Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2829:1979 Quặng bauxit-Phương pháp xác định hàm lượng magie oxit và canxi oxit

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2829:1979

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2829:1979 Quặng bauxit-Phương pháp xác định hàm lượng magie oxit và canxi oxit
Số hiệu:TCVN 2829:1979Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường
Năm ban hành:1979Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2829 – 79

QUẶNG BAUXIT -PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MAGIÊ OXIT VÀ CANXI OXIT

Bauxite. Method for the determination of magesium oxide and calcium oxide contents

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng magie oxit và canxi oxit bằng phương pháp chuẩn độ tạo phức EDTA. Khi tiến hành phân tích nhất thiết phải tuân theo những quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học quặng bauxit trong TCVN 2823 – 79.

1. NGUYÊN TẮC

Phương pháp dựa trên sự tạo phức của magiê và canxi với EDTA trong phân nước lọc sau khi đã tách kết tủa hydroxit bằng urotropin. Điểm tương đương khi chuẩn độ tổng lượng magiê và canxi oxit được xác định theo eriochromT đen; khi xác định riêng canxi oxit điểm tương đương được xác định theo chỉ thị fluore-excon. Hàm lượng magie oxit là hiệu số hàm lượng tổng số oxit của hai nguyên tố và canxi.

2. HÓA CHẤT

Axit clohydric theo TCVN 1556 – 74 và các dung dịch (1 + 1) 5%;

Kali hydroxit dung dịch 25%;

Urotropin (hexametylentetramin), dung dịch 25% và 5%;

Hydro peoxit, dung dịch 30%;

Natri dietyldithiocacbamit;

Axit atcobic;

EriochromT đen, hỗn hợp với kali clorua theo tỷ lệ (1+100);

Dung dịch đệm PH 10: hòa tan 54 g amoni clorua trong 200 ml nước, thêm 350 ml amoni hydroxit (0,90) và định mức đến 1000ml.

Hỗn hợp chỉ thị huỳnh quang: trộn 0,2g fluorecxon với 0,12g thymolftalein và 20 g kali nitrat.

EDTA, dung dịch 0,001 M. Nồng độ của dung dịch được xác định bằng phép chuẩn độ tạo phức với dung dịch kẽm nitrat chuẩn (chỉ thị crom T đen axit (hỗn hợp khô với natri clorua). Dung dịch đã xác định nồng độ chính xác cần được bảo quản trong bình thủy tinh Jena hoặc tương đương.

3. CÁCH TIẾN HÀNH

3.1. Trộn 0,5 g mẫu với 2 g kali cacbonat trong chén platin và nung ở 1000oC trong 20 phút. Để nguội. Lấy hỗn hợp nóng chảy ra bằng nước nóng cho vào cốc dung tích 250 ml. Tráng thành chén bằng dung dịch axit clohydric 5%. Hòa tan thể nhão thu được bằng 20 ml axit clohydric (1+1). Thêm vào dung dịch 0,2g kali peoxit và trung hòa dung dịch bằng dung dịch kali hydroxit 25% cho tới khi xuất hiện kết tủa hydroxit. Hòa tan ngay kết tủa đó bằng vài giọt axit clohydric (1+1). Thêm 20 ml dung dịch urotropin 25% 0,3 g natri dietydithocacbamit và đun trong 20 phút trên bếp cách thủy. Chuyển dung dịch và kết tủa vào bình định mức 250 ml và thêm nước đến vạch. Lắc đều dung dịch và lọc qua giấy lọc khô vào cốc khô dung tích 250 ml. Bỏ nước lọc đầu tiên.

3.2. Xác định canxi

Hút 100 ml dung dịch từ bình định mức trên vào bình nón dung tích 250 ml. Thêm 4 đến 5 ml kali hydroxit 25%, vài hạt hỗn hợp chỉ thị huỳnh quang. Lắc đều và chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,001 M đến tắt ánh sáng huỳnh quang xanh lá mạ.

3.3. Xác định tổng hàm lượng canxi và magie

Hút 100 ml dung dịch từ bình định mức như đã dùng để xác định canxi, vào bình nón dung tích 250ml. Thêm vài hạt axit atcobic, 10 ml dung dịch đệm, vài hạt chỉ thị eriocbrom T đen.

Thêm 50 ml nước và chuẩn độ bằng dung dịch EDTA, 0,001 M đến chuyển màu dung dịch từ đỏ vàng sang xanh biếc.

4. TÍNH KẾT QUẢ

4.1. Hàm lượng canxi oxit (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

X = ,

trong đó:

V1 - thể tích dung dịch EDTA tiêu tốn cho chuẩn độ mẫu thử, tính bằng ml;

V0 - thể tích dung dịch EDTA tiêu tốn cho chuẩn độ mẫu thử, tính bằng ml;

T – độ chuẩn dung dịch EDTA tính theo canxi oxit (g CaO/ml); (đối với dung dịch EDTA 0,001 M thì T = 0,000056 g CaO/ml);

G – khối lượng mẫu thử tính bằng g

4.2. Hàm lượng magie oxit (X1) tính bằng phần trăm theo công thức:

X1 = ,

trong đó:

V2 - thể tích dung dịch EDTA tiêu tốn cho chuẩn độ tổng lượng canxi oxit và magie oxit trong mẫu thử, tính bằng ml;

V0 - thể tích dung dịch EDTA tiêu tốn cho chuẩn độ tổng lượng trên đối với mẫu trắng, tính bằng ml;

V1 - thể tích dung dịch EDTA tiêu tốn cho chuẩn độ canxi oxit trong mẫu thử, tính bằng ml;

T1 – độ chuẩn của dung dịch EDTA tính theo magie oxit, tính bằng (g MgO/ml); (đối với dung dịch EDTA 0,001 M thì T = 0,000040 g MgO/ml);

G – khối lượng mẫu thử, tính bằng g.

4.3. Độ chính xác của phương pháp

Bảng 1

Hàm lượng canxi oxit, %

Độ lệch cho phép, %

Từ 0,06 đến 0,20

0,05

» 0,20 đến 0,50

0,08

» 0,50 » 2

0,10

Bảng 2

Hàm lượng magie oxit, %

Độ lệch cho phép, %

Từ 0,2 đến 0,6

0,06

» 0,6 đến 1,0

0,10

» 1,0

0,20

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi