Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 204:1966 Ren-Cách ký hiệu các loại ren-Ren ống-Ren hình thang-Ren đinh vít dùng cho gỗ-Cách đánh dấu các chi tiết có ren trái

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 204:1966

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 204:1966 Ren-Cách ký hiệu các loại ren-Ren ống-Ren hình thang-Ren đinh vít dùng cho gỗ-Cách đánh dấu các chi tiết có ren trái
Số hiệu:TCVN 204:1966Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1966Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 204-66

CÁCH KÝ HIỆU CÁC LOẠI REN

1. Ren được ký hiệu theo prôphin, theo độ lớn bước ren và theo hướng xoắn của mối ren.

Prôphin của ren được ký hiệu bằng cách viết tắt chữ đặc thù cho prôphin.

Nếu ren có hướng xoắn phải, một đầu mối và có độ hở ở đỉnh ren thì ký hiệu theo cách quy định trong bảng 1, nếu ren có hướng xoắn trái, nhiều đầu mối hoặc ren kín thì phải ký hiệu theo cách quy định trong các bảng 2, 3, 4 của tiêu chuẩn này.

Ren hướng xoắn phải, một đầu mối

Bảng 1

Dạng prôfin

Ký hiệu profin

Cách ký hiệu kích thước ren

Ví dụ

Theo tiêu chuẩn

Vít-vo

Đường kính ngoài của ren theo đơn vị insơ (*)

2”

Vít-vo bước nhỏ

W

Đường kính ngoài của ren theo mm hay insơ X bước ren theo insơ

WIO4 X 1/4”

W7/8” X 1/11”

Ren ống hình trụ

Ô

Đường kính ngoài của ren theo insơ

Ô 7/8”

TCVN 205-66

Ren ống hình côn

ÔC

Ký hiệu kích thước của ren theo insơ hoặc đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm

TCVN 207-66

Ren hệ mét

M

Đường kính ngoài của ren theo mm

M 10

TCVN 44-63

Ren hệ mét bước nhỏ

M

Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm

M10 X 1

TCVN 44-63

Ren hình thang

T

Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm

T10 X 2

TCVN 209-66

Ren răng cưa

RC

Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm

RC 50 X 8

Ren tròn

Tr

Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo insơ

Tr 10 X 1/6”

Ren vuông

V

Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm

V40 X 10

Ren đinh vít dùng cho kim loại

K

Đường kính ngoài của thân theo mm

K 4,8

Ren đinh vít dùng cho gỗ

G (ren hình trụ và GC (ren hình côn)

Đường kính thân của vít theo mm

G4

GC4

TCVN 211-66

(*) Insơ (inch): đơn vị đo hệ Anh, 1 insơ = 25,4 mm, viết tắt là in, ký hiệu là ”.

Ren hướng xoắn trái, một đầu mối.

Bảng 2

Tên gọi

Cách ký hiệu

Ví dụ

Ứng dụng

Ren trái

Bắt đầu bằng ký hiệu của prôphin, kích thước ren và sau đó là chữ “trái”

W104 X 1/4" trái

M10 trái

T10 X 2 trái

Cho tất cả các loại ren trong bảng 1, trừ ren đinh vít dùng cho kim loại và cho gỗ

Ren nhiều đầu mối.

Bảng 3

Tên gọi

Cách ký hiệu

Ví dụ

Ứng dụng

Ren phải, nhiều đầu mối

Bắt đầu bằng số đầu mối, sau đó là ký hiệu của prôphin và kích thước ren

2 mối M10 X 2

2 mối T10 X 2

Cho tất cả các loại ren trong bảng 1, trừ ren đinh vít dùng cho kim loại và cho gỗ

Ren trái, nhiều đầu mối

Bắt đầu bằng số đầu mối, sau đó là ký hiệu của prôphin, kích thước ren và chữ “trái”

3 mối 2” trái

2 mối T10 X 2 trái

Chú thích: Bước ren ghi trong cách ký hiệu ren nhiều đầu mối là bước ren của mỗi một đầu mối, như vậy khoảng cách giữa các đỉnh ren sẽ bằng bước ren chia cho số đầu mối.

Ren kín.

Bảng 4

Tên gọi

Cách ký hiệu

Ví dụ

Ứng dụng

Ren kín

Ký hiệu của ren và sau đó là chữ “kín”

1” kín

Ô 2” kín

Cho ren vít-vo, ren ống và ren hệ mét

2. Dung sai ren được ký hiệu bằng số cấp chính xác. Trường hợp cần bảo đảm dung sai theo yêu cầu thì sau những ký hiệu đã quy định trong các bảng trên còn phải ghi thêm chữ cấp và con số chỉ cấp chính xác.

Ví dụ: M10 X 1 cấp 2; T36 X 6 cấp 2 v.v…

Nếu trên bản vẽ các chi tiết có ren trong ở dạng lắp vào nhau mà có dung sai theo các cấp khác nhau thì được ký hiệu bằng một phân số trong đó tử số chỉ cấp chính xác của đai ốc và mẫu số chỉ cấp chính xác của bulông (vít).

Ví dụ: M64 X 3 cấp 3/cấp 2.

T36 X 6 cấp 2/cấp 3 v.v…

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi