a | một | 1 |
| Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2. |
|
8-51 | góc quay quang học | a | Góc mà mặt phẳng ánh sáng phân cực quay theo chiều kim đồng hồ khi nhìn vào nguồn sáng qua môi trường quang hoạt. |
| 8-51.a | radian | rad |
|
|
|
8-52 | sức quay quang học mol | an | an = aA / n trong đó n là lượng chất quang hoạt đặt trên đường đi của một chùm sáng phân cực tuyến tính, có diện tích mặt cắt A. |
| 8-52.a | radian mét vuông trên mol | rad • m2/mol |
|
|
|
8-53 | sức quay quang hoc khối lượng, sức quay quang học riêng | am | am= aA / m trong đó m là khối lượng chất quang hoat đặt trên đường đi của một chùm sáng phân cực tuyến tính, có diện tích mặt cắt A. |
| 8-53.a | radian mét vuông trên kilogam | rad • m2/kg |
|
|
|
PHỤ LỤC A
(quy định)
TÊN VÀ KÝ HIỆU CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC1)
Số của nguyên tử | Tên | Kí hiệu |
1 | hydro | H |
2 | heli | He |
3 | liti | Li |
4 | berili | Be |
5 | bo | B |
6 | cacbon | C |
7 | nitơ | N |
8 | oxy | O |
9 | flo | F |
10 | neon | Ne |
11 | natri | Na |
12 | magiê | Mg |
13 | nhôm | AI |
14 | siLic | Si |
15 | phospho | P |
16 | lưu huỳnh | S |
17 | clo | Cl |
18 | argon | Ar |
19 | kali | K |
20 | canci | Ca |
21 | scandi | Sc |
22 | titan | Ti |
23 | vanadi | V |
24 | crom | Cr |
25 | mangan | Mn |
26 | sắt | Fe |
27 | coban | Co |
28 | nikel | Ni |
29 | đồng | Cu |
30 | kẽm | Zn |
31 | gali | Ga |
32 | gecmani | Ge |
33 | asen | As |
34 | sêlen | Se |
35 | brôm | Br |
36 | krypton | Kr |
37 | rubidi | Rb |
38 | stronti | Sr |
39 | ytri | Y |
40 | zirconi | Zr |
41 | niobi | Nb |
42 | molybden | Mo |
43 | techneti | Tc |
44 | ruteni | Ru |
45 | rodi | Rh |
46 | paladi | Pd |
47 | bạc | Ag |
48 | cadmi | Cd |
49 | indi | In |
50 | thiếc | Sn |
51 | antimon (stibi) | Sb |
52 | telu | Te |
53 | iot | I |
54 | xenon | Xe |
55 | cesi | Cs |
56 | bari | Ba |
57 | lantan | La |
58 | ceri | Ce |
59 | praseodym | Pr |
60 | neodym | Nd |
61 | prometi | Pm |
62 | samari | Sm |
63 | europi | Eu |
64 | gadolini | Gd |
65 | terbi | Tb |
66 | dysprosi | Dy |
67 | holmi | Ho |
68 | erbi | Er |
69 | thuli | Tm |
70 | yterbi | Yb |
71 | luteti | Lu |
72 | hafni | Hf |
73 | tantan | Ta |
74 | wolfram (tungsten) | w |
75 | reni | Re |
76 | osmi | Os |
77 | iridi | Ir |
78 | platin | Pt |
79 | vàng | Au |
80 | Thủy ngân | Hg |
81 | tali | TI |
82 | chì | Pb |
83 | bismut | Bi |
84 | poloni | Po |
85 | astatin | At |
86 | radon | Rn |
87 | tranci | Fr |
88 | radi | Ra |
89 | actini | Ac |
90 | thori | Th |
91 | protacti | Pa |
92 | uran | u |
93 | neptun | Np |
94 | pluton | Pu |
95 | americi | Am |
96 | curi | Cm |
97 | berkeli | Bk |
98 | californi | Cf |
99 | einstein | Es |
100 | fermi | Fm |
101 | mendelevi | Md |
102 | nobeli | No |
103 | lorenci | Lr |
104 | unninquadi | Unq |
105 | unninpenti | Unp |
106 | unninhexi | Unh |
107 | unninsepti | Uns |
108 | unninocti | Uno |
109 | unnineni | Une |
PHỤ LỤC B
(quy định)
KÍ HIỆU CHO CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ HẠT NHÂN
Kí hiệu cho các nguyên tố hóa học được viết kiểu roman.
Sau kí hiệu không có chấm.
Thí dụ
H He C Ca
Các số kèm theo viết thấp hoặc cao hơn có vị trí và ý nghĩa như sau:
Số nucleon (số khối) của một hạt nhân được viết cao hơn ở phía trái, thí dụ 14N.
Số nguyên tử trong một phân tử được viết thấp hơn ở phía phải, thí dụ 14N2.
Số proton (số của nguyên tử) viết thấp hơn ở phía trái, thí dụ 64Gd.
Nếu cần thì trạng thái ion hóa hoặc trạng thái kích thích được chỉ ra bằng dấu hiệu viết cao ở phía phải.
Thí dụ
Trạng thái ion hóa: Na+, PO3-4 , (PO4)3-
Trạng thái kích thích điện: He*, NO*
Trạng thái kích thích hạt nhân: 110Ag* hoặc 110Agm
PHỤ LỤC C
(quy định)
pH
pH được định nghĩa một cách thực dụng. Đối với dung dịch X, sức điện động Ex của nguyên tố ganvanic
điện cực so sánh | nồng độ dung dịch KCI | dung dịch X | H2 | Pt
được đo, và tương tự, sức điện động Es của nguyên tố ganvonic khi thay dung dịch X chưa biẽt pH, pH(X), bằng dung dịch S có pH tiêu chuẩn , pH(S), cũng được đo. Vậy
pH (X) = pH (S) + (Es - Ex) F/ (RT In 10)
trong đó
F là hằng số Faraday
R là hằng số khí
T là nhiệt độ nhiệt động.
Với định nghĩa như vậy, pH là đại lượng có thứ nguyên một.
Các giá trị pH(S) của các dung dịch tiêu chuẩn đã lập thành bảng trong “Definitions of pH Scales, Standard Reference Values, Measurement of pH, and Related Terminology" Pure Appl. Chem. (1985), 57, tr.531-542 (định nghĩa thang pH, các giá trị so sánh tiêu chuẩn , đo pH, và thuật ngữ liên quan).
pH không có ý nghĩa cơ bản, định nghĩa chỉ là thực dụng. Tuy nhiên, đối với những dung dịch nước có nồng độ nhỏ hơn 0,1 mol/dm3, không quá axit hoặc kiềm (2 < pH < 12), định nghĩa là như sau
pH = - Ig [ c (H+)y1 / (mol • dm-3) ] ± 0,02
trong đó c ( H+) diễn tả nồng độ ion hydro và y1 là hệ số hoạt độ của chất điện ly một* - một trong dung dịch .