Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10525-1:2018 Ống bán cứng dùng cho hệ thống chữa cháy

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10525-1:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10525-1:2018 ISO 4642-1:2015 Ống mềm cao su và chất dẻo, không xẹp, dùng trong chữa cháy- Phần 1: Ống bán cứng dùng cho hệ thống chữa cháy cố định
Số hiệu:TCVN 10525-1:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:19/12/2018Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10525-1:2018

ISO 4642-1:2015

ỐNG MỀM CAO SU VÀ CHẤT DẺO, KHÔNG XẸP, DÙNG TRONG CHỮA CHÁY - PHẦN 1: ỐNG BÁN CỨNG DÙNG CHO HỆ THỐNG CHỮA CHÁY CỐ ĐỊNH

Rubber and plastics hoses, non-collapsible, for fire-fighting service - Part 1: Semi-rigid hoses for fixed systems

 

Lời nói đầu

TCVN 10525-1:2018 thay thế TCVN 10525-1:2014.

TCVN 10525-1:2018 hoàn toàn tương đương ISO 4642-1:2015.

TCVN 10525-1:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su và sản phẩm cao su biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 10525 (ISO 2642), Ống mềm cao su và chất dẻo, không xẹp, dùng trong chữa cháy, bao gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 10525-1:2018 (ISO 2642-1:2015) Phần 1: Ống bán cứng dùng cho hệ thống chữa cháy cố định

- TCVN 10525-2:2018 (ISO 2642-2:2015) Phần 2: Ống bán cứng (và cụm ống) dùng cho máy bơm và phương tiện chữa cháy

 

Lời giới thiệu

Hệ thống chữa cháy cố định là hệ thống được vận hành thủ công được lắp đặt trong nhà và công trình để sử dụng và dập tắt đám cháy. Hệ thống bao gồm các bộ phận cố định được gắn trên tường hoặc trong tủ phương tiện chữa cháy và được nối cố định với nguồn cấp nước. Các bộ phận cố định bao gồm đầu nối, van, ống bán cứng (ống rulô) có duy trì áp lực nước cùng giá đỡ và lăng phun chữa cháy.

 

ỐNG MỀM CAO SU VÀ CHẤT DẺO, KHÔNG XẸP, DÙNG TRONG CHỮA CHÁY - PHẦN 1: ỐNG BÁN CỨNG DÙNG CHO HỆ THỐNG CHỮA CHÁY CỐ ĐỊNH

Rubber and plastics hoses, non-collapsible, for fire-fighting service - Part 1: Semi-rigid hoses for fixed systems

 

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và phương pháp thử cho các ống cuộn bán cứng (ống rulô) dùng cho mục đích chữa cháy sử dụng với các hệ thống chữa cháy c định. Các ống được sử dụng tại áp suất làm việc lớn nhất là 1,2 MPa đối với các ống có đường kính trong 19 mm và 25 mm và 0,7 MPa đối với các ống có đường kính trong là 33 mm.

Các ống phù hợp với tiêu chuẩn này được áp dụng cho các ứng dụng có khoảng thời gian sử dụng cách xa nhau, ví dụ các cuộn ống chữa cháy cố định trong các tòa nhà và trong các công trình xây dựng khác.

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng duy nhất cho các ống dùng cho mục đích chữa cháy sử dụng ở các điều kiện môi trường xung quanh không xâm thực hoặc không ăn mòn, với nhiệt độ từ -20 °C đến +60 °C.

CHÚ THÍCH 1: Các ống để sử dụng tại nhiệt độ thấp hơn -20 °C có thể được cung cấp theo yêu cầu của bên mua.

CHÚ THÍCH 2: Tất cả các áp suất được biểu thị bằng megapascal trong đó 1 MPa = 10 bar.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2229 (ISO 188), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Phép thử già hóa tăng tốc và độ bền nhiệt

TCVN 5824:2008 (ISO 176:2005) Chất dẻo - Xác định lượng chất hóa dẻo hao hụt - Phương pháp than hoạt tính

TCVN 12422 (ISO 8331), Ống và cụm ống cao su và chất dẻo - Hướng dẫn lựa chọn, lưu kho, sử dụng và bảo dưỡng.

ISO 1307, Rubber and plastics hoses - Hose sizes, minimum and maximum inside diameters, and tolerances on cut-to-length hoses (Ống mềm cao su và chất dẻo - Kích cỡ ống, đường kính trong nhỏ nhất, lớn nhất và dung sai ống được cắt thành đoạn)

ISO 1402, Rubber and plastics hoses and hose assemblies - Hydrostatic testing (Ống mềm và cụm ống cao su và chất dẻo - Thử nghiệm thủy tĩnh)

ISO 4671, Rubber and plastics hoses and hose assemblies - Methods of measurement of the dimensions of hoses and the lengths of hose assemblies (Ống và cụm ống cao su và chất do - Phương pháp đo các kích thước của ống và chiều dài của cụm ống)

ISO 7326, Rubber and plastics hoses - Assessment of ozone resistance under static conditions (Ống mềm cao su và chất dẻo - Đánh giá độ bền ôzôn dưới các điều kiện tĩnh)

ISO 8033, Rubber and plastics hoses - Determination of adhesion between components (Ống mềm cao su và chất dẻo - Xác định độ kết dính giữa các thành phần)

ISO 8330, Rubber and plastics hoses and hose assemblies - Vocabulary (Ống mềm và cụm ống cao su và chất dẻo - Từ vựng)

ISO 10619-2:2011, Rubber and plastics hoses and tubing - Measurement of flexibility and stiffness - Part 2: Bending tests at sub-ambient temperatures (Ống mềm và hệ ống cao su và chất dẻo - Đo độ mềm dẻo và độ cứng vững – Phần 2: Thử nghiệm uốn tại nhiệt độ dưới nhiệt độ môi trường)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 8330 và các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1

Ống bán cứng (semi-rigid hose)

Ống duy trì được mặt cắt ngang hình tròn của ống ngay cả khi không chịu áp.

4  Phân loại

4.1  Quy định chung

Tất cả các dạng và các loại của ống phải đủ dẻo để ống có thể cuộn lại và được giữ trên tang trống có đường kính nhỏ nhất là 200 mm đối với ống có đường kính trong 19 mm và 25 mm; và trên tang trống có đường kính nhỏ nhất là 280 mm đối với ống có đường kính trong 33 mm.

Các ống phải là một trong hai dạng, được phân biệt bởi kết cấu của ống. Ngoài ra, mỗi dạng ống phải được chia thành các loại được phân biệt bởi các vật liệu sử dụng làm lớp lót và lớp bọc.

4.2  Phân loại theo dạng ống (kết cấu ống)

4.2.1  Ống dạng A phải bao gồm:

a) lớp lót bằng cao su hoặc chất dẻo liền khối;

b) gia cường bằng sợi dệt có hoặc không có vòng xoắn cứng;

c) lớp bọc bằng cao su hoặc chất dẻo.

4.2.2  Ống dạng B phải bao gồm:

a) lớp lót bằng cao su hoặc chất dẻo liền khối;

b) gia cường bằng sợi dệt đan tròn có vòng xoắn cứng;

c) không được bọc hoặc có lớp bọc bằng cao su hoặc chất dẻo.

4.3  Phân loại theo chủng loại (vật liệu lớp lót và lớp bọc)

Các dạng ống phải được phân loại tiếp thành sáu chủng loại phụ thuộc vào các vật liệu được sử dụng trong kết cấu của chúng, theo Bảng 1.

Bảng 1 - Chủng loại và vật liệu

Chủng loại

Vật liệu lớp lót

Vật liệu lớp bọc

1

cao su

cao su

2

chất dẻo

chất do

3

cao su

chất dẻo

4

chất dẻo

cao su

5

cao su

không có lớp bọc

6

chất dẻo

không có lớp bọc

5  Kích thước, dung sai và khối lượng lớn nhất

5.1  Đường kính trong và khối lượng lớn nhất

Đường kính trong của ống, khi được đo theo ISO 4671, phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong Bảng 2. Khối lượng trên mét dài của ống phải theo Bảng 2.

5.2  Chiều dài và dung sai chiều dài

Tổng chiều dài của ống được cung cấp phải theo các yêu cầu của bên mua và phải biểu thị bằng mét. Dung sai chiều dài phải theo ISO 1307.

Bảng 2 - Đường kính trong, dung sai đường kính trong và khối lượng lớn nhất trên đơn vị chiều dài

Đường kính trong mm

Dung sai đường kính trong mm

Khối lượng trên đơn vị chiều dài kg/m

Dạng A

Không lớn hơn

Dạng B

Không lớn hơn

19

-0,5 đến +1,0

0,75

0,25

25

± 1,0

0,90

0,35

33

-1,0 đến +1,5

1,00

0,50

6  Yêu cầu về tính năng của ống thành phẩm

6.1  Yêu cầu về thủy tĩnh

6.1.1  Biến dạng tại áp suất làm việc lớn nhất

Sự ổn định về kích thước của ống, khi được thử nghiệm theo ISO 1402, phải phù hợp theo các yêu cầu được nêu trong Bảng 3. Chiều dài của mẫu thử phải là 1 m.

Đối với các ống có đường kính trong 19 mm và 25 mm, áp suất thử nghiệm ban đầu phải là 0,07 MPa và áp suất thử nghiệm cuối cùng phải là 1,2 MPa. Đối với ống có đường kính trong 33 mm, áp suất thử nghiệm ban đầu phải là 0,07 MPa và áp suất thử nghiệm cuối cùng phải là 0,7 MPa.

Độ xoắn không được lớn hơn 30° m-1 đối với dạng A. Đối với dạng B, độ xoắn có thể lớn hơn 30° m-1 nhưng trường hợp này chỉ được theo hướng đóng khớp nối và phải nêu trong báo cáo thử nghiệm.

Bảng 3 - Thay đổi chiều dài và đường kính ngoài

 

Dung sai đối với dng A %

Dung sai đi với dạng B %

Thay đổi chiều dài

0 đến +7,5

0 đến +5,0

Thay đổi đường kính ngoài

0 đến +7,5

0 đến +5,0

6.1.2  Biến dạng tại áp suất thử kín

Thử nghiệm áp suất thử kín phải được thực hiện trên ba ống với chiều dài mỗi ống là 1 m theo ISO 1402. Áp suất thử kín phải như được nêu trong Bảng 4 và khi kiểm tra trong quá trình thử nghiệm, các mẫu thử không được biểu hiện có dấu hiệu rò rỉ, rạn nứt, biến dạng đột ngột hoặc các dấu hiệu hư hại khác.

Bảng 4 - Áp suất làm việc lớn nhất, áp suất thử kín và áp suất phá vỡ nhỏ nhất

Đường kính trong

Áp suất làm việc lớn nhất MPa

Áp suất thử kín MPa

Áp suất phá vỡ nhỏ nhất MPa

19 mm và 25 mm

1,2

2,4

4,2

33 mm

0,7

1,4

2,45

6.1.3  Áp suất phá vỡ nhỏ nhất

Thử nghiệm áp suất phá vỡ phải được thực hiện theo ISO 1402 trên ba mẫu thử được sử dụng cho biến dạng trong thử nghiệm áp suất thử kín, cho đến khi ống vỡ.

Không có mẫu thử nào bị vỡ tại áp suất nhỏ hơn áp suất nêu trong Bảng 4.

6.1.4  Áp lực thắt

Khi được thử nghiệm theo Phụ lục A, mẫu thử không được vỡ hoặc cho thấy bất cứ dấu hiệu hư hại nào trước hoặc sau khi tạo áp tại 1,2 MPa đối với ống có đường kính trong 19 mm và 25 mm và tại 0,7 MPa đối với ống có đường kính trong 33 mm.

6.2  Độ bám dính

Khi được thử nghiệm theo ISO 8033, độ bám dính giữa tất cả các thành phần không được nhỏ hơn 1,5 kN/m đối với các ống dạng A và 1,0 kN/m đối với các ống dạng B. Tùy thuộc vào kết cấu của ống, mẫu thử trong từng trường hợp phải được quyết định bởi phòng thí nghiệm thử nghiệm theo ISO 8033.

6.3  Già hóa tăng tốc

Khi được thử nghiệm theo Phụ lục B, ba mẫu thử được đưa vào thử nghiệm áp suất phá vỡ phải phù hợp theo các yêu cầu của 6.1.3. Giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm áp suất phá vỡ không được giảm quá 25 % từ giá trị phá vỡ trung bình ban đầu được xác định từ các kết quả thu được trong 6.1.3.

Kết quả bám dính của mẫu thử thứ tư phải theo các yêu cầu của 6.2.

CHÚ THÍCH: Không có giới hạn về sự gia tăng giá trị của các đặc tính này.

6.4  Độ mềm dẻo tại nhiệt độ thấp

Thử nghiệm phải được thực hiện theo Điều 5 (Phương pháp B) của ISO 10619-2:2011, sử dụng trục có đường kính ngoài bằng 12 lần đường kính trong của ống. Sau khi uốn ống quanh trục 180° trong thời gian (10 ± 2) s tại nhiệt độ (-20 ± 2) °C hoặc thấp hơn nếu được yêu cầu, ống không có dấu hiệu gãy hoặc rạn nứt bất kỳ và phải đáp ứng được yêu cầu áp suất thử kín nêu trong Bảng 4.

6.5  Khả năng chịu bề mặt nóng

Đối với tất cả các dạng và các chủng loại, khi được thử nghiệm theo Phụ lục C tại nhiệt độ thử (200 ± 2) °C, không có thử nghiệm nào trong bốn thử nghiệm xảy ra rò rỉ trong thời gian dưới 60 s sau khi áp vào thanh đốt.

6.6  Độ bền ôzôn

Sau khi thực hiện thử nghiệm độ bền ôzôn theo 8.1 (Phương pháp 1) của ISO 7326:2006 đối với tất cả các kích cỡ đường kính trong và các dạng, lớp lót và lớp bọc ống không được có dấu hiệu rạn nứt bất kỳ. Lớp lót phải được kiểm tra bằng cách xẻ dọc thành ống.

6.7  Độ bền uốn và khả năng chịu ép

Khi được thử nghiệm theo Phụ lục D tại nhiệt độ (23 ± 2) °C, tỷ lệ T:D không được vượt quá 1,20.

6.8  Độ bền tia tử ngoại (đèn hồ quang xenon)

CHÚ THÍCH: Khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, thử nghiệm độ bền tia UV và các yêu cầu trên cơ sở ISO 30013 sẽ được bổ sung vào lần soát xét sau của tiêu chuẩn này.

6.9  Hao hụt khối lượng khi gia nhiệt

Khi được thử nghiệm theo 6.2 (Phương pháp B) của TCVN 5824:2008 (ISO 176:2005), lớp lót và lớp bọc các vật liệu không được thể hiện hao hụt khối lượng lớn hơn 4 %.

7  Tần suất thử nghiệm

Thử nghiệm điển hình, thử nghiệm thường xuyên và tần suất tối thiểu của các thử nghiệm này phải theo quy định trong Phụ lục E.

Các thử nghiệm điển hình là các thử nghiệm được thực hiện để có sự phê duyệt sản phẩm.

Các thử nghiệm thường xuyên là các thử nghiệm được thực hiện trên mỗi chiều dài ống hoặc cụm ống.

Các thử nghiệm sản xuất là các thử nghiệm được quy định trong Phụ lục F, tốt nhất nên được thực hiện để kiểm soát chất lượng sản xuất. Các tần suất quy định trong Phụ lục F được đưa ra chỉ với mục đích hướng dẫn.

8  Thử nghiệm điển hình

Thử nghiệm điển hình được thực hiện để khẳng định rằng tất cả các vật liệu, kết cấu và các yêu cầu thử nghiệm của tiêu chuẩn này được đáp ứng bởi phương pháp sản xuất và thiết kế ống.

Thử nghiệm điển hình phải được lặp lại tối thiểu 5 năm một lần hoặc khi có thay đổi về phương pháp sản xuất các vật liệu.

9  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải được cung cấp cho khách hàng nếu được yêu cầu.

10  Khuyến cáo bao gói và bảo quản

Các chi tiết về bao gói và bảo quản được nêu trong TCVN 12422 (ISO 8331).

11  Ghi nhãn

Trên mỗi đoạn ống phải được ghi nhãn rõ ràng và cố định với thông tin tối thiểu sau đây, ít nhất là hai lần trên một đoạn ống, ở cả hai đầu, đối với các ống dạng B và dọc theo toàn bộ chiều dài ống theo các khoảng cách nhỏ nhất là 2 m đối với các ống dạng A:

a) tên của nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu thương mại;

b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là: TCVN 10525-1 (ISO 4642-1);

c) dạng ống, loại ống và đường kính trong tính bằng millimét;

d) áp suất làm việc lớn nhất tính bằng MPa (bar);

e) quý và năm sản xuất;

f) nhiệt độ thử nghiệm nếu thấp hơn -20 °C (xem 6.4);

g) số phê duyệt và cơ quan phê duyệt hoặc số tham chiếu của nó, nếu có.

VÍ DỤ:

Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu thương mại -TCVN 10525-1 (ISO 4642-1)-A-2-19-912-Q1/2015.

 

Phụ lục A

(quy định)

Thử nghiệm áp lực thắt

A.1  Nguyên lý

Phương pháp này thử nghiệm ống đối với việc rò rỉ hoặc hư hại ở mẫu thử thắt được giữ dưới áp lực.

A.2  Mẫu thử

Mẫu thử phải là ống có chiều dài 2,0 m.

A.3  Thiết bị, dụng cụ

A.3.1  Nguồn áp lực thủy tĩnh, với nước là môi trường thử nghiệm, có khả năng duy trì áp lực 1,2 MPa đối với ống có dường kính trong 19 mm và 25 mm và áp lực 0,7 MPa đối với ống có đường kính trong 33 mm.

A.4  Cách tiến hành

Nối mẫu thử với nguồn tạo áp lực và đổ đầy nước, làm thoát tất cả không khí trước khi kẹp chặt đầu tự do của ống. Duy trì áp lực 0,07 MPa trong mẫu thử khi uốn ống qua 180° dọc theo chiều dài, tại khoảng giữa ống. Buộc đầu tự do của ống ngược lại vào chính nó, càng sát với đầu được kẹp chặt càng tốt, để tạo nên nút thắt đột ngột, bảo đảm rằng việc buộc không ngăn ngừa sự giãn nở đường kính tiếp theo của mẫu thử.

Nâng áp lực trong mẫu thử tới áp lực được nêu trong 6.1.4 trong khoảng thời gian 60 s. Duy trì áp lực trong thời gian 1 min. Kiểm tra mẫu thử để xem xét bất kỳ dấu hiệu nào về rò rỉ hoặc hư hại trước khi xả áp.

A.5  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau đây:

a) mô tả đầy đủ về ống được thử nghiệm;

b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là: TCVN 10525-1:2018 (ISO 4642-1:2015);

c) mọi dấu hiệu về rò rỉ hoặc hư hại quan sát được;

d) ngày thử nghiệm.

 

Phụ lục B

(quy định)

Thử nghiệm già hóa tăng tốc

B.1  Mẫu thử

Phải thử nghiệm bốn mẫu thử, mỗi mẫu có chiều dài 1m.

Tốt nhất các mẫu thử nên được lấy từ ống liền kề với các mẫu thử phá vỡ và bám dính ban đầu.

B.2  Thiết bị, dụng cụ

Tủ sấy có kiểm soát nhiệt độ theo quy định trong TCVN 2229 (ISO 188).

B.3  Cách tiến hành

Già hóa các mẫu thử trong không khí trong thời gian 7 ngày tại nhiệt độ (70 ± 1) °c trong tủ sấy có kiểm soát nhiệt độ theo quy định trong TCVN 2229 (ISO 188).

Sau khi già hóa, lấy ba mẫu thử để thử nghiệm áp suất phá vỡ như được nêu trong 6.1.3.

Lấy các mẫu thử còn lại để thử nghiệm độ bám dính như được nêu trong 6.2.

B.4  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau đây:

a) mô tả đầy đủ về ống được thử nghiệm;

b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là: TCVN 10525-1:2018 (ISO 4642-1:2015);

c) giá trị thử nghiệm phá vỡ;

d) giá trị độ bám dính và dấu vết rách bất kỳ;

e) ngày thử nghiệm.

 

Phụ lục C

(quy định)

Thử nghiệm khả năng chịu bề mặt nóng

C.1  Mẫu thử

Mẫu thử phải là mẫu ống có chiều dài khoảng 0,5 m.

Đánh dấu mẫu thử ở bốn vị trí cách xấp xỉ 90° quanh chu vi. Trong trường hợp ống nằm phẳng, các vị trí được đánh dấu phải sao cho hai trong bốn dấu trùng với các gờ dẹt của ống.

CHÚ THÍCH: Quy trình lấy mẫu này nhằm mục đích để loại trừ các lớp bọc lệch tâm.

C.2  Thiết bị, dụng cụ

C.2.1  Thanh đốt, bao gồm dây điện trở lò xo được đốt bằng điện có điện trở khoảng 80 Ω được quấn quanh ống làm bằng gốm có đường kính 21 mm và được bao bọc trong một ống thủy tinh thạch anh có tỷ lệ khối lượng SiO2 ít nhất là 95 % (silic dioxit) và được lắp vào một ống bọc ngoài bằng đồng (xem hình C.3)1). Ví dụ về thiết kế được nêu trong Hình C.1.

C.2.2  Bộ kiểm soát nhiệt độ và thiết bị ghi, có khả năng phục hồi nhiệt độ thiết lập trong vòng 15 s khi bắt đầu thử nghiệm và duy trì nhiệt độ thiết lập trong phạm vi các giới hạn quy định.

C.2.3  Cặp nhiệt độ, dạng J hoặc K (tức không bị xoắn lại với nhau), dạng có vỏ bao, đường kính 1,5 mm.

C.2.4  Quá tải trọng, được dùng để ấn thanh đốt (C.2.1) tỳ vào hướng lắp thẳng đứng của mẫu thử với lực, F, bằng 4 N (xem Hình C.2).

C.2.5  Buồng hoặc khoang nhỏ, để loại trừ sự chuyển động không khí cục bộ ở vùng lân cận mẫu thử và thanh đốt.

Kích thước tính bằng millimét

Hình C.1 - Ví dụ về thiết kế thanh đốt thích hợp

CHÚ DẪN:

1 bộ kiểm soát nhiệt độ

5

ống

2 thiết bị ghi hoặc máy tính

6

điểm đo

3 thanh đốt

7

khu vực thử nghiệm

4 cặp nhiệt độ, dạng J hoặc K

8

điểm tiếp xúc

F = lực

Hình C.2 - Điểm tiếp xúc ca thanh đốt với ống (nhìn từ phía trên)

Kích thước tính bằng millimét

CHÚ DẪN:

1  mặt phẳng

2  lỗ Φ01,6 x 10

3  ren M5 X 6

4  lỗ khoan Φ05,5

5  đai ép Φ09

6  đai ốc M5

7  lò xo nén

8  vòng đệm M5

9  miếng chèn ống

10  thanh khía ren, 5 mm

Hình C.3 - Chi tiết về vỏ bao bằng đồng kim loại

C.3  Cách tiến hành

Kẹp mẫu thử theo vị trí thẳng đứng, đổ đầy nước tại nhiệt độ thử nghiệm (15 + 5) °C, làm thoát tất cả không khí và để mẫu thử chịu áp lực 0,7 MPa.

Tại nhiệt độ môi trường, điều chỉnh mẫu thử và vỏ bao trên thanh đốt sao cho phía phẳng của vỏ bao thanh đốt tiếp xúc với một trong các dấu đánh trên mẫu thử.

Xoay thanh đốt khỏi mẫu thử, bật bộ kiểm soát nhiệt độ và điều chỉnh đến nhiệt độ thử nghiệm (xem 6.5). Duy trì và ghi lại nhiệt độ thử nghiệm trong suốt quá trình thực hiện các thử nghiệm.

Ấn thanh đốt tỳ vào dấu trên mẫu thử với lực bằng 4 N.

Đối với ống bán cứng, sau 60 s bỏ thanh đốt ra và kiểm tra sự rò rỉ trên mẫu thử.

Nếu xuất hiện rò rỉ trong thời gian ngắn hơn thời gian quy định, dừng thử nghiệm và ghi lại thời điểm bắt đầu xuất hiện sự rò rỉ.

Nếu không xuất hiện rò rỉ, lặp lại thử nghiệm tại ba vị trí thử nghiệm được đánh dấu tiếp theo sau khi bảo đảm rằng vùng tiếp xúc của vỏ bao là sạch.

C.4  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau đây:

a) mô tả đầy đủ về ống được thử nghiệm;

b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là: TCVN 10525-1:2018 (ISO 4642-1:2015);

c) tất cả các kết quả thử nghiệm, có hay không có rò rỉ, những hư hại hoặc sự lộ ra của lớp gia cường và giá trị phá vỡ, tính bằng giây;

d) nhiệt độ tiến hành thử nghiệm;

e) ngày thử nghiệm.

 

Phụ lục D

(quy định)

Thử nghiệm độ bền uốn và khả năng chịu ép

D.1  Mẫu thử

Mẫu thử phải là đoạn ống có chiều dài không dưới 1 m. Phải thử nghiệm tối thiểu hai mẫu thử.

D.2  Thiết bị, dụng cụ

Một tang trống cứng có đường kính 200 mm dùng cho các ống có đường kính trong 19 mm và đường kính trong 25 mm và một tang trống cứng có đường kính 280 mm dùng cho ống có đường kính trong 33 mm.

D.3  Cách tiến hành

Xác định, theo ISO 4671, đường kính ngoài trung bình của ống, D, tính bằng millimét, sử dụng dụng cụ đo thích hợp.

Kẹp một đầu của mẫu thử lên tang trống cứng và quấn 1,5 lần vòng quanh tang trống (xem Hình D.1). Ống không được thể hiện dấu hiệu vặn xoắn bất kỳ.

Đặt tải trọng lên đầu tự do của mẫu thử với lực bằng 45 N. Sau 5 min xác định kích thước ngoài lớn nhất, T, tính bằng millimét, của phần mẫu thử chạm vào tang trống.

Đo đường kính ngoài của trục chính của ống trong khi ống vẫn còn được quấn quanh tang trống. Tính tỷ lệ T:D.

D.3  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau đây:

a) mô tả đầy đủ về ống được thử nghiệm;

b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là: TCVN 10525-1:2018 (ISO 4642-1:2015);

c) giá trị trung bình của kết quả thử nghiệm, tỷ số T:D;

d) có thấy sự vặn xoắn hay không;

e) ngày th nghiệm.

CHÚ DẪN:

1  đường kính của tang trống    3  kẹp

2  tang trống                              4  mẫu thử

Hình D.2 - Thử nghiệm độ bền uốn và khả năng chịu ép

 

Phụ lục E

(quy định)

Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên

Bảng E.1 đưa ra các tần suất tối thiểu đối với các thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn này.

Các thử nghiệm điển hình được phê duyệt là các thử nghiệm được thực hiện để xác định rằng thiết kế ống và các phương pháp sản xuất đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Chúng phải được lặp lại khi kết cấu ống hoặc các vật liệu bị thay đổi, hoặc ba năm một lần, tùy thuộc sự kiện nào xảy ra trước.

Các thử nghiệm thường xuyên là các thử nghiệm được thực hiện trên mỗi đoạn ống được sản xuất.

Bảng E.1 - Tần suất tối thiểu được khuyến nghị đối với các thử nghiệm

Kích thước/đặc tính cần thử nghiệm

(có viện dẫn các điều liên quan)

Th nghiệm đin hình

Th nghiệm thường xuyên

Đường kính trong (5.1)

x

x

Dung sai chiều dài (5.2)

x

x

Khối lượng lớn nhất (5.1)

x

-

Thay đổi chiều dài tại áp suất làm việc lớn nhất (6.1.1)

x

-

Thay đổi đường kính ngoài tại áp suất làm việc lớn nhất (6.1.1)

x

-

Độ xoắn tại áp suất làm việc lớn nhất (6.1.1)

x

-

Biến dạng tại áp suất thử kín (6.1.2)

x

x

Áp suất phá vỡ nhỏ nhất (6.1.3)

x

-

Áp lực thắt (6.1.4)

x

-

Độ bám dính (6.2)

x

x

Già hóa tăng tốc (6.3)

x

-

Độ mềm dẻo tại nhiệt độ thấp (6.4)

x

-

Độ bền uốn và khả năng chịu ép (6.7)

x

-

Độ bền ôzôn (6.6)

x

-

Khả năng chịu bề mặt nóng (6.5)

x

-

Hao hụt khối lượng khi gia nhiệt (6.9)

x

-

 

Phụ lục F

(tham khảo)

Thử nghiệm sản xuất

Các thử nghiệm sản xuất là các thử nghiệm được thực hiện trên ống hoặc mẫu ống từ mỗi mẻ sản xuất. Một mẻ được quy định lớn nhất là 10 000 m đối với ống hoặc 6 000 m đối với hỗn hợp chất dẻo lớp lót và/hoặc lớp bọc.

Bảng F.1 đưa ra các phép thử được khuyến nghị đối với thử nghiệm sản xuất.

Bảng F.1 - Phép thử được khuyến nghị đối với thử nghiệm sản xuất

Kích thước/đặc tính được thử nghiệm

(có viện dẫn đến điều liên quan)

Thử nghiệm mẻ

Đường kính trong (5.1)

x

Dung sai chiều dài (5.2)

x

Khối lượng lớn nhất (5.1)

x

Thay đổi chiều dài tại áp suất làm việc lớn nhất (6.1.1)

x

Thay đổi đường kính ngoài tại áp suất làm việc lớn nhất (6.1.1)

x

Độ xoắn tại áp suất làm việc lớn nhất (6.1.1)

x

Biến dạng tại áp suất thử kín (6.1.2)

x

Áp suất phá vỡ nhỏ nhất (6.1.3)

x

Áp lực thắt (6.1.4)

x

Độ bám dính (6.2)

x

Già hóa tăng tốc (6.3)

-

Độ mềm dẻo tại nhiệt độ thấp (6.4)

-

Độ bền uốn và khả năng chịu ép (6.7)

-

Độ bền ôzôn (6.6)

-

Khả năng chịu bề mặt nóng (6.5)

-

Hao hụt khối lượng khi gia nhiệt (6.9)

-

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] EN 671-1, Fiexed firefighting systems - Hose systems - Part 1: Hose reels with semi-rigied hose (Hệ thống chữa cháy cố định - Hệ thống ống - Phần 1: Cuộn ống với ống bán cứng).

[2] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.

[3] TCVN 1592:2018 (ISO 23529:2016), Cao su - Quy trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phương pháp thử vật lý.

[4] ISO 30013, Rubber and plastics hoes - Methods of exposure to laboratory light sources - Determination of changes in colours, appearance and other physical properties (Ống cao su và chất dẻo - Phương pháp tiếp xúc với nguồn sáng phòng thí nghiệm - Xác định sự thay đổi về màu sắc, ngoại quan và các tính chất vật lý khác).

 

Mục lục

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Phân loại

4.1  Quy định chung

4.2  Phân loại theo dạng ống (kết cấu ống)

4.3  Phân loại theo chủng loại (vật liệu lớp lót và lớp bọc)

5  Kích thước, dung sai và khối lượng lớn nhất

5.1  Đường kính trong và khối lượng lớn nhất

5.2  Chiều dài và dung sai chiều dài

6  Yêu cầu về tính năng của ống thành phẩm

6.1  Yêu cầu về thy tĩnh

6.2  Độ bám dính

6.3  Già hóa tăng tốc

6.4  Độ mềm dẻo tại nhiệt độ thấp

6.5  Khả năng chịu bề mặt nóng

6.6  Độ bền ôzôn

6.7  Độ bền uốn và khả năng chịu ép

6.8  Độ bền tia tử ngoại (đèn hồ quang xenon)

6.9  Hao hụt khối lượng khi gia nhiệt

7  Tần suất thử nghiệm

8  Thử nghiệm điển hình

9  Báo cáo thử nghiệm

10  Khuyến cáo bao gói và bảo quản

11  Ghi nhãn

Phụ lục A (quy định) Thử nghiệm áp lực thắt

Phụ lục B (quy định) Thử nghiệm già hóa tăng tốc

Phụ lục C (quy định) Thử nghiệm khả năng chịu bề mặt nóng

Phụ lục D (quy định) Thử nghiệm độ bền uốn và khả năng chịu ép

Phụ lục E (quy định) Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên

Phụ lục F (tham khảo) Thử nghiệm sản xuất

Thư mục tài liệu tham khảo

 

 

 

1) Thanh đốt có thể nhận được từ công ty Thermal Quarz-Schmelze GmbH, Postfach 130309, D-65201 Wiesbaden-Schierstein, Đức (thanh đốt nhúng, sản phẩm số 7801). Thông tin này được đưa ra để tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là một sự chứng thực theo ISO của sản phẩm được đặt tên. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng dẫn đến các kết quả giống nhau.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi