Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 6876-1:2010 Xác định sự truyền nhiệt của quần áo bảo vệ bằng nhiệt tạo ra bởi ống trụ gia nhiệt

Số hiệu: TCVN 6876-1:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2010
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6876-1:2010

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6876-1:2010

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6876-1:2010 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6876-1:2010 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6876-1:2010

ISO 12127-1:2007

QUẦN ÁO BẢO VỆ CHỐNG NHIỆT VÀ LỬA - XÁC ĐỊNH SỰ TRUYỀN NHIỆT TIẾP XÚC QUA QUẦN ÁO BẢO VỆ HOẶC VẬT LIỆU CẤU THÀNH - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP THỬ SỬ DỤNG NHIỆT TIẾP XÚC TẠO RA BỞI ỐNG TRỤ GIA NHIỆT

Clothing for protection against heat and flame - Determination of contact heat transmission through protective clothing or constituent materials - Part 1: Test method using contact heat produced by heating cylinder

Lời nói đầu

TCVN 6876-1:2010 thay thế TCVN 6876:2001.

TCVN 6876-1:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 12127-1:2007.

TCVN 6876-1:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo hộ cá nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 6876 (ISO 12127) Qun áo bảo vệ chống nhiệt và lửa - Xác định sự truyền nhiệt tiếp xúc qua quần áo bảo vệ hoặc vật liệu cấu thành gồm các phần sau:

TCVN 6876-1:2010 (ISO 12127-1:2007), Phần 1: Phương pháp thử sử dụng nhiệt tiếp xúc tạo ra bởi ống trụ gia nhiệt,

TCVN 6876-2:2010 (ISO 12127-2:2007), Phần 2: Phương pháp thử sử dụng nhiệt tiếp xúc tạo ra bằng cách thả rơi ống trụ nhỏ.

Lời giới thiệu

Quần áo bảo vệ được thiết kế để bảo vệ chống nhiệt và la, có thể tiếp xúc trực tiếp với các chất nóng hoặc bề mặt nóng.

Tính đa dạng của những điều kiện tiếp xúc như vậy gây khó khăn cho việc đánh giá những mối nguy hiểm phát sinh do nhiệt độ cao.

Phương pháp thử được mô tả trong tiêu chuẩn này cho phép đánh giá được sự truyền nhiệt khi cho vật liệu làm quần áo tiếp xúc với ống trụ gia nhiệt.

Tiêu chuẩn này là một phần ca bộ tiêu chuẩn có liên quan đến quần áo được thiết kế để bảo vệ chống nhiệt và lửa.

 

QUẦN ÁO BẢO VỆ CHỐNG NHIỆT VÀ LỬA - XÁC ĐỊNH SỰ TRUYỀN NHIỆT TIẾP XÚC QUA QUẦN ÁO BẢO VỆ HOẶC VẬT LIỆU CẤU THÀNH - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP THỬ SỬ DỤNG NHIỆT TIẾP XÚC TẠO RA BỞI ỐNG TRỤ GIA NHIỆT

Clothing for protection against heat and flame - Determination of contact heat transmission through protective clothing or constituent materials - Part 1: Test method using contact heat produced by heating cylinder

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử dùng để xác định sự truyền nhiệt tiếp xúc. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho quần áo bảo vệ (gồm cả găng tay bảo vệ) và vật liệu cấu thành dùng để bảo vệ chống nhiệt độ tiếp xúc cao.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho nhiệt độ tiếp xúc nằm trong khoảng từ 100 °C đến 500 °C.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1.

Nhiệt độ tiếp xúc (contact temperature)

Tc

Nhiệt độ bề mặt diện tích tiếp xúc của ống trụ gia nhiệt, nhiệt độ này được giữ không đổi.

2.2.

Thời điểm tính giờ (start of timing)

Thời điểm khi bề mặt phía trên của nhiệt lượng kế cách mép đáy của ống trụ gia nhiệt trong khoảng 10 mm.

2.3.

Thời gian giới hạn (threshold time)

tt

khoảng thời gian từ thời điểm tính giờ đến khi nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 10 °C.

2.4.

Tốc độ tiếp xúc (rate of contact)

Tốc độ tương đối của quá trình cho ống trụ gia nhiệt tiếp xúc với nhiệt lượng kế có mẫu thử.

2.5.

Lực tiếp xúc (contact force)

Lực tác dụng lên mẫu thử và nhiệt lượng kế khi chúng tiếp xúc với ống trụ gia nhiệt.

3. Nguyên tắc

ng trụ gia nhiệt được nung nóng và duy trì nhiệt độ tiếp xúc, mẫu thử được đặt lên trên nhiệt lượng kế. Hạ thấp ống trụ gia nhiệt xuống mẫu thử được đỡ bởi nhiệt lượng kế, hoặc, nhiệt lượng kế và mẫu thử được nâng lên đến ống trụ gia nhiệt. Trong mỗi trường hợp trên, thực hiện thao tác tốc độ không đổi. Xác định thời gian giới hạn bằng cách kiểm tra nhiệt độ của nhiệt lượng kế.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Ống trụ gia nhiệt

ng trụ gia nhiệt phải được chế tạo từ kim loại thích hợp có thể chịu được nhiệt độ trên 500 °C (ví dụ, niken nguyên chất). Hình 1 là một ví dụ của ống trụ gia nhiệt. Bề mặt tiếp xúc là mặt nhẵn có đường kính (25,2 ± 0,05) mm. Phải có một lỗ khoan xuyên tâm cách mặt dưới của ống trụ gia nhiệt 3 mm. Lỗ này dùng để đặt cảm biến nhiệt để điều chỉnh nhiệt độ của ống trụ gia nhiệt, và đường kính ca lỗ phải được lựa chọn thích hợp. Một rãnh xoắn có chiều sâu D, chiều rộng B và bước Z được gia công bằng máy ở phần trên của ống trụ gia nhiệt. Phải lựa chọn các kích thước D, BZ sao cho toàn bộ chiều dài nung nóng của dây dẫn gia nhiệt được đặt trong rãnh. Ống trụ gia nhiệt phải được bọc lớp cách nhiệt, trừ mặt đáy tiếp xúc để h.

4.2. Nhiệt lượng kế

Nhiệt lượng kế (như ch trong Hình 2) gồm một đĩa hình trụ bằng nhôm nguyên chất màu đen đã được xử lý anôt, đường kính (25 ± 0,05) mm và độ dày (5 ± 0,02) mm, đĩa được cố định trên một giá làm bằng polyamit 66. Mặt tiếp xúc phía trên của nhiệt lượng kế phải là mặt nhẵn trước khi xử lý anôt và mặt phía dưới được gắn cố định một cảm biến nhiệt (ví dụ, điện trở platin).

4.3. Lắp ráp

Hình 3 cho ví dụ về sơ đồ lắp ráp. Ống trụ gia nhiệt và nhiệt lượng kế được lắp đặt sao cho các mặt song song với nhau và các trục đối xứng của chúng cùng nằm trên đường thẳng trong giá đỡ. Cần dự tính sự di chuyển tại tốc độ kiểm soát được, ống trụ gia nhiệt hướng xuống dưới nhiệt lượng kế hoặc nhiệt lượng kế hướng lên trên ống trụ gia nhiệt. Cần phải xác định khối lưng bổ sung để lực tiếp xúc là (49 ± 0,5) N. Giữa phép đo, trong thời gian làm nguội, đặt một tấm chắn thích hợp giữa ống trụ gia nhiệt và nhiệt lượng kế để ngăn nhiệt lượng kế khỏi bị nóng do bức xạ nhiệt từ ống trụ gia nhiệt.

4.4. Thiết bị điện tử

Các thiết bị điện tử thích hợp để

- nung nóng ống trụ gia nhiệt đến ít nhất 500 °C và duy trì nhiệt độ này;

- kiểm soát tốc độ tiếp xúc;

- đo và ghi lại nhiệt độ của nhiệt lượng kế chính xác đến ± 0,1 °C;

- đo thời gian giới hạn.

5. Lấy mẫu và điều hòa mẫu

5.1. Lấy mu

Đối với mỗi nhiệt độ tiếp xúc, lấy ít nhất ba mẫu thử hình tròn có đường kính 80 mm từ quần áo hay từ một miếng vật liệu dùng để may quần áo.

5.2. Điều hòa mẫu

Trước khi thử, các mẫu thử phải được điều hòa ít nhất 24 h trong môi trường có nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ m tương đối (65 ± 5) %.

6. Phương pháp thử

6.1. Điều kiện ban đầu

Phải thực hiện phép đo trong môi trường có nhiệt độ (20 ± 5) °C và độ ẩm tương đối trong khoảng từ 15 % đến 80 %. ng trụ gia nhiệt phải được nung nóng đến ± 2 % so với nhiệt độ tiếp xúc lựa chọn (tính theo độ Celsius). Nhiệt độ của nhiệt lượng kế phải nhiệt độ phòng ± 2 °C trước khi bắt đầu mỗi lần thử. Phép thử phải bắt đầu không quá 3 min sau khi mẫu thử được lấy ra khỏi môi trường điều hòa (xem 5.2).

6.2. Cách tiến hành

Đặt mẫu thử lên trên nhiệt lượng kế sao cho mặt ngoài của nó hướng lên trên. Lấy tm chắn giữa ống trụ gia nhiệt và nhiệt lượng kế ra và đưa ống trụ gia nhiệt tiếp xúc với nhiệt lượng kế với tốc độ tiếp xúc (5,0 ± 0,2) mm/s. Đo và ghi lại nhiệt độ của nhiệt lượng kế trong thời gian thử nghiệm. Tại mỗi nhiệt độ tiếp xúc, thực hiện ít nhất ba phép đo.

6.3. Đánh giá

Xác định thời gian giới hạn, tt lấy chính xác đến 0,1 s.

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội dung sau:

a) viện dẫn tiêu chun này;

b) tên của nhà cung cấp sản phẩm hoặc vật liệu;

c) tên, do nhà cung cấp đưa ra, và mô tả sản phẩm hoặc vật liệu;

d) nhiệt độ tiếp xúc, Tc;

e) thời gian giới hạn, tt, (các giá trị riêng biệt, hoặc nếu mỗi nhiệt độ tiếp xúc thực hiện năm phép đo trở lên thì lấy giá trị trung bình và độ lệch chuẩn);

f) mô tả các thay đổi quan sát được trên các mẫu thử;

g) ngày thử nghiệm;

h) bất kỳ sai lệch nào so với phương pháp thử được quy định trong tiêu chuẩn này.

Kích thước tính bng milimét

CHÚ DẪN

1 rãnh để đặt dây dẫn gia nhiệt

2 lỗ đặt cảm biến nhiệt

3 bề mặt tiếp xúc

B chiều rộng của rãnh xoắn

D chiều sâu của rãnh xoắn

Z bước của rãnh xoắn

a Đường kính của lỗ phù hợp với cảm biến nhiệt

Hình 1 - ng trụ gia nhiệt

Kích thước tính bng milimét

CHÚ DN

1 đĩa hình tr, làm bằng nhôm nguyên chất màu đen đã được xử lý anôt

2 cảm biến nhiệt, ví dụ điện trở platin

3 giá, làm bng polyamit 66

a Độ sâu tối đa của l ren để lắp nhiệt lượng kế

Hình 2 - Nhiệt lượng kế

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DN

1 khối lượng bổ sung

2 ống trụ gia nhiệt có lớp cách điện

3 tấm chắn

4 nhiệt lượng kế

5 giá đ

6 động cơ

Hình 3 - Sơ đồ lắp ráp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6876-1:2010

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6876:2001 Quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa - Xác định độ truyền nhiệt tiếp xúc qua quần áo bảo vệ hoặc vật liệu cấu thành

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12366:2018 ISO 11999-3:2015 Phương tiện bảo vệ cá nhân cho người chữa cháy - Quần áo chống nóng và chống cháy tại các công trình - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13332:2021 Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Mặt nạ trùm toàn bộ khuôn mặt - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

04

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6875:2025 ISO 11612:2015 Quần áo bảo vệ - Quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa - Yêu cầu tính năng tối thiểu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×