Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 281:1986 Đinh tán-Yêu cầu kỹ thuật
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 281:1986
Số hiệu: | TCVN 281:1986 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Năm ban hành: | 1986 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 281 : 1986
ĐINH TÁN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Rivets - General specifications
HÀ NỘI - 2008
Lời nói đầu
TCVN 281 : 1986 thay thế cho TCVN 281 : 1968
TCVN 281 : 1986 do Bộ môn cơ học máy - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 281 : 1986
ĐINH TÁN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Rivets - General specifications
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đinh tán dùng trong chế tạo máy nói chung, cấp chính xác B và C, làm việc ở nhiệt độ từ - 60° đến + 300°C.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Ngoài những điều kiện quy định trong tiêu chuẩn chung này, về hình dạng, kích thước, sai lệch giới hạn và về độ nhám bề mặt, đinh tán phải phù hợp với các tiêu chuẩn riêng của mỗi loại đinh tán.
1.2. Đinh tán được chế tạo bằng các loại vật liệu sau đây: thép cac bon C34, C38 (TCVN 1765 : 1975); C10, C10s, C15, C15s (TCVN 1766 : 1975); thép hợp kim 09Mn2 (TCVN 3104 : 1979); thép không gỉ 12Cr18Ni9Ti; la tông LCuZn37; Cu3 và hợp kim nhôm AIMg5.
1.3. Tùy theo sự thỏa thuận giữa người sản xuất với khách hàng đinh tán có thể được phủ một lớp bảo vệ. Lớp phủ có thể là lớp cromat, cadimi - cromat, ôxít, phốt phát, niken v.v...
Cho phép chế tạo đinh tán bằng vật liệu khác nhưng cơ tính không được thấp hơn quy định trong Bảng 1.
1.4. Giới hạn bền cắt của đinh tán phải phù hợp với quy định trong Bảng 1.
Bảng 1
Vật liệu đinh tán | Nhiệt luyện | Giới hạn bền cắt, MPa, ( mm | |
Loại | Mác | ||
Thép | CT34, CT38 | Ủ | 310(31) |
C10, C15 | 330 (33) | ||
C10s, C15s | 310(31) | ||
09Mn2 | Không nhiệt luyện | 380 (38) | |
12Cr18Ni9Ti | Tôi | 430 (43) | |
La tông | LCuZn37 | Ủ | - |
Đồng | Cu3 | Ủ | 190(19) |
Hợp kim nhôm | AIMg5 | Không nhiệt luyện | 160(16) |