Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2826:1979 Quặng bauxit-Phương pháp xác định hàm lượng titan dioxit

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2826:1979

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2826:1979 Quặng bauxit-Phương pháp xác định hàm lượng titan dioxit
Số hiệu:TCVN 2826:1979Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường
Năm ban hành:1979Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2826 – 79

QUẶNG BAUXIT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TITAN DIOXIT

Bauxite. Method for the determination of titanium dioxite content.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng titan dioxit quặng bauxit bằng phương pháp đo màu. Khi tiến hành phân tích nhất thiết phải tuân theo những quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học quặng bauxit trong TCVN 2823 – 79.

1. NGUYÊN TẮC

Hàm lượng titan dioxit được xác định bằng phương pháp đo màu với thuốc thử hydro peoxit ở bước sóng hấp thụ = 410nm. Loại ảnh hưởng của sắt bằng axit phot phoric.

Phương pháp này sử dụng cho mọi loại bauxit khi hàm lượng vanadi nhỏ hơn 0,2%.

2. HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ

Máy đo màu quang điện;

Hydro peoxit 3%;

Axit sunfuric (1,84) và dung dịch (1 + 1);

Axit O.photphoric (1,72);

Kali pirosunfat;

Dung dịch titan dioxit chuẩn: cân 0,100 g titan dioxit nung ở 1000oC đến khối lượng không đổi trong chén platin. Nung chảy với 3 g kali perosunfat, để nguội. Hòa tan chất nung chảy trong 100 ml axit sunfuric (1 + 1). Để nguội dung dịch, chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml có chứa sẵn 300 ml axit sunfuric (1 + 1). Thêm nước đến vạch và lắc.

1 ml dung dịch chứa 0,1 mg titan dioxit.

3. CÁCH TIẾN HÀNH

Lấy 25 ml dung dịch II cho vào bình định mức 50 ml. Thêm 5 ml axit sunfuric (1 + 1), 1,5 ml axit photphoric, 1,5 ml hydro peoxit 3%, thêm nước đến vạch và lắc. Sau 30 phút, đo mật độ quang ở bước sóng 410 nm với cuvet có độ dày thích hợp. Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu có tất cả các hợp phần như dung dịch phân tích trừ hydro peoxit.

4. XÂY DỰNG ĐƯỜNG CHUẨN

Cho vào 8 bình định mức 50 ml theo thứ tự những lượng 0,0; 5,0; 10; 15; 20; 25; 30 và 35 ml dung dịch tian chuẩn, thêm 5 ml axit sunfuric (1 + 1); 1,5 ml axit photphoric và 1,5 ml hydropeoxit 3%. Thêm nước đến vạch và lắc đều. Sau 30 phút đem đo màu và lập đường chuẩn.

5. TÍNH KẾT QUẢ

5.1. Hàm lượng titan dioxit (X) được tính bằng phần trăm theo công thức:

X = ,

trong đó:

a - khối lượng titan dioxit tìm được theo đường chuẩn, tính bằng g;

g - khối lượng mẫu thử, tính bằng g.

5.2. Độ chính xác của phương pháp

Hàm lượng titan dioxit, %

Độ lệch cho phép, %

Đến 3

0,17

Từ 3 đến 7

0,20

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi