Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 290:1986 Đinh tán mũ chìm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 290:1986

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 290:1986 Đinh tán mũ chìm
Số hiệu:TCVN 290:1986Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1986Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 290-86

ĐINH TÁN MŨ CHÌM

Countersunk head rivets

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 290-68.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đinh tán mũ chìm dùng trong chế tạo máy nói chung, đường kính thân từ 1 đến 36 mm, cấp chính xác B và C.

Đinh tán mũ chìm phải thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 281-86 và các yêu cầu qui định trong tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này phù hợp với tiêu chuẩn SEV 1020-78.

1. KÍCH THƯỚC

1.1. Kích thước đinh tán phải phù hợp với các chỉ dẫn trên hình vẽ và trong bảng 1, 2.

* Kích thước tham khảo

mm                                                                   Bảng 1

Đường kính thân d

1

1,2

1,6

2

2,5

3

4

5

6

8

10

12

(14)

16

20

24

30

36

Đường kính mũ D

1,9

2,3

2,9

3,9

4,5

5,2

7,0

8,8

10,3

13,9

17

20

24

30

36

41

49

Chiều cao mũ H

0,5

0,6

0,7

1,0

1,1

1,2

1,6

2,0

2,4

3,2

4,8

5,6

6,8

7,2

9

11

14

16

Góc a

90o

75o

60o

45o

Bán kính góc lượn r, không lớn hơn

0,1

0,2

0,25

0,3

0,4

0,5

 

0,6

 

0,8

Khoảng cách từ cổ đến chỗ đo đường kính thân, l

1,5

3

4

6

8

10

Chú thích: Không nên dùng kích thước ghi trong ngoặc.

mm

Bảng 2

Đường kính thân, d

Chiều dài L

Đường kính thân, d

Chiều dài L

1,0

2 – 8

8

8 – 60

1,2

3 – 10

10

16 – 75

1,6

3 – 12

12

18 – 85

2,0

3 – 16

(14)

22 – 100

2,5

4 – 20

16

24 – 100

3,0

4 – 40

20

38 – 150

4,0

5 – 50

24

40 – 180

5,0

8 – 60

30

52 – 180

6,0

8 – 60

36

60 - 180

1.2. Độ nhám tất cả các bề mặt đinh tán có cấp chính xác C – Ra ≤ 50m m.

Chiều dài đinh tán phải chọn trong dãy sau: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, (11), 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28, 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 45, 48, 50, 52, 55, 58, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90, 95, 100, 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180 mm.

Chú thích: Không nên dùng kích thước ghi trong ngoặc.

Ví dụ ký hiệu qui ước: đinh tán mũ chìm cấp chính xác B đường kính d = 8 mm, chiều dài L = 20 mm.

Đinh tán 8 x 20 TCVN 290-86

Như trên, nhưng đinh tán có cấp chính xác C

Đinh tán C 8 x 20 TCVN 290-86

1.3. Khối lượng đinh tán cho trong phụ lục.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

Sai lệch giới hạn chiều cao mũ khi kích thước H < 1 mm :

+ 0,28 ; - 0,16 mm ; khi H = 1 mm ; ± 0,28 mm.

 

PHỤ LỤC

Tham khảo

KHỐI LƯỢNG ĐINH TÁN THÉP

Chiều dài L, mm

Khối lượng lý thuyết 1000 đinh tán, kg, khi đường kính danh nghĩa của thân đinh, d, mm

1

1,2

1,6

2

2,5

3

4

5

6

8

10

12

(14)

16

20

24

30

36

2

0,016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

0,022

0,033

0,058

0,104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

0,028

0,042

0,074

0,129

0,195

0,281

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

0,034

0,051

0,090

0,154

0,263

0,336

0,635

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

0,040

0,060

0,106

0,178

0,272

0,392

0,733

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

0,047

0,069

0,121

0,203

0,310

0,447

0,832

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

0,053

0,078

0,137

0,228

0,349

0,503

0,931

1,522

2,235

4,294

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

0,087

0,153

0,252

0,387

0,558

1,029

1,677

2,457

4,689

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

0,095

0,169

0,277

0,426

0,614

1,128

1,831

2,679

5,083

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

0,184

0,302

0,464

0,669

1,227

1,985

2,901

5,478

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

0,200

0,326

0,503

0,724

1,325

2,139

3,126

5,973

 

 

 

 

 

 

 

 

14

 

 

 

0,376

0,580

0,835

1,522

2,447

3,563

6,656

 

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

 

0,425

0,657

0,946

1,719

2,755

4,007

7,445

13,41

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

 

 

0,734

1,057

1,917

3,064

4,451

8,234

14,64

19,93

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

0,811

1,168

2,114

3,372

4,895

9,023

15,88

21,70

 

 

 

 

 

 

22

 

 

 

 

 

1,279

2,311

3,680

5,309

9,812

17,11

23,48

 

 

 

 

 

 

24

 

 

 

 

 

1,390

2,509

3,989

5,783

10,603

18,34

25,26

36,09

44,36

 

 

 

 

26

 

 

 

 

 

1,501

2,706

4,297

6,227

11,391

19,58

27,03

38,51

47,52

 

 

 

 

28

 

 

 

 

 

1,612

2,903

4,605

6,671

12,180

20,81

28,81

40,93

50,68

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

1,723

3,100

4,913

7,115

12,969

22,04

30,58

43,34

53,83

 

 

 

 

32

 

 

 

 

 

1,834

3,294

5,222

7,559

13,758

23,28

32,36

45,76

56,99

 

 

 

 

34

 

 

 

 

 

1,945

3,435

5,530

8,002

14,547

24,51

34,13

48,18

60,15

 

 

 

 

36

 

 

 

 

 

2,056

3,692

5,838

8,446

15,337

25,74

35,91

50,59

63,30

 

 

 

 

38

 

 

 

 

 

2,167

3,690

6,146

9,890

16,126

26,97

37,68

53,01

66,46

106,4

 

 

 

40

 

 

 

 

 

2,278

4,087

6,455

9,334

16,915

28,21

39,46

55,43

69,62

111,4

164,4

 

 

42

 

 

 

 

 

 

4,284

6,763

9,778

17,704

29,44

41,24

57,84

72,77

116,3

171,5

 

 

45

 

 

 

 

 

 

4,580

7,225

10,444

18,888

31,29

43,90

61,47

77,51

123,7

182,2

 

 

48

 

 

 

 

 

 

4,876

7,658

11,110

20,072

33,14

46,56

65,09

82,24

131,1

192,8

 

 

50

 

 

 

 

 

 

5,073

7,996

11,554

20,861

34,37

48,34

67,51

85,40

136,0

199,9

 

 

52

 

 

 

 

 

 

 

8,304

11,998

21,650

35,61

50,11

69,93

88,56

140,9

207,0

319,8

 

55

 

 

 

 

 

 

 

8,767

12,663

22,834

37,46

52,78

73,55

93,29

148,3

217,7

336,4

 

58

 

 

 

 

 

 

 

9,229

13,329

24,017

39,31

55,44

77,18

98,03

155,7

228,3

353,0

 

60

 

 

 

 

 

 

 

9,537

13,773

24,806

40,54

57,22

79,60

101,18

160,7

235,4

364,1

529,9

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43,62

61,66

85,64

109,07

173,0

253,2

391,9

569,6

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46,70

66,09

91,68

116,97

185,3

270,9

419,6

609,6

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49,79

70,53

97,72

124,85

197,7

288,7

447,4

649,8

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74,97

103,80

132,75

210,0

306,5

475,1

689,7

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79,41

109,80

140,64

222,3

324,2

502,9

729,7

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

115,80

148,53

234,7

341,9

530,6

769,6

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

121,90

156,42

247,0

359,6

558,4

809,6

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

127,90

164,32

259,3

377,5

586,1

849,5

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

284,0

413,0

641,6

929,4

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

308,6

448,5

697,1

1009,3

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

333,3

484,0

752,6

1089,2

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

358,0

519,5

808,0

1179,1

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

382,6

555,0

863,5

1249,0

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

590,6

919,0

1328,9

170

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

626,1

974,5

1408,8

180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

661,6

1030,0

1488,8

Chú thích: Khi xác định khối lượng các đinh tán chế tạo bằng vật liệu khác phải nhân trị số khối lượng trong bảng với hệ số 0,356 – đối với hợp kim nhôm ; 1,080 – đối với latông ; 1,134 – đối với đồng.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi