Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 204:1966 Ren-Cách ký hiệu các loại ren-Ren ống-Ren hình thang-Ren đinh vít dùng cho gỗ-Cách đánh dấu các chi tiết có ren trái

Số hiệu: TCVN 204:1966 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1966
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 204:1966

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 204:1966

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 204:1966 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 204:1966 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 204-66

CÁCH KÝ HIỆU CÁC LOẠI REN

1. Ren được ký hiệu theo prôphin, theo độ lớn bước ren và theo hướng xoắn của mối ren.

Prôphin của ren được ký hiệu bằng cách viết tắt chữ đặc thù cho prôphin.

Nếu ren có hướng xoắn phải, một đầu mối và có độ hở ở đỉnh ren thì ký hiệu theo cách quy định trong bảng 1, nếu ren có hướng xoắn trái, nhiều đầu mối hoặc ren kín thì phải ký hiệu theo cách quy định trong các bảng 2, 3, 4 của tiêu chuẩn này.

Ren hướng xoắn phải, một đầu mối

Bảng 1

Dạng prôfin

Ký hiệu profin

Cách ký hiệu kích thước ren

Ví dụ

Theo tiêu chuẩn

Vít-vo

 

Đường kính ngoài của ren theo đơn vị insơ (*)

2”

 

Vít-vo bước nhỏ

W

Đường kính ngoài của ren theo mm hay insơ X bước ren theo insơ

WIO4 X 1/4”

W7/8” X 1/11”

 

Ren ống hình trụ

Ô

Đường kính ngoài của ren theo insơ

Ô 7/8”

TCVN 205-66

Ren ống hình côn

ÔC

Ký hiệu kích thước của ren theo insơ hoặc đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm

TCVN 207-66

Ren hệ mét

M

Đường kính ngoài của ren theo mm

M 10

TCVN 44-63

Ren hệ mét bước nhỏ

M

Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm

M10 X 1

TCVN 44-63

Ren hình thang

T

Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm

T10 X 2

TCVN 209-66

Ren răng cưa

RC

Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm

RC 50 X 8

 

Ren tròn

Tr

Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo insơ

Tr 10 X 1/6”

 

Ren vuông

V

Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm

V40 X 10

 

Ren đinh vít dùng cho kim loại

K

Đường kính ngoài của thân theo mm

K 4,8

 

Ren đinh vít dùng cho gỗ

G (ren hình trụ và GC (ren hình côn)

Đường kính thân của vít theo mm

G4

GC4

TCVN 211-66

(*) Insơ (inch): đơn vị đo hệ Anh, 1 insơ = 25,4 mm, viết tắt là in, ký hiệu là ”.

Ren hướng xoắn trái, một đầu mối.

Bảng 2

Tên gọi

Cách ký hiệu

Ví dụ

Ứng dụng

Ren trái

Bắt đầu bằng ký hiệu của prôphin, kích thước ren và sau đó là chữ “trái”

W104 X 1/4" trái

M10 trái

T10 X 2 trái

Cho tất cả các loại ren trong bảng 1, trừ ren đinh vít dùng cho kim loại và cho gỗ

Ren nhiều đầu mối.

Bảng 3

Tên gọi

Cách ký hiệu

Ví dụ

Ứng dụng

Ren phải, nhiều đầu mối

Bắt đầu bằng số đầu mối, sau đó là ký hiệu của prôphin và kích thước ren

2 mối M10 X 2

2 mối T10 X 2

Cho tất cả các loại ren trong bảng 1, trừ ren đinh vít dùng cho kim loại và cho gỗ

Ren trái, nhiều đầu mối

Bắt đầu bằng số đầu mối, sau đó là ký hiệu của prôphin, kích thước ren và chữ “trái”

3 mối 2” trái

2 mối T10 X 2 trái

Chú thích: Bước ren ghi trong cách ký hiệu ren nhiều đầu mối là bước ren của mỗi một đầu mối, như vậy khoảng cách giữa các đỉnh ren sẽ bằng bước ren chia cho số đầu mối.

Ren kín.

Bảng 4

Tên gọi

Cách ký hiệu

Ví dụ

Ứng dụng

Ren kín

Ký hiệu của ren và sau đó là chữ “kín”

1” kín

Ô 2” kín

Cho ren vít-vo, ren ống và ren hệ mét

2. Dung sai ren được ký hiệu bằng số cấp chính xác. Trường hợp cần bảo đảm dung sai theo yêu cầu thì sau những ký hiệu đã quy định trong các bảng trên còn phải ghi thêm chữ cấp và con số chỉ cấp chính xác.

Ví dụ: M10 X 1 cấp 2; T36 X 6 cấp 2 v.v…

Nếu trên bản vẽ các chi tiết có ren trong ở dạng lắp vào nhau mà có dung sai theo các cấp khác nhau thì được ký hiệu bằng một phân số trong đó tử số chỉ cấp chính xác của đai ốc và mẫu số chỉ cấp chính xác của bulông (vít).

Ví dụ: M64 X 3 cấp 3/cấp 2.

T36 X 6 cấp 2/cấp 3 v.v…

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 204:1966

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5907:1995 Biểu diễn ren và các chi tiết có ren-Quy định chung

02

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 209:1966 Ren hình thang có đường kính 10-640mm-Kích thước cơ bản

03

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 205:1966 Ren ống hình trụ-Kích thước cơ bản

04

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 207:1966 Ren ống hình côn-Kích thước cơ bản

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×