Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7698-3:2007 Ống thép và phụ tùng đường ống - Đầu nối ống có mặt cắt ngang tròn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7698-3:2007

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7698-3:2007 Ống thép và phụ tùng đường ống - Ký hiệu sử dụng trong phần đặc tính kỹ thuật - Phần 3 - Đầu nối ống có mặt cắt ngang tròn
Số hiệu:TCVN 7698-3:2007Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2007Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 7698-3:2007

ỐNG THÉP VÀ PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG - KÝ HIỆU SỬ DỤNG TRONG PHẦN ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT - PHẦN 3 - ĐẦU NỐI ỐNG CÓ MẶT CẮT NGANG TRÒN

Steel tubes and fittings - Symbols for use in specifications - Part 3 - Tubular fittings with circular cross-section

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các ký hiệu sử dụng trong phần đặc tính kỹ thuật dùng cho các đầu nối ống và các phụ tùng liên quan, với mục đích tiêu chuẩn hóa và thuận tiện trong sử dụng.

2. Ký hiệu cơ bản

D - đường kính ngoài danh nghĩa

P - áp suất

T - chiều dày danh nghĩa

Mu - đơn vị khối lượng

3. Ký hiệu về điều kiện làm việc

DN - kích thước danh nghĩa

PN - áp suất danh nghĩa

PS - áp suất làm việc

TS - nhiệt độ làm việc

4. Ký hiệu về dung sai (xem Hình 1)

Theo TCVN 5894:1995 (ISO 5252:1977), Ống thép - Hệ thống dung sai và các ký hiệu sau:

Q - độ lệch góc của hai mặt mút

P - độ không vuông góc của mặt phẳng đối xứng

U - độ lệch giữa các mặt mút

5. Ký hiệu kích thước

5.1. Đầu nối cong (xem Hình 2)

CHÚ THÍCH: Đầu nối cong thường được ký hiệu bằng đường kính uốn cong nD của chúng (ví dụ: 3D, 5D)

- Giá trị bằng số của bán kính uốn cong được ký hiệu bằng chữ F.

D - đường kính ngoài

d - đường kính trong

T - chiều dày

F - giá trị của bán kính uốn cong

L - chiều dài của đầu mút thẳng

B - kích thước từ lưng tới mặt mút hoặc tới chỗ bắt đầu của đầu thẳng đối với đầu nối cong 180o

5.2. Đầu nối chuyển bậc (xem Hình 3)

D - đường kính ngoài lớn

d - đường kính trong lớn

T - chiều dày liền kề đường kính lớn

D1 - đường kính ngoài nhỏ

d1 - đường kính trong nhỏ

T1 - chiều dày liền kề đường kính nhỏ

L - chiều dài toàn bộ đầu nối

5.3. Đầu nối ba ngả (xem Hình 4)

D - đường kính ngoài lớn

d - đường kính trong lớn

T - chiều dày liền kề đường kính lớn

D1 - đường kính ngoài nhỏ

d1 - đường kính trong nhỏ

T1 - chiều dày liền kề đường kính nhỏ

F - kích thước từ đường tâm tới mặt mút có đường kính d của đầu nối ba ngả có ba đầu bằng nhau và một đầu chuyển bậc

H - kích thước từ đường tâm tới mặt mút có đường kính d1 của đầu nối ba ngả có một đầu chuyển bậc.

5.4. Nắp bịt ống (xem Hình 5)

D - đường kính ngoài

T - chiều dày

K - chiều cao tổng của nắp bịt ống

Hình 1 - Dung sai độ thẳng hàng

 

Hình 2 - Đầu nối cong

 

Hình 3 - Đầu nối chuyển bậc đồng tâm và lệch tâm

 

Hình 4 - Đầu nối ba ngả chuyển bậc và không chuyển bậc

 

Hình 5 - Nắp bịt ống

 

Phụ lục
(Tham khảo)

Thư mục tài liệu tham khảo

 (1) ISO 3419:1981, Non-alloy and alloy steel butt - welding fittings (Đầu nối ống hàn bằng thép hợp kim và phi hợp kim).

(2) ISO 5251:1981, Stainless steel butt-welding fittings (Đầu nối ống hàn bằng thép không gỉ)

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi