Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6323:1997 Cao su và các loại latex - Ký hiệu và tên gọi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6323:1997

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6323:1997 Cao su và các loại latex - Ký hiệu và tên gọi
Số hiệu:TCVN 6323:1997Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:01/01/1997Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6323:1997

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6323 : 1997

CAO SU VÀ CÁC LOẠI LATEX – KÝ HIỆU VÀ TÊN GỌI

Rubber and latices – Nomenclature

 

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này qui định hệ thống ký hiệu cho các loại cao su cơ bản dưới hai dạng khô và latex trên cơ sở thành phần hóa học của mạch polime.

1.2. Mục đích của tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn hóa các tên gọi dùng trong công nghiệp, thương mại và quản lý, nó không góp phần vào việc đối lập, nhưng có phần nào tác động hỗ trợ cho các tên thương mại và nhãn hiệu thương mại.

Chú thích 1 – Trong các tài liệu kỹ thuật nếu có thể tên gọi cao su phải được dùng. Các ký hiệu phải theo tên hóa học dùng trong tài liệu tham khảo mới nhất.

2. Cao su

Các loại cao su khô và latex được tập hợp và ký hiệu trên cơ sở thành phần hóa học của mạch polime theo cách sau đây:

M

Các loại cao su chứa mạch cacbon no loại polimetylen.

N

Các loại cao su chứa cacbon và nitơ trong mạch polime

Chú thích 2 – Cho đến nay không có cao su nào được ký hiệu trong nhóm N.

O

Các loại cao su chứa cacbon và oxy trong mạch polime.

Q

Các loại cao su chứa silicon và oxy trong mạch polime

R

Các loại cao su chứa một mạch cacbon không no .v.v… Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp tìm thấy ít nhất một phần tử diện liên kết.

T

Các loại cao su chứa cacbon, oxy, lưu huỳnh trong mạch polime.

U

Các loại cao su chứa cacbon, oxy và nitơ trong mạch polime.

3. Các nhóm ký hiệu

3.1. Nhóm “M”

Nhóm “M” bao gồm cao su chứa một mạch no của loại polimetylen. Các ký hiệu sau được sử dụng:

ACM

Chất đồng trùng hợp của etyl acrylat (hoặc các acrylat khác) và một lượng nhỏ của một monome mà nó làm việc lưu hóa được dễ dàng (thường được biết như cao su acrylic).

AEM

Chất đồng trùng hợp của acrylat etyl (hoặc các acrylat khác) và etylen.

ANM

Chất đồng trùng hợp của acrylat etyl (hoặc các acrylat khác) và acrylonitril.

CSM

Cloro polietylen1)

EPDM

Terpolime của etylen, propylen và một dien với một phần tử không no còn lại của dien polime hóa trong mạch nhánh.

EPM

Chất đồng trùng hợp của etylen-propylen.

EVM

Chất đồng trùng hợp của etylen-vinyl acetat2)

FEPM

Chất đồng trùng hợp của tetra fluorotylen và propylen.

FFKM

Cao su perfluoro và tất cả nhóm thay thế trong mạch polime và fluoro, perfluoroalkyl hoặc các nhóm perfluoroalkoxy.

FKM

Cao su fluoro có thay thế perfluoroalkyl, fluoro hoặc các nhóm perfluoroalkoxy trong mạch polime.

IM

Poly isobuten3)

NBM

Chất đồng trùng hợp của acrylonitril-butadien được hydro hóa hoàn toàn (xem mục 3.4.2).

3.2. Nhóm “O”

Nhóm “O” bao gồm cao su chứa cacbon và oxy trong mạch polime các ký hiệu sau đây được sử dụng:

CO

Policloroetyloxiran (thường được biết đến như cao su epiclorohydrin).

ECO

Chất đồng trùng hợp của etylen oxit (oxirane) và clorometyloxiran (cũng được biết đến như chất đồng trùng hợp epiclorohydrin hoặc cao su).

GECO

Trime (polime ba monome) của epiclorohydrin-etylen oxit – allyl glycidyl ete.

GPO

Chất đồng trùng hợp của propylen oxit và allyl glycidyl ete (cũng được biết đến như cao su polipropylen oxit).

3.3. Nhóm “Q”

Nhóm “Q” được định nghĩa bằng cách bổ sung tên của nhóm thay thế trong mạch polime trước tên silicon. Các ký hiệu sau đây được dùng:

FMQ

Cao su silicon có cả hai nhóm thay thế metyl và fluorin trong mạch polime.

FVMQ

Cao su silicon có các nhóm thay thế metyl vinyl và fluorin trong mạch polime.

MQ

Cao su silicon chỉ có các nhóm thay thế metyl trong mạch polime, chẳng hạn như dimetyl polisioxan.

PMQ

Cao su silicon có cả hai nhóm thay thế metyl và phenyl trong mạch polime.

PVMQ

Cao su silicon có các nhóm thay thế metyl và vinyl trong mạch polime.

Ký hiệu cho nhóm thay thế trong mạch polime được bổ sung ở phía trái của ký hiệu chữ của cao su với silicon và oxy trong dãy (Q) đến trước thứ tự của phần trăm có mặt, nghĩa là lớn nhất, gần nhất Q.

Chú thích 3 – Trong ISO 1043-1[1], ký hiệu cho các phân tử silicon là Sl.

3.4. Nhóm “R”

3.4.1. Mô tả

Nhóm “R” trong cả hai dạng khô và latex, được định nghĩa bằng cách bổ sung, trước từ “cao su” tên của monome hoặc các monome từ cao su mà đã được chuẩn bị (ngoại trừ cao su thiên nhiên). Chữ đứng trước ký hiệu “R” cho biết dien liên kết từ cao su đã được chuẩn bị “ngoại trừ cao su thiên nhiên”. Bất cứ ký hiệu nào hay các chữ đứng trước chữ dien cho biết đồng monome, các nhóm thay thế hoặc sự thay đổi hóa chất. Sự chỉ định có thể gắn thêm chữ E và một gạch ngắn để cho biết một cao su được polime hóa nhũ tương hoặc chữ S và một gạch ngắn cho biết cao su được polime hóa trong dung dịch.

Đối với các loại latex, ký hiệu được chỉ định được theo sau bởi từ latex .v.v… “SBR latex”.

Sử dụng các ký hiệu theo 3.4.2 đến 3.4.4.

3.4.2. Tổng quát

ABR

Cao su acrylat-butadien.

BR

Cao su butadien.

ENR

Cao su thiên nhiên được epoxit hóa.

CR

Cao su cloropren.

HNBR

Hydro hóa NBR (một vài chất không no còn lại, xem mục 3.1).

IIR

Cao su isobuten-isopren (thường được biết đến như cao su butyl).

IR

Cao su isopren, nhân tạo.

MSBR

Cao su a-metyl styren-butadien.

NBR

Cao su acrylonitril-butadien (thường được biết đến như cao su nitril).

NIR

Cao su acrylonitril-isopren.

NR

Cao su thiên nhiên.

PBR

Cao su vinylpyridin-butadien.

PSBR

Cao su vinylpyridin-styren-buadien.

SBR

Cao su styren-butadien.

 

E-SBR Được trùng hợp hóa nhũ tương.

 

S-SBR Được trùng hợp hóa trong dung dịch SBR.

SIBR

Cao su styren-isopren-butadien.

3.4.3. Cao su chứa các nhóm axit cacbon xylic (COOH) trong mạch polime

XBR

Cao su cacbonxylic-butadien.

XCR

Cao su cacbonxylic-cloropren.

XNBR

Cao su cacboxylic-acrylonitril-butadien.

XSBR

Cao su cacboxylic-styren-butadien.

3.4.4. Cao su chứa halogen trong mạch polime

BIIR

Cao su bromo-iso bute-isopren (thường được biết đến như cao su clorobutyl).

3.5. Nhóm “T”

Nhóm “T” bao gồm cao su có cacbon, oxy và lưu huỳnh trong mạch polime. Chúng thường được  biết đến như cao su polisunfit. Các ký hiệu sau đây được dùng:

OT

Cao su chứa nhóm ¾CH2¾CH2¾O¾CH2¾O¾CH2¾CH2¾ hoặc thường là một hydro cacbon béo, và thường không là ¾CH2¾CH2¾ ở giữa các liên kết polisunfit trong mạch polime.

EOT

Cao su chứa nhóm ¾CH2¾CH2¾O¾CH2¾O¾CH2¾CH2¾ và các nhóm R mà chúng thường là ¾CH2¾CH2¾ nhưng thường là các nhóm béo khác ở giữa các liên kết polisunfit trong mạch polime.

3.6. Nhóm “U”

Nhóm “U” bao gồm các loại cao su có chứa cacbon, oxy và nitơ trong mạch polime. Các ký hiệu sau được dùng:

AFMU

Terpolime của tetrafluoroettylen, trifluoronitrosometan và axit nitrosoperfluobutylic.

AU

Polieste uretan.

EU

Poliete uretan.

3.7. Nhóm “Z”

Nhóm “Z” bao gồm các loại chứa phốt pho và nitơ trong mạch polime. Các ký hiệu sau được sử dụng:

FZ

Cao su có mạch ¾P=N¾ và chứa các nhóm fluoroalkoxy (được gắn vào các nguyên tố photpho trong mạch).

PZ

Cao su chứa một mạch ¾P=N¾ và chứa các nhóm aryloxy (phenoxy và phenoxy được thay thế) được gắn vào các nguyên tử photpho trong mạch.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

THƯ MỤC

[1] ISO 1043-1:1987 Chất dẻo – Các ký hiệu – Phần 1: Các polime cơ bản và các tính chất đặc biệt của chúng.

 

 

1) Trong ISO 1043-1[1], chữ viết tắt của cloropolyetylen là PE-C.

2) Trong ISO 1043-1[1], chữ viết tắt của chất đồng trùng hợp etylen-vinyl acetat là E/VAC.

3) Trong ISO 1043-1[1], chữ viết tắt của polyisobuten là PIB.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi