Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1852:1976 Phôi thép tấm-Cỡ, thông số kích thước
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1852:1976
Số hiệu: | TCVN 1852:1976 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 07/12/1976 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1852 - 76
PHÔI THÉP TẤM - CỠ, THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC
Plate steel billet - Dimensions
Tiêu chuẩn này áp dụng cho phôi thép tấm cán nóng, làm phôi liệu cán thép tấm và thép dải:
1. Ký hiệu quy ước:
Ví dụ: ký hiệu quy ước của phôi tấm dày 120 mm, rộng 600 mm là: Phôi tấm 120 x 600 TCVN 1852-76.
2. Phôi tấm có chiều dày và sai lệch cho phép quy định trong bảng.
mm
Chiều dày phôi | Sai lệch cho phép |
100 105 110 115 120 125 130 135 140 145 | ± 4 |
150 160 170 180 190 200 210 220 230 240 250 | ± 5 |
Chú thích: Theo yêu cầu của người đặt hàng có thể cung cấp phôi tấm có sai lệch cho phép của chiều dày ±2%.
3. Phôi tấm có chiều rộng:
- Từ 300 mm đến 700 mm: Tạo thành dãy số cách nhau 20 mm.
- Từ 700 mm đến 2000 mm: Tạo thành dãy số cách nhau 50 mm.
Chú thích: Được hai bên thỏa thuận, cho phép cung cấp phôi tấm có chiều rộng khác, nhưng không phải nằm trong giới hạn đã quy định.
4. Sai lệch cho phép của chiều rộng: ± 10 mm.
5. Chiều dài quy ước của phôi ghi trong đơn đặt hàng, phải nằm trong khoảng từ 1,3 đến 5 m.
Phôi tấm có chiều dài nhỏ hơn 1,3m được cung cấp theo bội số chiều dài đó. Vết vạch dấu ngang do hai bên thỏa thuận. Phần dư để cắt không được lớn hơn 0,1 chiều rộng.
Chú thích:
1. Được hai bên thỏa thuận, cho phép cung cấp phôi tấm có chiều dài quy ước nằm trong khoảng từ 0,9 m đến 1,3 m.
2. Cho phép cung cấp phôi kích thước ngắn. Kích thước ngắn nhất và tỷ lệ phần trăm kích thước ngắn trong lô do hai bên thỏa thuận.
6. Sai lệch cho phép của chiều dài phôi: mm
7. Phôi tấm phải có dạng chữ nhật, không bị cong và xoắn vặn. Bán kính lượn góc cho phép tới 30 mm.
8. Độ nghiêng do cắt không được vượt quá 30 mm. Rìa thừa cắt bằng dao không được lớn hơn 10 mm.
Chú thích: Cho phép cung cấp tới 15 % phôi tấm có độ nghiêng do cắt tới 40 mm.
9. Các khuyết tật: cong, cong lưỡi liềm, dãn rộng cục bộ ở đầu, vết lồi lõm ở mặt bên của phôi tấm, vv... cần phù hợp với yêu cầu của TCVN 1853-76 và TCVN 1854-76.
10. Đo chiều dày của phôi tấm cần cách đầu mút không nhỏ hơn 200mm và cách mép bên không nhỏ hơn 100mm.
Đo chiều rộng của phôi tấm cách đầu mút không nhỏ hơn 200mm.
Độ nghiêng cắt được tính bằng hiệu hai đường chéo của mặt rộng phôi tấm.