Tiêu chuẩn ngành 11TCN 21:2006 Quy phạm trang bị điện - Bảo vệ và tự động

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 11TCN 21:2006

Tiêu chuẩn ngành 11TCN 21:2006 Quy phạm trang bị điện - Phần IV: Bảo vệ và tự động
Số hiệu:11TCN 21:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệpLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:11/07/2006Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 11TCN 21:2006

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) 11 TCN-21-2006 PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn ngành 11TCN 21:2006 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ CÔNG NGHIỆP

QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN

Phần IV

BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG

11TCN 21:2006

Mục lục

Phần IV

BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG

Chương IV.1

BẢO VỆ LƯỚI ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 1kV

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Yêu cầu đối với thiết bị bảo vệ

• Lựa chọn bảo vệ

• Nơi đặt thiết bị bảo vệ

Chương IV.2

BẢO VỆ RƠLE

• Phạm vi áp dụng

• Yêu cầu chung

• Bảo vệ máy phát điện nối trực tiếp vào thanh cái điện áp máy phát điện

• Bảo vệ MBA có cuộn cao áp từ 6kV trở lên và cuộn kháng bù ngang 500kV

• Bảo vệ khối máy phát điện – MBA

• Bảo vệ ĐDK hoặc đường cáp trong lưới điện 6-15kV trung tính cách ly

• Bảo vệ ĐDK hoặc đường cáp trong lưới điện 22 - 35kV trung tính cách ly

• Bảo vệ ĐDK hoặc đường cáp trong lưới điện 15 - 500kV trung tính nối đất hiệu quả

• Bảo vệ tụ điện bù ngang và bù dọc

• Bảo vệ thanh cái, máy cắt vòng, máy cắt liên lạc thanh cái và máy cắt phân đoạn

• Bảo vệ máy bù đồng bộ

Chương IV.3

TỰ ĐỘNG HOÁ VÀ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA

• Phạm vi áp dụng và yêu cầu chung

• Tự động đóng lại

• Tự động đóng nguồn dự phòng

• Đóng điện máy phát điện

• Tự động điều chỉnh kích thích, điện áp và công suất phản kháng

• Tự động điều chỉnh tần số và công suất tác dụng

• Tự động ngăn ngừa mất ổn định

• Tự động chấm dứt chế độ không đồng bộ

• Tự động hạn chế tần số giảm

• Tự động hạn chế tần số tăng

• Tự động hạn chế điện áp giảm

• Tự động hạn chế điện áp tăng

• Tự động ngăn ngừa quá tải

• Điều khiển từ xa

Chương IV.4

MẠCH ĐIỆN NHỊ THỨ

• Phạm vi áp dụng

• Yêu cầu của mạch nhị thứ

Phụ lục

Ký hiệu các chức năng bảo vệ và tự động

PHẦN IV

BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG

Chương IV.1

BẢO VỆ LƯỚI ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 1KV

Phạm vi áp dụng và định nghĩa

IV.1.1. Chương này áp dụng cho việc bảo vệ lưới điện điện áp đến 1kV, đặt trong nhà và/hoặc ngoài trời. Các yêu cầu khác đối với lưới điện này được nêu trong các chương khác của quy phạm.

IV.1.2. Thiết bị bảo vệ là thiết bị tự động cắt mạch điện khi bị sự cố.

Yêu cầu đối với thiết bị bảo vệ

IV.1.3. Khả năng cắt của thiết bị bảo vệ phải phù hợp với dòng điện ngắn mạch lớn nhất trên đoạn lưới điện được bảo vệ (xem Chương I.4 - Phần I).

IV.1.4. Trong mọi trường hợp, dòng điện danh định của dây chảy của cầu chảy và dòng điện chỉnh định của áptômát để bảo vệ cho mạch điện (dây hoặc cáp điện) nên chọn theo mức nhỏ nhất theo dòng điện tính toán của mạch điện hoặc bằng dòng điện danh định của các thiết bị nhận điện. Tuy nhiên, thiết bị bảo vệ không được cắt mạch khi thiết bị nhận điện bị quá tải ngắn hạn (như dòng điện khởi động, đỉnh phụ tải công nghệ, dòng điện tự khởi động v.v.).

IV.1.5. Phải dùng áptômát hoặc cầu chảy làm thiết bị bảo vệ. Để bảo đảm yêu cầu về độ nhanh, độ nhạy hoặc độ chọn lọc, khi cần thiết được phép dùng các thiết bị rơle bảo vệ (tác động gián tiếp).

IV.1.6. Ở thiết bị điện đến 1kV trong lưới điện có trung tính nối đất trực tiếp, với mục đích đảm bảo cắt tự động đoạn dây bị sự cố, dây dẫn pha và dây trung tính bảo vệ phải chọn sao cho khi chạm vỏ hoặc chạm vào dây trung tính bảo vệ thì bội số dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất không nhỏ hơn:

• 3 lần dòng điện danh định của cầu chảy ở gần.

• 3 lần dòng điện danh định của bộ cắt không điều chỉnh được hoặc dòng chỉnh định của bộ cắt điều chỉnh được của áptômát có đặc tính dòng điện - thời gian quan hệ ngược.

Khi bảo vệ lưới điện bằng áptômát chỉ có bộ cắt điện từ (quá dòng tác động tức thời - cắt nhanh), dây dẫn kể trên phải đảm bảo dòng điện không nhỏ hơn dòng chỉnh định khởi động tức thời nhân với hệ số phân tán (theo số liệu của nhà chế tạo) và hệ số dự trữ là 1,1. Khi không có số liệu của nhà chế tạo, đối với áptômát có dòng điện danh định đến 100A, bội số dòng điện ngắn mạch so với dòng điện chỉnh định phải không nhỏ hơn 1,4; với áptômát có dòng danh định trên 100A thì không nhỏ hơn 1,25. Trong mọi trường hợp, điện dẫn của dây trung tính bảo vệ phải không nhỏ hơn 50% điện dẫn của dây pha.

Nếu yêu cầu của Điều này không đáp ứng được về bội số khi chạm vỏ hoặc chạm dây trung tính bảo vệ thì việc cắt khi sự cố ngắn mạch này phải thực hiện bằng bảo vệ đặc biệt.

IV.1.7. Việc sử dụng áptômát và cầu chảy kiểu xoáy ốc phải đảm bảo sao cho khi tháo chúng thì vỏ đui xoáy của chúng không có điện áp. Trong trường hợp nguồn cung cấp từ một phía thì dây nguồn phải đấu vào tiếp điểm cố định của thiết bị bảo vệ.

IV.1.8. Trên mỗi thiết bị bảo vệ phải có nhãn ghi rõ trị số dòng điện danh định (trị số chỉnh định của bộ cắt hoặc dòng điện danh định của dây chảy) theo yêu cầu của mạch được bảo vệ. Những trị số này nên ghi ngay trên thiết bị hoặc trên sơ đồ đặt gần thiết bị bảo vệ.

Lựa chọn bảo vệ

IV.1.9. Lưới điện phải có bảo vệ chống ngắn mạch (bảo vệ ngắn mạch) với thời gian cắt nhỏ nhất và đảm bảo cắt có chọn lọc.

Bảo vệ phải đảm bảo cắt khi cuối đường dây được bảo vệ xảy ra các loại ngắn mạch như sau:

• Một pha và nhiều pha với lưới điện trung tính nối đất trực tiếp.

• Hai pha và ba pha với lưới điện trung tính cách ly.

Nếu tỷ số giữa dòng điện ngắn mạch tính toán nhỏ nhất so với dòng điện danh định của cầu chảy hoặc áptômát không nhỏ hơn trị số đã cho ở Điều IV.1.6 thì việc cắt đoạn bị sự cố là đảm bảo chắc chắn.

IV.1.10. Trong lưới điện chỉ yêu cầu bảo vệ chống ngắn mạch, không cần tính toán kiểm tra bội số dòng điện ngắn mạch nêu ở Điều IV.1.6, nếu đảm bảo điều kiện: khi so sánh với các trị số dòng điện lâu dài cho phép nêu ở Chương I.3 - Phần I, thiết bị bảo vệ có bội số không lớn hơn:

• 3 lần dòng điện danh định của dây chảy.

• 4,5 lần dòng điện chỉnh định của áptômát loại có bộ cắt nhanh.

• 1,0 lần dòng điện danh định của áptômát có đặc tính dòng điện - thời gian quan hệ ngược không điều chỉnh được (không phụ thuộc có bộ cắt tác động nhanh hay không).

• 1,25 lần dòng điện khởi động của bộ cắt ở áptômát có đặc tính dòng điện - thời gian quan hệ ngược điều chỉnh được. Nếu trong áptômát đó còn có bộ cắt nhanh thì không hạn chế bội số dòng điện khởi động của bộ cắt nhanh.

Không vì sự có mặt của thiết bị bảo vệ với trị số dòng điện chỉnh định cao mà tăng tiết diện dây dẫn lớn hơn trị số cho trong Chương I.3 - Phần I.

IV.1.11. Phải có bảo vệ quá tải đối với lưới điện trong nhà dùng dây dẫn có vỏ bọc dễ chảy, đặt hở hoặc kín.

Ngoài ra phải có bảo vệ quá tải đối với các lưới điện trong nhà:

• Lưới điện chiếu sáng nhà ở, nhà công cộng, cửa hàng, nhà phục vụ công cộng của xí nghiệp công nghiệp, lưới điện của các thiết bị dùng điện xách tay hoặc di chuyển được (bàn là, ấm điện, bếp điện, tủ lạnh, máy hút bụi, máy giặt, máy may công nghiệp v.v.) hoặc trong các gian sản xuất dễ chảy.

• Lưới điện động lực trong xí nghiệp công nghiệp, nhà ở, nhà công cộng, cửa hàng khi quá trình công nghệ hoặc chế độ vận hành của mạch điện có thể gây quá tải lâu dài ở dây dẫn và cáp.

• Lưới điện ở các gian hoặc khu vực dễ nổ - không phụ thuộc vào quá trình công nghệ hoặc chế độ vận hành của mạch điện.

IV.1.12. Trong các mạch điện được bảo vệ quá tải (xem Điều IV.1.11), dây dẫn điện nên chọn theo dòng điện tính toán, đồng thời phải bảo đảm điều kiện so với dòng điện lâu dài cho phép cho trong Chương I.3 - Phần I, thiết bị bảo vệ có bội số không lớn hơn:

• 0,8 lần - đối với dòng điện danh định của dây chảy hoặc dòng điện chỉnh định của áptômát chỉ có bộ cắt nhanh với dây dẫn điện có vỏ bọc nhựa tổng hợp, cao su và các loại cách điện có đặc tính nhiệt tương tự; đối với dây dẫn điện đặt trong các gian không chảy nổ thì cho phép lấy 100%.

• 1,0 lần - đối với dòng điện danh định của dây chảy hoặc dòng điện chỉnh định của áptômát chỉ có bộ cắt nhanh với cáp có vỏ cách điện bằng giấy.

• 1,0 lần - đối với dòng điện danh định của áptômát có đặc tính dòng điện - thời gian quan hệ ngược không điều chỉnh được, không phụ thuộc vào có bộ cắt nhanh hay không với dây dẫn các loại.

• 1,0 lần - đối với dòng điện khởi động của áptômát có đặc tính dòng điện - thời gian quan hệ ngược điều chỉnh được với dây dẫn điện có vỏ bọc nhựa tổng hợp, cao su và các loại cách điện có đặc tính nhiệt tương tự.

• 1,25 lần dòng điện khởi động của áptômát có đặc tính dòng điện - thời gian quan hệ ngược điều chỉnh được với cáp có vỏ cách điện bằng giấy và cách điện bằng polyetylen lưu hóa.

IV.1.13. Dòng điện lâu dài cho phép của dây dẫn đến động cơ rôto lồng sóc không được nhỏ hơn:

1,0 lần dòng điện danh định của động cơ ở khu vực không có nguy cơ chảy nổ.

• 1,25 lần dòng điện danh định ca đng cơ ở khu vc nguy cơ chảy n.

Quan hệ giữa dòng điện lâu dài cho phép của dây dẫn nối với động cơ rôto lồng sóc với dòng điện chỉnh định của thiết bị bảo vệ trong bất cứ trường hợp nào cũng không được lớn hơn các trị số nêu trong Điều IV.1.10.

IV.1.14. Khi dòng điện lâu dài cho phép ca dây dn xác định theo Điều IV.1.10 IV.1.12 không đúng với trị số nêu trong các bng về dòng điện lâu dài cho phép ở Chương I.3 - Phn I thì cho phép chọn dây dẫn tiết din nhn, ksát trstrong bng nhưng không đưc nhn trsxác đnh theo dòng điện tính toán.

Nơi đặt thiết bị bảo vệ

IV.1.15. Thiết bbảo vphải đặt ở nơi thun tiện cho vận hành, bảo dưỡng tránh bị hư hng do cơ học. Việc đặt chúng phải đảm bảo khi vận hành hoặc khi tác đng không gây nguy hiểm cho ngưi và không gây hư hng các vật xung quanh.

Việc vận hành và bảo dưỡng thiết bbảo vệ có phn dn điện hphải do ngưi có chuyên môn đảm nhiệm.

IV.1.16. Cần đặt thiết bbảo vệ tại các vị trí trong mạch điện mà ở đó tiết diện dây dẫn giảm nhỏ (về phía phụ tải điện) hoặc tại các vị trí cần đảm bảo đnhạy và tính chn lc (xem Điều IV.1.17 và IV.1.20).

IV.1.17. Phải đặt thiết bbo vngay tại chỗ đu phn tử đưc bảo v với đưng dây cung cấp. Khi cn thiết, cho phép chiều i ca đon dây rnhánh gia thiết bbo v và đường dây cung cp đến 6m. Tiết diện ca đon dây y th nhhơn tiết diện của đường dây cung cấp nhưng không nhỏ hơn tiết diện của dây dẫn sau thiết bị bảo vệ.

Đối với các nhánh dây đặt ở chỗ không thun tiện ( dđặt ở chỗ quá cao), cho phép lấy chiều dài đon ni ti thiết bbo vđến 30m để có thvn hành thun tiện (Ví dđầu vào của trm phân phối, các bộ khi động ca thiết bđiện v.v.). Khi đó tiết diện ca nhánh rẽ không đưc nhhơn tiết diện xác định theo dòng điện tính toán, đng thời đảm bo không nhhơn 10% khnăng tải ca đon đưng dây trc đưc bảo vệ. Dây nhánh rẽ nói trên (6m hoặc 30m) có vỏ bc hoặc cách điện đặt trong ng hoặc hp không chảy; còn các trưng hp khác (trừ công trình cáp ngầm), ở khu vực dchảy nổ thì được đặt hở trên các kết cấu với điều kiện đảm bảo không bị hư hỏng do cơ học.

IV.1.18. Khi dùng cầu chảy đbảo vệ lưi điện phải đặt cầu chy trên tất cả các cc hoặc các pha bình thường không ni đt.

Cấm đặt cu chy ở dây trung tính.

IV.1.19. Khi dùng áptômát đbảo vệ lưi điện có trung tính ni đất trc tiếp phải đặt bộ cắt ca nó trên tất cả các dây dn bình thường không ni đất.

Khi dùng áptômát đbảo vệ lưi điện trung tính cách ly 3 pha 3 dây hoặc 1 pha 2 dây hoặc lưi điện mt chiều, phải đt bộ cắt ca nó trên 2 pha đối với i điện 3 dây và trên 1 pha (cc) đối với lưi đin 2 dây. Lưu ý, trên cùng một i điện nên đặt bo vệ trên các pha (cc) cùng tên.

Chỉ đưc đặt bộ cắt ca áptômát trên dây trung tính khi nó tác động thì tất cả các dây điện áp đều được cắt đồng thời.

IV.1.20. Nếu thy hp lý cho vn hành, không cn đt thiết bbo vệ ở các vtrí sau:

1. Nhánh rtthanh cái trong tđin đến các thiết bcùng đặt trong tnày. Khi đó, nhánh rphải được chọn theo dòng đin tính toán ca nhánh.

2. Ch tiết din giảm dc theo đường dây cung cấp hoc chnhánh rnếu thiết bbo vca đon đường dây phía trưc bo vđược đon gim tiết din đó, hoc nếu đoạn giảm tiết din hoc nhánh r tiết din không nhn mt na tiết din ca đoạn đường dây đưc bo v.

3. Nhánh rẽ tđưng dây cung cấp đến các thiết bị dùng điện công suất nhnếu thiết bbảo vệ ca đường dây cung cấp có dòng điện chnh định không quá 25A.

4. Nhánh rẽ từ đường dây cung cấp cho mạch đo lường, điều khiển, tín hiệu, nếu những dây dẫn này không đi ra ngoài phạm vi máy hoặc tủ điện, nếu những dây dẫn này đi ra ngoài phạm vi máy hoặc tủ điện nhưng được đặt trong ống hoặc có vỏ không chảy.

IV.1.21. Không đưc đặt thiết bbảo vệ tại chnối đường dây cung cấp với các mạch điều khiển, tín hiệu và đo lường nếu khi các mạch này bị cắt điện thdn đến hậu quả nguy hiểm (cắt điện máy m chữa cháy, quạt gió dùng để tránh hình thành các hn hp n, thiết bmáy móc ca hệ thng tự dùng trong nhà máy đin v.v.). Trong mi trường hp, dây dn ca các mạch này phải đặt trong ng hoặc có vỏ không chảy. Tiết diện ca các mạch này không đưc nhhơn trị số quy định ở Điu IV.4.4.

Chương IV.2

BẢO VỆ RƠLE

 

Phm vi áp dng và định nghĩa

IV.2.1. Chương này áp dụng cho các thiết bbảo vbng rơle (bo vrơle) ca các phần tử ca hệ thng đin, trang bị đin công nghiệp và trang bđiện khác có điện áp trên 1kV đến 500kV.

Chương này không áp dng cho trang bđin trên 500kV cũng như các trang bđiện ca nhà máy điện nguyên tử và tải điện mt chiều.

Nhng yêu cu vbo vi đin điện áp đến 1kV đưc qui định ở Chương IV.1.

Bảo vệ rơle ca các phần tử ca trang bị điện không đưc nêu ở chương này và các chương khác phải thc hiện theo nhng qui đnh ca mc yêu cầu chung ca chương này.

Bảo vệ chính là bo vệ chyếu, tác đng trưc tiên.

Bảo vệ kép là hai bảo vệ chính, đc lập, cùng tên, cùng tác động.

Bảo vệ dự phòng (bảo vệ phụ) là bảo vệ tác động khi bảo vệ chính không tác động.

Yêu cầu chung

IV.2.2. Thiết bđiện phải có bo vệ rơle để:

1. Cắt tự đng phần tử hư hỏng ra khái phn không hư hng ca hệ thống đin (trang bị điện) bng máy cắt; nếu sự cố không trc tiếp phá chế độ làm vic ca hệ thống đin ( dngắn mạch chạm đất trong lưi đin trung tính cách ly) thì cho phép bo vệ rơle chỉ tác đng báo tín hiệu.

2. Phn ứng với các chế độ làm việc nguy hiểm và không bình thường ca các phn tử ca hệ thống điện (Ví dụ quá tải, tăng điện áp ở cun dây stato ca máy phát điện tuabin nưc); tuỳ thuộc vào chế độ làm việc và điều kin vn hành các trang bị đin mà bảo vệ rơle phải tác động báo tín hiệu hoặc tác đng cắt nhng phn tử mà nếu để lại có thể gây ra sự c.

IV.2.3. Để giảm giá thành cho các thiết bđiện có thể dùng cầu chảy hoặc dây chảy đặt hở thay cho máy cắt, áptômát và bảo vệ rơle khi:

thể chọn cầu chảy đảm bảo các thông syêu cầu (điện áp và dòng điện danh đnh, dòng đin cắt danh định v.v.).

Đáp ứng đưc yêu cầu về tính chn lc và độ nhạy.

Không cản trở việc sdng các thiết bị tự đng (tự đng đóng lại - TĐL, tự động đóng nguồn dự phòng - TĐD v.v.) cần thiết theo điều kiện làm việc của thiết bị điện.

Khi sdụng cầu chy hoc dây chy đt hở, tuthuc o mc không đối xứng trong chế đkhông toàn pha và đc điểm ca phtải, phi xem xột khnăng cần thiết đặt thiết bị bảo vệ chống chế độ không toàn pha ở trạm biến áp của hộ tiêu thụ.

IV.2.4. Bo vệ rơle phải đảm bo cắt ngn mạch với thi gian ngắn nhất thđưc nhằm đảm bảo cho phần không bhư hng tiếp tc làm việc bình thường (m việc n đnh ca hệ thng đin và ca hộ tiêu thụ điện, đảm bảo khnăng khôi phc sự làm việc bình thường bằng tác đng ca TĐL và TĐD, tkhi động của các đng cơ đin, tự kéo vào đng bộ v.v.), hạn chế phạm vi và mc đhư hng ca phần tử bị sự c.

IV.2.5. Bo vệ rơle phải đảm bảo cắt có chọn lc để khi sự cố ở mt phần tử nào thì chỉ cắt phần tử đó.

Cho phép bảo vệ tác đng không chn lc (sau đó hiu chỉnh lại bng tác đng ca TĐL hoặc TĐD):

1. Để đảm bảo tăng tc độ cắt ngắn mạch, nếu việc đó cần thiết (xem Điều IV.2.4).

2. Khi sdụng sơ đđiện chính đơn giản dùng dao cách ly tđng ở mạch đưng dây hoặc mạch MBA, dao cách ly tđng cắt thành phn sự cố ở thời đim không điện.

IV.2.6. Cho phép dùng bảo vệ rơle có thời gian để đảm bảo tác động có chọn lọc khi:

Cắt ngn mạch có thời gian vn đảm bảo thực hiện yêu cầu ca Điu VI.2.4.

Bảo vệ làm nhiệm vdự phòng, xem Điều IV.2.14.

IV.2.7. Độ tin cậy ca bảo vrơle (tác đng khi xut hiện điều kiện phải tác đng và không tác đng khi không xuất hiện điều kiện đó) phải đảm bảo bằng cách sdng các thiết bị có các thông số và kết cấu tương ng với nhim vcũng như phù hp với việc vận hành các thiết bị này.

Khi cần thiết nên dùng các biện pháp đặc biệt để tăng độ tin cậy, Ví dnhư sơ đồ dự phòng, có kiểm tra tình trạng làm việc mt cách liên tc hoặc đnh kỳ v.v. Cũng phải tính đến khnăng nhm lẫn ca nhân viên vận hành khi thc hin các thao tác cần thiết với bảo vệ rơle.

IV.2.8. Trưng hp bo vệ rơle có mạch điện áp phải có những thiết bị sau:

Tự đng khóa các bảo vệ khi áptômát mạch điện áp cắt, cầu chảy đt hoặc có hư hng ở mạch điện áp (nếu hư hng đó có th dẫn đến tác động sai khi vận hành bình thường) và báo tín hiệu về các hư hỏng ca mạch này.

Báo tín hiệu hư hng mạch điện áp nếu nhng hư hng không dn đến bo vệ tác động sai trong chế độ làm việc bình thưng nhưng lại gây nên tác đng sai trong những điều kiện khác (Ví dụ khi có ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ).

IV.2.9. Đối với bảo vệ rơle có thi gian, tuỳ từng trường hp cthmà xem xột có nên đảm bo cho bảo vệ tác đng theo trị số dòng điện ban đầu hoặc điện trở ban đu hoặc không, nhằm loại trừ việc tác đng sai hoặc từ chối làm việc ca bo vệ (do dòng đin ngn mạch tắt dần theo thi gian, do dao đng điện, do xuất hiện hồ quang ở chỗ sự cố v.v.).

IV.2.10. Bảo vệ ở lưới điện 110kV trở lên phải có thiết bị liên đng để khóa tác đng của bảo vệ khi có dao đng đin hoặc khi xuất hiện không đng bnếu ở lưi này có khnăng có những dao đng hoặc không đng bộ làm cho bảo vệ có thể tác đng sai.

thể dùng thiết bị liên động tương tự cho đưng dây điện áp dưi 110kV nối các nguồn cung cấp lớn (do ở đó có thể có dao động điện và bảo vệ có thể làm việc sai).

Cho phép bảo vkhông cn khóa chng dao đng nếu bo vđã hiệu chỉnh theo dao động điện bng thời gian (thi gian duy trca bo vkhong 1,5 ¸ 2 giây).

IV.2.11. Phải thể hin sự tác đng ca bảo vệ rơle bng bộ chthđặt sẵn trong rơle, bng rơle tín hiệu riêng hoặc bằng bđếm số lần tác động ca bo vệ và các thiết bị tương đương khác đ thể phân tích, nghiên cu hoạt động ca bo vệ.

IV.2.12. Phi tín hiu báo tác động đi cắt ca bo vrơle báo tín hiu ca tng bo v, đối với bo vphc tạp phi báo tín hiệu riêng tng phn ca bo v(cấp bo vkhác nhau, các bo vphức hp riêng bit chng các dng hư hng khác nhau v.v.).

IV.2.13. Trên từng phần tử ca hệ thng đin phải bảo vchính để tác đng khi có sự cố trong gii hạn phần tử đưc bo vệ với thi gian nhỏ hơn các bảo vệ khác đt cùng trên phần tử đó.

Đưng dây 220kV trở lên nên hai bảo vệ chính cho mt phn t. Việc đu nối các bảo vệ này vào máy biến dòng phải thc hiện theo Điều IV.2.15.

Các máy phát đin 300MW trở lên, các khi ghép đôi tmáy phát điện có tổng công suất 300MW trở lên, ĐDK 500kV, máy biến áp 500/220kV nên cân nhc việc đặt bo vệ kép (không kể rơle hơi).

IV.2.14. Trong trường hp bo vhoặc máy cắt ca các phần tử lân cận từ chi làm vic, phải đặt bảo vdự phòng xa.

Nếu bảo vệ chính có tính chn lc tuyệt đối (Ví dbảo vệ cao tần, bảo vso lệch dọc, ngang), thì trên phần tử đó phải đặt bảo vdự phòng làm chức năng không nhng bo vdự phòng xa cho phần tử lân cận mà còn m chc năng bo vdự phòng gần cho chính phn tử đó, nghĩa là nó sẽ tác động khi bảo vệ chính ca phn tử đó từ chi làm việc hoc khi đưa bảo vchính ra khái làm việc. Ví dnếu bảo vệ chính chng ngắn mch gia các pha dùng bảo vệ so lch pha thì bo vdự phòng có thể dùng bảo vệ khong cách.

Nếu bo vệ chính ca đưng dây 110kV trở lên có tính chn lc tương đối (Ví dụ bảo vệ nhiều cấp với thi gian trễ) thì:

Cho phép không đặt bảo vdự phòng riêng với điu kiện bảo vdự phòng xa của các phn tử lân cận đảm bảo tác đng khi có ngắn mạch trên đường dây đó.

Phải có biện pháp đảm bảo bảo vdự phòng gn làm việc nếu như khi ngn mạch bảo vdự phòng xa không đảm bảo.

IV.2.15. Phải thc hiện bảo vdự phòng bng thiết bị trn bộ riêng sao cho có thkim tra riêng rhoặc sa chữa bo vệ chính hoặc bảo vdự phòng riêng ngay khi phn tử đưc bảo vđang làm việc. Trong trường hp đó bo vệ chính và bo vdự phòng thông thường đưc cung cấp từ các cun dây thứ cấp khác nhau của máy biến dòng. Nên đấu mạch đi cắt ca rơle vào hai cun cắt riêng biệt của máy cắt.

các thiết bđin áp 220kV trở lên, thông thưng bo vđưc cấp ngun từ hai phân đon mt chiều khác nhau.

IV.2.16. Đối với đường dây 22kV trở lên, với mc đích tăng độ tin cậy cắt sự cố ở đu đưng dây, có thể đặt bảo vệ dòng điện cắt nhanh không thi gian làm bảo vbổ sung theo các yêu cầu nêu ở Điều III.2.25.

IV.2.17. Nếu việc đáp ứng yêu cầu dự phòng xa làm cho bộ phn bo vệ quá phức tạp hoặc vmặt kỹ thuật không thể thc hiện đưc thì cho phép:

1. Rút ngn vùng dự phòng xa (bo vdự phòng có thể không cắt ngn mạch sau máy biến áp, trên đưng dây có điện kháng, nhng đưng dây lân cận khi có ngun đin phụ thêm, dòng điện tại chbo vnhhơn nhiều so với dòng đin ở chỗ sự c).

2. Chỉ thc hiện dự phòng xa đối với nhng dng sự cố thường gặp, không tính đến chế độ làm việc ít gặp và khi tính đến tác đng bậc thang ca bo vệ.

3. Bảo vệ tác đng không chn lc khi có ngắn mạch ở phần tử lân cận (khi bảo vệ làm nhiệm vdự phòng xa) có thể làm cho mt số trạm mất điện, nhưng phải cố gng khắc phc bng cách dùngL và TĐD.

IV.2.18. Bảo vdự phòng khi máy cắt từ chi cắt (DTC) phải đưc đặt ở các trang bđiện 110kV - 500kV. DTC có tác dng đi cắt toàn b các phần tử ni vào mt thanh cái khi bảo vệ ca mt trong các phn tử trên bị sự cố có khi động mà không cắt ngn mạch sau thi gian đã định. Cho phép không đặt thiết bị DTC ở các trang bị điện 110 - 220kV khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Đảm bảo đnhạy theo yêu cầu và thi gian cắt ca bảo vdự phòng xa theo điều kin n đnh.

2. Khi bo vdự phòng tác đng không có thêm phn tử bị cắt do cắt các máy cắt không trc tiếp đấu vào máy cắt từ chối làm việc (Ví dụ không có máy cắt phân đon, đưng dây rẽ nhánh).

các nhà máy điện máy phát điện làm mát trc tiếp trong cuộn dây, để tránh hư hỏng máy phát điện khi máy cắt 110kV - 500kV từ chối m việc, nên đt thiết bị DTC không phụ thuc vào bất cứ điều kiện gỡ.

Khi mt trong các máy cắt ca phần tử hư hỏng (đường dây, MBA, thanh cái) từ chối làm việc, thiết bị DTC phải tác đng đi cắt các máy cắt lân cận.

Nếu bảo vđấu ni với máy biến dòng bố trí ở ngoài MBA, thì DTC phải tác đng khi có ngn mạch ở vùng giữa máy biến dòng và máy cắt.

Cho phép dùng DTC đơn gin, tác động cắt khi ngn mạch kèm theo từ chối cắt máy cắt không phải ca tất cả các phần tử ( dụ chỉ khi có ngn mạch ở đường dây); ngoài ra ở điện áp 35 - 220kV cho phép dùng DTC chỉ tác động cắt các máy cắt phân đoạn.

Khi bảo vdự phòng xa không đủ hiệu quả cần tăng độ tin cậy ca dự phòng gn bằng cách có thêm thiết bị DTC.

IV.2.19. Đđánh giá đnhy ca các loại le bảo vệ chính phải dựa vào hệ số đnhạy. Hệ số độ nhạy đưc xác định như sau:

Đối với bo vệ phn ứng theo trị số tăng khi sự cố là tỷ số gia trị số tính toán (dòng điện hoặc đin áp) khi ngn mạch chập dây trc tiếp trong vùng bảo vtrị số khởi đng.

Đối với bo vphn ng theo trị số giảm khi scố là tỷ số gia trị số khởi đng và trị số tính toán (điện trở hoặc điện áp) khi ngắn mạch chập dây trc tiếp trong vùng bảo vệ.

Nhng trị số tính toán đó phải đưc tính theo dng sự cbất li nhất có thxy ra trong thực tế.

IV.2.20. Khi đánh giá đnhy ca các bảo vchính cần phải căn cứ vào việc đảm bo nhng hệ số độ nhy sau đây:

1. Bo vquá dòng hoc không khi động kém áp hướng hoc không có hướng, cũng như bo vmt cp hướng hoc không hướng blc thtnghch và thtkhông: đối với các mạch dòng đin và đin áp - khoảng 1,5.

Đối với mạch có hướng công suất thứ tự nghịch và thứ tự không - khong 2 theo công suất và 1,5 theo dòng điện và đin áp.

Đối với mch có hưng công suất đấu vào mạch dòng điện toàn phn và điện áp toàn phần thì không quy đnh đối với công suất, đối với dòng điện bng khong 1,5.

Đối với bo vệ quá dòng ca MBA có đin áp phía hạ áp 0,23 ¸ 0,4kV hệ số độ nhy nhỏ nhất có thbằng 1,5.

2. Bảo vệ dòng đin tng cấp hoặc bảo vệ dòng điện và điện áp có hướng và không có hướng đu vào mạch dòng điện toàn phn và mạch đin áp toàn phần hoặc đu vào các thành phn thứ tự không: Đối với mạch dòng điện và mạch điện áp ca cấp bảo vđược dùng để tác động khi ngắn mạch ở cui đoạn được bảo vệ, hệ số đnhy không kể tác đng dự phòng bng khoảng 1,5; còn khi cấp dự phòng đảm bảo tác đng có chn lc cho phép giảm hsđnhạy ca cấp dự phòng xung bằng khong 1,3; khi có bảo vệ thanh cái riêng ở đầu đưng dây có đnhy tương ng khong 1,5 và 1,3 đối với bảo vệ thtkhông cho phép tác đng theo chế đbậc thang cắt theo từng cấp.

Đối với mạch có hướng công suất thứ tự không và thtự nghịch - khong 2 theo công suất và khoảng 1,5 theo dòng đin và điện áp.

Đối với mạch có hưng công suất đấu vào dòng điện và điện áp toàn phn thì không qui định theo công suất và bằng khoảng 1,5 theo dòng đin.

3. Bảo vệ khong cách chng ngắn mạch nhiều pha:

Đối với mạch khi đng ca bất kỳ loại bo vệ nào, và đối với bảo vệ khong cách cấp ba - khoảng 1,5.

Đối với mạch bảo vệ khong cách cấp hai dùng để tác động khi có ngn mạch ở cui đường dây được bảo vệ không kể đến tác đng dự phòng - khong 1,5 và đối với cấp ba ca bo vệ khong cách - khong 1,25; đối với các mạch nêu trên, đnhy theo dòng điện - khoảng 1,3 (theo tỷ số với dòng đin làm việc) khi có sự cố ở tại điểm này.

4. Bảo vệ so lệch dc máy phát điện, MBA, đường dây và các phn tử khác, cũng như bảo vso lệch toàn phần ca thanh cái - khong 2,0; đối với mạch khi đng theo dòng điện ca bảo vệ so lệch không toàn phần, bo vkhong cách ca thanh cái điện áp máy phát điện thì hệ sđnhy phải bng khong 2,0, còn đối với cp mt ca bảo vso lch không toàn phần ca thanh cái điện áp máy phát điện đưc thc hiện theo dng cắt nhanh - khoảng 1,5 (khi ngn mạch tại thanh cái).

Đối với bảo vệ so lệch máy phát điện và MBA, đnhạy đưc kiểm tra khi có ngn mạch ngay đầu ra ca chúng. Tuy nhiên, đối với máy phát đin tuabin nước hoặc máy phát điện tuabin m mát trc tiếp dây dẫn ca cun dây stato thì không phụ thuc vào đnhy, dòng đin tác đng phi lấy nhhơn dòng đin danh định ca máy phát điện (xem Điều IV.2.35). Đối với MBA tngẫu và MBA tăng áp công suất 63MVA trở lên, dòng đin tác đng không tính đến chế đ hãm nên lấy nhhơn dòng điện danh đnh (đối với MBA tự ngẫu - nhhơn dòng điện tương ng với công sut chuẩn). Đối với các MBA công suất 25MVA trở lên và dòng điện tác đng không tính đến chế đ hãm nên lấy không ln hơn 1,5 dòng điện danh định ca MBA.

Cho phép giảm hệ số đnhy đối với bảo vệ so lệch MBA hoặc khi máy phát điện - MBA đến trị số 1,5 trong những trường hp sau vì đảm bảo hsđnhạy bằng khoảng 2,0 sẽ phc tạp hoặc không thực hiện đưc vmặt kỹ thuật):

Khi ngắn mạch ở đầu ra phía hạ áp ca MBA tăng áp công suất nhn 80MVA (có tính đến điều chnh điện áp).

Trong chế đđóng MBA dưi điện áp, cũng như ở chế độ làm việc ngn hn ca MBA (Ví dụ khi cắt mt trong các nguồn cung cấp ca MBA 3 cun dây).

Khi đóng điện từ mt trong các nguồn cung cấp vào thanh cái bị sự cố cho phép giảm hệ số đ nhạy đối với bo vệ so lệch thanh cái đến 1,5.

Đối với bo vso lệch MBA khi ngn mch đằng sau cuộn đin kháng đt ở phía háp ca MBA và nằm trong vùng bo vso lệch thì hsđnhy cũng bng 1,5. Khi các bảo vkhác bao trùm ccuộn đin kháng và thon yêu cu vđộ nhy ca bo vso lệch MBA khi ngn mch ở cùng đim trên thì không qui đnh đnhy.

5. Bảo vệ so lệch ngang có hưng cho các đưng dây làm việc song song:

Đối với rơle dòng điện và rơle điện áp ca bphn khi động thuc hp bbảo vệ chống ngn mạch gia các pha và ngắn mạch chạm đất - khoảng 2,0, khi các máy cắt ở hai đu đưng dây có sự cđu đóng (ngắn mạch ở điểm có cùng hệ số đnhạy) và bng khong 1,5 khi máy cắt ở phía đầu đi diện ca đưng dây scm.

Đối với mạch có hưng công suất thứ tự không - khong 4,0 theo công suất và bng khoảng 2,0 theo dòng điện và điện áp khi máy cắt ở đầu đi diện m.

Đối với mạch có hưng công suất đấu vào dòng điện và điện áp toàn phn thì hệ số đnhạy theo công suất không qui định còn theo dòng đin bng khong 2,0 khi máy cắt ở hai đầu đưng dây đều đóng và khong 1,5 khi máy cắt ở đu đối diện m.

6. Bảo vệ có hướng với khóa liên đng tần số cao:

Đối với mạch có hướng công suất thứ tự nghịch hoặc thứ tự không đkiểm sóat mạch cắt - khong 3,0 theo công suất, khoảng 2,0 theo dòng điện và điện áp.

Đối với mạch khởi động kiểm sóat mạch cắt - khong 2,0 theo dòng đin và điện áp, khoảng 1,5 theo điện tr.

7. Bảo vệ so lệch pha tần số cao:

Đối với mạch khởi động kiểm sóat mạch cắt - khong 2,0 theo dòng đin và điện áp, khoảng 1,5 theo điện trở (khoảng cách).

8. Bo vệ dòng điện cắt nhanh không thời gian đặt ở máy phát điện công suất đến 1MW và đặt ở MBA, khi ngắn mạch tại chỗ đặt bo vệ - khoảng 2,0.

9. Bảo vệ chạm đất trên các đưng cáp ngầm trong lưi điện có trung tính cách ly (tác động đi báo hiu hoặc cắt): đối với bo v phn ứng theo dòng đin tn số cơ bn - khoảng 1,25; đối với bo vphn ứng theo dòng đin tần stăng cao - khong 1,5.

10. Bảo vệ chng chm đất trên ĐDK trong lưi điện có trung tính cách ly tác đng báo tín hiệu hoặc cắt - khoảng 1,5.

IV.2.21. Khi xác đnh đnhạy nêu trong Điu IV.2.20 mc 1, 2, 5 và 7 cần thiết phải tính đến nhng điểm sau đây:

1. Độ nhy theo công suất ca rơle cảm ứng đnh hưng công suất chkiểm tra khi nó đấu vào dòng điện và đin áp thành phần thtự nghch và thứ tự không.

2. Độ nhạy ca rơle định hưng công suất đấu theo sơ đồ so sánh (trị số tuyệt đối hoặc pha) thì kiểm tra theo dòng điện khi nó đấu vào dòng điện và điện áp toàn phn; kiểm tra theo dòng điện và điện áp khi nó đấu vào dòng điện và điện áp thành phần thtự nghch và thứ tự không.

IV.2.22. Đối với các máy phát điện nối trc tiếp vào thanh cái, đnhy ca bảo vdòng điện chng ngắn mạch chạm đất trong cun dây stato tác động đi cắt được xác định bằng dòng điện khi đng không ln hơn 5A, ngoại lệ cho phép ng dòng điện khi đng đến 5,5A.

Đối với các máy phát điện làm việc theo khi với MBA hệ số đnhy ca bo vệ chng ngắn mạch mt pha chạm đất bao trùm toàn bộ cun dây stato phải không nhhơn 2,0; đối với bo vđin áp thứ tự không không bao trùm hết cun dây stato, điện áp khi đng không được ln hơn 15V.

IV.2.23. Độ nhy ca bảo vệ dùng ngun điện thao tác xoay chiều đưc thc hiện bng sơ đkhmạch shunt ca cun cắt điện t, phải được kim tra sai số thực tế ca máy biến dòng sau khi khử mạch shunt. Khi đó hệ số đnhạy ti thiểu ca cuộn cắt điện từ để chúng tác đng tin cậy phải ln hơn khong 20% so với các bảo vệ tương ng (xem Điều IV.2.20).

IV.2.24. Hệ số đnhy nhnhất đối với các bảo vdự phòng khi ngn mạch ở cui phn tử lân cận hoặc ở cuối ca phần tử xa nhất trong các phần tni tiếp nằm trong vùng bo vdự phòng phải bng (xem Điều IV.2.17):

Đối với mạch dòng điện, điện ápđiện trở bằng 1,2.

Đối với mạch có hướng công suất thứ tự nghch và thứ tự không: bằng 1,4 theo công suất và bng 1,2 theo dòng điện và điện áp.

Đối với mạch có hướng công suất đấu vào dòng đin và điện áp toàn phn không qui định đối với công suất và bng 1,2 theo dòng điện.

Khi đánh giá đnhạy ca các cấp bảo vdự phòng gn (xem Điều IV.2.14) n cứ vào các hệ số độ nhạy nêu trong Điều IV.2.20 đối với các bảo vệ tương ứng.

IV.2.25. Đối với bo vệ dòng điện cắt nhanh không thi gian đặt trên các đưng dây làm nhiệm vbảo vphụ, hệ số đnhạy phải bng khoảng 1,2 khi ngn mạch ở nơi đặt bảo vệ trong điu kiện có li nhất vđộ nhạy.

IV.2.26. Nếu bo vca phần tử ở phía sau tác đng mà bảo vệ ca phn tử ở phía trưc không tác đng có thể do không đđnhạy thì đnhạy ca các bảo vệ này phi đưc phối hp với nhau.

Cho phép không phải phi hp đnhy với nhau đối với các bảo vdự phòng xa, nếu như việc không cắt được ngắn mạch do không đđộ nhạy ca bảo vệ của phn tử phía sau (Ví dbảo vệ thứ tự nghch ca máy phát điện điện, MBA tngu) có thể dẫn đến hư hng nghiờm trng.

IV.2.27. Trong i điện có trung tính ni đt trc tiếp, do yêu cầu ca bảo vệ rơle, phải chn chế độ trung tính ca các MBA (nghĩa là phân bố số lượng MBA trung tính ni đất trc tiếp) sao cho khi có ngắn mạch chạm đất các trị số về dòng đin điện áp đđảm bảo cho bảo vệ ca các phn tử tác đng ở mi chế đvn hành ca hệ thống điện.

Đối với MBA tăng áp hoặc MBA đưc cung cấp ngun từ hai hoặc ba phía (hoặc đưc cung cp đáng kể t các đng cơ đng bhoặc máyđng bộ) mà cun dây phía đầu ra trung tính có cách điện giảm dần, phải loại trừ khnăng xuất hiện chế độ làm việc bị cấm đối với MBA ở chế độ trung tính cách ly ở phn thanh cái hoặc phần lưi điện 110 - 220kV bị tách ra khi xuất hiện chạm đất mt pha (xem Điều IV.2.62). Mun vậy, khi vn hành đồng thời một số MBA trung tính cách ly và trung tính ni đt, phải dự tính bo vđảm bảo ct MBA trung tính cách ly hoặc có biện pháp tđng nối đất trung tính trưc khi cắt các MBA có trung tính ni đất làm việc cùng chung thanh cái hoặc ở phn i đó.

IV.2.28. Máy biến dòng dùng để cung cấp cho mạch dòng đin ca thiết bbảo vệ rơle chng ngắn mạch phải thon những yêu cầu sau:

1. với mc đích ngăn chặn tác đng sai khi ngn mạch ở ngoài vùng bảo vệ, sai số (toàn phần hoặc sai số dòng điện) ca máy biến dòng không đưc quá 10%. Cho phép sai số ln hơn trong trường hp dùng bo vmà khi sai số ln, tác đng đúng ca bảo v đảm bảo bng các biện pháp đặc biệt (Ví dbảo vệ so lệch thanh cái có hãm).

Nhng yêu cầu trên phải thc hiện:

Đối với các bảo vnhiu cp - khi ngn mch ở cui vùng tác động ca cp bo v, còn đối với bo v hướng nhiều cp - cũng như trên và khi ngn mạch ngoài.

Đối với các bảo vệ còn lại - khi ngắn mạch ngoài.

Đối với bo vệ so lệch dòng (thanh cái, MBA, máy phát điện điện v.v.) phải tính đến sai số toàn phn. Đối với các bảo vcòn lại - sai số dòng điện, còn khi đu theo tổng dòng điện ca hai hoc nhiều n máy biến dòng và khi ngắn mạch ngoài thì tính đến sai số toàn phần.

2. Để tránh việc các bảo vệ từ chi làm việc khi ngắn mạch ở đu vùng bảo v, sai số dòng điện không đưc ln hơn:

Trị số cho phép theo đrung tăng cao ca tiếp điểm rơle định hướng công suất hoặc rơle dòng điện - trị số cho phép đối với loại rơle đã chn.

Đối với rơle định hương công sut và rơle đnh hưng điện trsai sgóc là 50%.

3. Điện áp đầu ra ca cun thcấp ca máy biến dòng khi ngn mạch trong vùng bo vệ không đưc ln hơn trị số cho phép ca bo vệ và tự đng.

IV.2.29. Mạch dòng điện ca dụng cđo lường (cùng với công tơ điện) và bảo vệ rơle, thông thưng đưc đu vào các cun khác nhau ca máy biến dòng. Cho phép chúng được đấu chung vào cun thứ cp ca máy biến dòng khi thoả món các yêu cầu nêu ở Điều I.5.16 - Phn I và IV.2.28. Khi đó mạch bảo vvề nguyên tắc có thể làm việc sai khi hư hng mạch dòng điện, chỉ cho phép đấu các dng cụ đo lường qua máy biến dòng trung gian với điu kiện máy biến dòng chính đảm bảo các yêu cầu nêu ở Điều IV.2.28 khi mạch nhị thứ ca máy biến dòng trung gian h.

IV.2.30. Nên sử dng loại rơle tác động trc tiếp (sơ cp hoặc thứ cấp) và bảo vệ sử dụng ngun đin thao tác xoay chiều, nếu việc đó khnăng làm đơn giản, hạ giá thành công trình mà vẫn đảm bo độ tin cy và tính chn lc.

IV.2.31. Thông thường dùng máy biến dòng ca phn tử đưc bảo vệ làm ngun đin thao tác xoay chiều cho bbảo vệ chống ngắn mạch. Cũng cho phép dùng máy biến đin áp hoặc MBA tự dùng làm nguồn điện thao tác xoay chiều.

Tuỳ thuc vào điều kiện cụ thphải sdụng mt trong các sơ đsau: sơ đkhmạch shunt ca cun cắt điện từ ca máy cắt, sơ đồ có khi ngun nuôi, sơ đồ có thiết bnạp tụ điện.

VI.2.32. Những thiết bbo vrơle cần tách khái làm việc theo yêu cầu pơng thc làm việc ca lưi điện, theo điu kiện tính chn lc hoặc theo các nguyên nhân khác, phải có thiết bđi ni riêng để nhân viên vận hành có thể tách chúng khái sơ đồ làm việc.

Để tiện việc kiểm tra và thớ nghim, trong các sơ đbảo vphi có hp thử nghiệm hoc các kẹp đầu dây thử nghiệm ở những nơi cần thiết.

Bo vệ máy phát đin ni trc tiếp vào thanh cái đin áp máy phát đin

VI.2.33. Đối với máy phát điện điện áp cao hơn 1kV, công suất ln hơn 1MW nối trc tiếp vào thanh cái đin áp máy phát phải dùng các thiết bbảo vệ rơle chng các dạng sự cố và các chế độ làm việc không bình thường sau:

1. Ngn mạch nhiều pha trong cuộn dây stato ca máy phát điện và ở các đầu ra.

2. Chạm đất mt pha trong cun dây stato.

3. Chạm đất hai điểm, mt điểm trong cun dây stato và mt điểm ngoài lưi.

4. Ngn mạch gia các vòng dây của mt pha trong cun dây stato (trường hợp các nhánh song song ca cun dây đưc đưa ra ngoài).

5. Ngn mạch ngoài.

6. Quá tải dòng điện thứ tự nghịch (đối với máy phát điện công suất lớn hơn 30MW).

7. Quá tải đi xứng ca cun dây stato.

8. Quá tải dòng điện kích thích ca rôto (đối với máy phát điện làm mát trc tiếp dây dẫn ca cun dây).

9. Ngn mạch chạm đất mt điểm hoặc hai điểm trong mạch kích thích (ơng ng với Điều IV.2.47 và 84.)

10. Chế độ không đng bộ cùng với mất kích thích (tương ng với Điều IV.2.48).

11. Quá điện áp cun dây stato máy phát điện tuabin nước.

IV.2.34. Đối với máy phát điện điện áp cao hơn 1kV công suất đến 1MW nối trc tiếp vào thanh cái điện áp máy phát điện cần phải có các thiết bbảo vệ rơle tương ng với Điều IV.2.33 mc 1, 2, 3, 5, 7.

Đối với máy phát điện điện áp đến 1kV công suất đến 1MW ni trc tiếp vào thanh cái điện áp máy phát điện các bảo vthực hiện đơn giản theo Điu IV.2.49.

IV.2.35. Đối với bảo vệ chng ngắn mạch nhiều pha trong cuộn dây stato ca máy phát điện điện áp cao hơn 1kV công suất ln hơn 1MW mà có các đu ra riêng từng pha ca cun dây stato ở phía trung tính cần phải đặt bảo vệ so lch dc, bảo vphải tác động đi cắt tất cả các máy cắt ca máy phát điện, đi dập từ và dừng tuabin.

Trong vùng bo vệ ngoài bn thõn máy phát điện, còn phải bao gm các đoạn đấu nối ca máy phát điện với thanh cái ca nhà máy điện (đến máy cắt).

Bảo vso lệch dc đưc thc hin với dòng tác đng không ln n 0,6 I (Idđ là dòng điện danh định ca máy phát đin). Đối với máy phát điện công suất đến 30MW có làm mát gián tiếp cho phép thc hiện bo v với dòng tác động bng (1,3 ¸ 1,4)I. Kiểm tra đứt mạch dòng điện ca bo vệ nên thc hiện khi dòng điện tác đng ca bo vệ ln hơn I.

Bảo vệ so lệch dọc phải được chnh định theo trị số dòng điện quá đkhông cân bằng (Ví dụ rơle với máy biến dòng bão hoà).

Bảo vệ thực hiện theo sơ đồ ba pha ba rơle. Đối với máy phát điện công suất đến 30MW cho phép dùng sơ đồ hai pha hai rơle khi có bảo vệ chống chạm đất tại hai điểm.

IV.2.36. Đbảo vệ chng ngn mạch nhiều pha trong cun dây stato ca máy phát đin điện áp trên 1kV công suất đến 1MW làm việc song song với các máy phát điện khác hoặc với hệ thống điện phải đặt bảo vệ dòng điện cắt nhanh không thời gian ở phía các đầu ra ca máy phát điện ni với thanh cái. Nếu bảo vệ cắt nhanh không đđộ nhạy thì cho phép đặt bảo vệ so lệch dc.

Đối với máy phát điện công suất ln hơn không có đu ra riêng từng pha ở phía trung tính ca stato có thể dùng bo vệ cắt nhanh thay cho bo vệ so lệch dọc.

Đối với máy phát điện làm việc đc lập điện áp cao hơn 1kV công suất đến 1MW cho phép dùng bảo vchng ngắn mạch ngoài làm bảo vệ chng ngắn mạch các pha trong cun dây stato (xem Điu IV.2.43). Bảo vphi tác đng ct tất cả các máy cắt ca máy phát điện và dập t.

IV.2.37. Đbảo vchng chạm đất mt pha trong cun dây stato ca máy phát điện đin áp trên 1kV khi dòng đin đin dung tự nhiên lúc chạm đất là 5A và ln hơn (không kể có hoặc không bù) phải đặt bo vệ dòng điện phn ng theo dòng điện chạm đất toàn phần hoặc theo thành phn súng hài bậc cao ca nó. Khi cần, phải dùng máy biến dòng thứ tự không đặt trc tiếp tại đầu ra ca máy phát điện. Cũng nên dùng bảo vệ trong trường hp dòng đin điện dung khi chạm đất nhhơn 5A. Bảo vphải đưc chỉnh đnh theo quá trình quá độ và tác đng như ở Điều IV.2.35 hoặc IV.2.36.

Trưng hp không đt bảo vệ chạm đất (do dòng điện điện dung khi chạm đt nhhơn 5A nếu không đđnhạy) hoặc bo vệ không tác động (Ví dụ khi có bù dòng đin điện dung trong i điện điện áp máy phát) thì dùng thiết bkiểm tra cách điện đặt trên thanh cái tác động báo tín hiệu.

IV.2.38. Khi đặt máy biến dòng thứ tự không trên máy phát điện đbảo vệ chng chm đất mt pha, phải dkiến bbảo vệ chng chạm đất hai điểm được đấu vào máy biến dòng này.

Để nâng cao độ tin cậy ca bảo vệ khi dòng điện ln nên dùng rơle có máy biến dòng bão hoà. Bo vphải thực hiện không thi gian và tác đng theo Điều IV.2.35 hoặc IV.2.36.

IV.2.39. Đbảo vệ chng ngn mạch gia các vòng dây ca mt pha trong cun dây stato khi cun dây có các nhánh ra song song phải đặt bo vệ so lệch ngang mt hệ thng tác đng không thời gian như bảo vệ ở Điều IV.2.35.

IV.2.40. Đbảo vmáy phát điện công suất ln hơn 30MW chng ngn mạch ngoài không đi xứng cũng như bo vệ chng quá tải dòng điện thtự nghch phải đt bảo vệ dòng điện thứ tự nghịch tác động cắt với hai cấp thời gian (xem Điều IV.2.44).

Đối với máy phát đin làm mát trực tiếp dây dẫn ca cun dây thì dùng bo vnhiu cấp thời gian hoặc có đặc tính thi gian phụ thuc, khi đó thời gian cấp hai và thời gian ca đặc tính phthuộc không đưc ln hơn đặc tính quá tải dòng điện thứ tự nghịch cho phép.

Đối với máy phát điện làm mát gián tiếp cun dây, phải dùng bo vệ có đặc tính thời gian không phthuc với dòng điện tác đng không ln hơn dòng điện thứ tự nghịch cho phép ca máy phát điện này trong thời gian 2 phút; cấp thi gian nhca bo vệ không ln hơn thi gian cho phép khi ngắn mạch hai pha ở đu ra ca máy phát đin.

Bảo vệ dòng điện thứ tự nghch tác động cắt phải có thêm phần tử nhy hơn tác đng báo tín hiệu với đặc tính thi gian không phụ thuc. Dòng điện tác động ca phần tnày phải không được ln hơn dòng điện thứ tự nghịch cho phép lâu dài đối với loại máy phát điện này.

IV.2.41. Đbảo vmáy phát điện công suất ln hơn 30MW chng ngắn mạch ngoài đối xứng phải đặt bo vệ dòng điện có khi đng kém áp thực hiện bằng mt rơle dòng điện đấu vào dòng đin pha và mt rơle kém áp đấu vào đin áp dây. Dòng điện tác động ca bảo vệ này phải bằng khoảng (1,3 ¸ 1,5)I và điện áp khởi đng bng khong (0,5 ¸ 0,6)Udđ.

Đối với máy phát điện làm mát trực tiếp dây dẫn ca cun dây, thay cho bảo vệ trên, có thđặt bảo vệ khong cách mt rơle.

IV.2.42. Đbảo vmáy phát điện công suất trên 1MW đến 30MW chng ngn mạch ngoài phải dùng bo vệ dòng đin có với khi đng điện áp, thực hiện bằng một rơle kém áp đu vào điện áp dây và mt thiết bị rơle lc điện áp thứ tự nghịch để cắt mch ca rơle kém áp.

Dòng điện khi đng ca bảo vệ và điện áp khi đng ca mạch kém áp lấy theo trị số cho ở Điều IV.2.41, điện áp khởi động ca rơle lc điện áp thứ tự nghch bằng (0,1 ¸ 0,12) U.

IV.2.43. Đối với máy phát điện điện áp cao hơn 1kV công suất đến 1MW để chng ngn mạch ngoài phải dùng bảo vệ quá dòng điện đấu vào máy biến dòng ở phía trung tính máy phát điện. Trị số chnh định phải chn theo dòng đin phụ tải với mức độ dự trữ cần thiết. Cũng cho phép dùng bảo vệ kém áp đơn giản (không có rơle dòng điện).

IV.2.44. Đối với máy phát điện công suất ln hơn 1MW, bo vệ chng ngn mạch ngoài phải thc hiện những yêu cầu sau:

1. Bảo vphi đu o máy biến dòng đt ở phía đu ra trung tính ca máy phát đin.

2. Khi thanh cái điện áp máy phát điện có phân đoạn thì bảo vệ phải thực hiện theo hai cấp thời gian: cấp thứ nhất - thời gian ngắn - tác động cắt máy cắt phân đoạn; cấp thứ hai - thời gian dài - tác động cắt máy cắt của máy phát điện và dập từ.

IV.2.45. Đối với máy phát điện làm mát trc tiếp dây dn ca cun dây phải có bảo vệ chng quá tải rôto khi làm việc với máy kích thích chính hoặc máy kích thích ph. Bo vệ thực hin theo đặc tính thi gian phụ thuộc hoặc không phthuc và phản ứng khi dòng điện hoặc điện áp tăng cao trong cun dây rôto. Bảo vệ tác đng cắt máy phát đin và dập t. với cấp thời gian ngn n phải tác động giảm tải cho rôto.

IV.2.46. Bảo vệ chng quá tải đối xứng ca máy phát điện phải dùng dòng điện mt pha ca stato cho bbo vệ quá dòng điện có thời gian đi tác đng báo tín hiệu.

Để giảm tải hoặc khi cần thiết tự đng cắt máy phát điện làm mát trc tiếp dây dẫn ca cun dây khi có quá tải đối xng, cho phép dùng bo vrôto theo Điu IV.2.45 và phn ứng theo quá tải rôto dẫn đến quá tải máy phát điện.

IV.2.47. Chỉ cần đặt mt bbo vệ chng ngn mạch chạm đất điểm thứ hai trong mạch kích thích chính ca máy phát điện chung cho mt smáy phát điện (nhưng không quá 3 máy) có các thông số ca mạch kích thích gần ging nhau. Chỉ đưa bảo vệ vào làm việc khi định kkiểm tra cách điện phát hiện mt điểm chạm đt trong mạch kích thích (xem Chương I.6 - Phần I). Bo vphải tác đng cắt máy cắt ca máy phát điện đng thời dập từ ca máy phát điện làm mát trc tiếp dây dẫn cun dây và tác đng báo tín hiệu hoặc cắt máy phát điện đối với máy phát điện làm mát gián tiếp.

IV.2.48. Đối với máy phát đin làm mát trc tiếp dây dẫn ca cun dây cần đặt thiết bbảo vệ chống chế độ không đng bộ kèm theo mất kích thích. Cho phép thay thế bằng cách tđộng phát hiện chế độ không đng bộ chỉ theo tình trng ca thiết bdập t. Khi thiết bbảo vệ trên tác đng hoặc khi cắt bộ tự động dập từ (TDT), đối với máy phát đin cho phép làm việc ở chế độ không đng bộ thì phải tác đng đi báo tín hiệu mất kích thích.

Các máy phát điện loại không cho phép làm việc ở chế độ không đồng bộ xem Điều IV.2.85.

IV.2.49. Đbảo vmáy phát đin điện áp đến 1kV công suất đến 1MW có điểm trung tính không nối đất, chng mi dng sự cố và chế độ làm việc không bình thường, cho phép đt áptômát bcắt quá dòng điện hoc máy ct thiết bbo vquá dòng điện thc hiện theo sơ đhai pha. Trong trường hp đu ra ở phía trung tính, nếu th, nên đu bo vnói trên o máy biến dòng đt ở đu ra này.

Đối với các máy phát điện đã nêu nhưng có trung tính ni đất trc tiếp phải đặt bảo vđu theo sơ đồ ba pha.

Bo vệ MBA(*)có cun cao áp từ 6kV trở lên

và cun đin kháng bù ngang 500kV

 (*) Nếu không có diễn giải riêng thì thuật ngữ MBA đưc hiểu là cả MBA thông thưng và MBA tự ngu (có điện áp và công suất tương ứng).

IV.2.50. MBA phải đt mt phn hoặc toàn b các thiết bbo vrơle chng các dạng sự cố và chế độ làm việc không bình thường sau, tựy thuc vào dung lưng và cấp điện áp ca MBA:

1. Ngn mạch nhiều pha trong các cun dây và trên đầu ra.

2. Ngn mạch mt pha chạm đất trong các cun dây và trên các đu ra ở lưi trung tính ni đất trc tiếp.

3. Ngn mạch gia các vòng dây trong các cun dây.

4. Quá dòng điện trong các cun dây do ngắn mạch ngoài.

5. Quá dòng điện trong các cun dây do quá tải.

6. Mc du hạ thấp.

7. Áp lc dầu tăng cao trong MBA.

8. Áp lc dầu tăng cao trong bđiều áp dưi tải.

9. Nhiệt đdu tăng cao trong MBA.

10. Nhiệt độ cun dây MBA ng cao.

11. Phóng điện cc bộ ở cách điện đu vào 500kV .

12. Chạm đất mt pha trong i 6 -10kV có trung tính cách ly sau MBA mà khi chạm đất mt pha phải cắt (xem Điều IV.2.95 và Điều IV.2.96) theo yêu cầu về an toàn.

Ngoài ra nên đặt bo vệ chng chạm đất mt pha ở phía 6 - 35kV đối với MBA tự ngẫu có điện áp phía cao áp bng và cao hơn 220kV .

IV.2.51. Đối với cun đin kháng bù ngang 500kV phải đặt thiết bbảo vệ chống các dạng sự cố và chế độ làm việc không bình thường sau:

1. Ngn mạch mt pha và hai pha chạm đất trong các cun dây và các đầu ra.

2. Ngn mạch gia các vòng dây trong cun dây.

3. Áp lc dầu tăng cao.

4. Mc du hạ thấp.

5. Phóng điện cc bộ ở cách điện đu vào.

IV.2.52. Phải đặt bo vi đchng sự cố bên trong máy do phát sinh khí, chng mc dầu hạ thấp và áp lc dầu tăng cao đối với:

MBA công suất 6,3MVA trở lên và ln hơn.

Cuộn điện kháng bù ngang 500kV.

MBA giảm áp ca phân xưởng có công suất từ 1MVA trở lên.

Trên MBA công suất từ 1 đến dưi 6,3MVA cũng nên đặt bảo vhơi.

Bảo vhơi phải tác đng báo tín hiệu khi tc độ sinh khí yếu, khi mc dầu hạ thấp, tác đng cắt khi tc độ sinh khí mạnh và mc dầu tiếp tc hạ.

Cũng có thể dùng rơle áp lc đbảo vệ chống các scố bên trong MBA có kèm theo sinh khí. Bảo vệ chng mc dầu hạ thấp cũng thể thực hiện bng mt rơle kiểm tra mc dầu riêng đặt trong bình giãn nở dầu ca MBA.

Để bảo vệ thiết bđiều chỉnh điện áp dưi tải dạng tiếp điểm dập hồ quang trong du cần đặt riêng cho nó rơle dòng dầu và màng áp lc.

Phải tính trưc đến khnăng chuyển tác động cắt bằng bảo vhơi sang tác động báo tín hiu và thc hiện tách riêng các tín hiệu ở mạch báo tín hiu và tín hiệu ở mạch cắt của bo vhơi (tính cht tín hiệu khác nhau).

Cho phép bảo vhơi chỉ báo tín hiệu trong các trưng hp sau:

Đối với MBA đặt trong vùng đng đất.

Đối với MBA giảm áp công sut đến 2,5MVA không máy ct ở phía cao áp.

IV.2.53. Để chng sự cố ở đu ra và bên trong ca MBA và cun điện kháng bù ngang phải đặt các bảo vệ sau:

1. Bảo vệ so lệch dc không thời gian đối với MBA công suất 6,3MVA trở lên, cun điện kháng bù ngang 500kV cũng như đối với MBA công suất 4MVA trở lên khi chúng làm việc song song.

Bảo vệ so lệch có thể đặt ở MBA có công suất nhỏ hơn nhưng không dưới 1MVA nếu:

Bảo vệ dòng điện cắt nhanh không đđnhạy, còn bo vệ quá dòng đin có thời gian ln hơn 0,5 giây.

MBA đặt ở vùng có động đất.

2. Bảo vệ dòng đin cắt nhanh không thời gian đặt ở phía ngun và bao trùm mt phn cun dây MBA, nếu không có bảo vệ so lệch.

Nhng bảo vệ này phải tác động cắt tất cả các máy cắt ca MBA.

IV.2.54. Bảo vso lệch dc phi đưc thc hiện bng cách sdụng các rơle dòng đin đặc biệt đưc chnh đnh tránh dòng điện thóa đt biến, dòng đin không cân bằng quá đvà n định ( ddùng máy biến dòng bão hoà, dùng các cuộn hãm).

các MBA công suất đến 25MVA cho phép thc hin bảo vbng rơle dòng đin, đưc chnh đnh dòng điện khi động theo điu kin tránh dòng đin thóa quá độ và dòng đin không cân bng quá đnếu bo vy đm bảo đđnhạy.

Bảo vso lệch dc phải đưc thực hiện sao cho các phần đấu ni ca MBA với thanh cái cũng nằm trong vùng bảo vệ ca nó.

Cho phép dùng máy biến dòng đặt sẵn trong MBA cho bảo vệ so lệch khi có các bảo vệ khác đảm bảo cắt ngắn mạch với thời gian đủ nhanh ở phn đu ni MBA với thanh cái. Nếu trong mạch điện áp thp có đặt cuộn điện kháng và bo vệ MBA không đảm bảo đnhy khi ngắn mạch ở sau cun đin kháng thì cho phép đặt máy biến dòng điện ở phía đầu ra điện áp thp MBA kể cả đthực hin bảo vệ cuộn điện kháng.

IV.2.55. Các bảo vso lệch và bo vi của MBA, cuộn điện kháng ngang không bt buộc bcảm biến chc năng khi động các thiết bchữa cháy. Khởi động các thiết bị chữa cháy phải được thực hiện bằng các thiết bị phát hiện cháy riêng.

IV.2.56. Thiết bkiểm tra cách điện đầu vào (KTV) 500kV phải tác đng báo tín hiu khi có phóng điện cc bộ ở đầu vào (không cần thiết phải cắt ngay) và chtác đng cắt khi cách điện ca đầu vào bị hư hng (trước khi cách điện bị chọc thng hoàn toàn).

Cần phải có khóa liên động để tránh KTCĐV làm việc sai khi đứt mạch nối KTCĐV với đầu vào.

IV.2.57. Trong tờng hp MBA (trừ MBA phân xưng) ni với đưng dây điện không có máy cắt (Ví dụ theo sơ đkhi đưng dây - MBA) thì việc ct MBA phải đưc thực hiện bng mt trong các biện pháp sau đây:

1. Đặt dao tạo ngắn mạch để tạo chạm đất mt pha nhân tạo (đối với lưi có trung tính ni đất trc tiếp) hoc tạo ngn mạch gia hai pha (đối với i có trung tính cách ly) và nếu cần thiết, đặt dao cách ly tđộng để tự động cắt đường dây ở thời điểm không có dòng điện ca TĐL. Dao tạo ngn mạch phải đặt ở ngoài vùng bảo vệ so lệch ca MBA.

2. Đt cu chảy hở ở phía cao áp ca MBA giảm áp m chc năng ca dao tạo ngn mch và dao cách ly tđộng trong sơ đ kết hợp với L ca đường dây.

3. Truyền tín hiệu cắt đến máy cắt (hoặc các máy cắt) đường dây. Khi đó, nếu cần thiết, đặt dao cách ly tđộng. Để dự phòng cho truyền tín hiệu cắt cho phép đặt dao tạo ngn mạch.

Khi giải quyết vn đề dùng truyn tín hiệu cắt thay cho biện pháp ở mc 1 và 2 phải tính đến các điều kiện sau:

Tính quan trng ca đường dây và khnăng chu ngn mạch nhân tạo trên đưng dây đó.

Công suất MBA và thi gian cho phép đgiải trừ sự cố trong MBA.

Khoảng cách từ trạm đến đầu đưng dây ngun và khả năng cắt ngắn mạch gần ca máy cắt.

4. Đặt cầu chy ở phía cao áp ca MBA giảm áp.

Các biện pháp ở mc 1- 4 thể không áp dng cho sơ đkhối đường dây - MBA nếu khi ngun từ hai phía MBA đưc bo vbằng bảo vệ chung ca khi (bảo vệ cao tần hoặc bảo vso lệch chuyên dùng) hoặc công suất MBA đến 25MVA khi ngun tmt phía, nếu bo vca đường dây ngun đảm bảo bo vđưc cả MBA (bo vệ tác động nhanh của đường dây bo vệ đưc mt phn MBA, và bảo vdự phòng ca đường dây với thi gian không ln n 1 giây bảo vệ được toàn bộ MBA); khi đó bảo vhơi chỉ báo tín hiệu.

Trong trường hp sử dng biện phápmục 1 hoặc mc 3 thì ở MBA phải đt các thiết bị sau:

Khi ở phía cao áp ca MBA (110kV trở lên) có máy biến dòng điện đặt sẵn - thì đặt các bảo vệ theo Điều IV.2.52, IV.2.53, IV.2.58 và 59.

Khi không có máy biến dòng đt sẵn - đặt bảo vso lệch (tương ứng với IV.2.53) hoặc bảo vệ quá dòng điện sử dng máy biến dòng đặt ngoài hoặc máy biến dòng từ tính, và bảo vhơi theo Điều IV.2.52.

Cho phép bảo vệ đường dây loại trừ sự cố ở đầu ra phía điện áp cao ca MBA.

Cá biệt khi không máy biến dòng đặt sẵn cho phép sdng máy biến dòng di đng nếu sdụng biến dòng đặt ngoài hoc biến dòng từ tính không đảm bo đưc đặc tính yêu cầu ca bảo v.

Đối với bo vệ MBA có đin áp cao 35kV khi dùng bin phápmc 1 phải sdng biến dòng di động; khi đó việc đặt các dao tạo ngắn mạch và các biến dòng di đng phi được tính toán trên cơ sở kinh tế - kỹ thuật.

Nếu dùng cầu chy hở (xem mc 2) để tăng đnhạy ca bảo vhơi, có thể thc hiện tạo ngắn mạch nhân tạo trên cầu chảy bng cơ hc.

IV.2.58. Ở MBA công suất 1,6MVA trở lên, đchng quá dòng điện do ngn mạch ngoài phải dùng những bo vệ tác động cắt như sau:

1. Đối với MBA tăng áp có ngun cung cấp từ hai phía: dùng bo vệ dòng đin thứ tự nghch chng ngắn mạch không đi xứng và bo vệ dòng điện có khi đng kém áp đchng ngn mạch đối xứng hoặc bo vệ dòng đin khi đng kém áp (xem Điều IV.2.42).

2. Đối với MBA giảm áp: dùng bo vệ dòng điện hoặc không kết hp điều kiện kém áp; ở MBA giảm áp công suất ln, khi ngun cung cấp từ hai phía cũng đưc phép dùng bảo vệ dòng đin thứ tự nghch chng ngn mạch không đối xứng và bảo vệ dòng điện khi đng kém áp chng ngắn mạch đi xng.

Khi chn dòng điện khởi đng ca bảo vệ dòng điện phải chỳ ý đến dòng điện quá tải có thể có khi cắt MBA làm việc song song và dòng đin tự khi động của đng cơ do MBA cung cấp.

các MBA giảm áp tự ngẫu 500kV nên đt bảo vkhoảng cách khi yêu cu đảm bảo dự phòng xa hoặc phối hp với các bảo vệ ca các i điện điện áp lân cận; cũng nên đặt các bảo vđã nêu đối với các MBA tự ngu 220kV .

IV.2.59. Ở MBA công suất nhhơn 1,6MVA phải dùng bảo vệ dòng điện tác động cắt khi có ngắn mạch nhiều pha bên ngoài.

Ở MBA 35kV trxuống, công suất 1,6MVA trở xuống, có thể dùng cầu chy bảo vệ thay bảo vệ dòng điện cắt nhanh và quá dòng điện theo Điu IV.2.3.

IV.2.60. Phải đặt bảo vệ chng ngắn mạch nhiều pha bên ngoài như sau:

1. Đối với MBA hai cun dây - đặt ở phía ngun cung cp chính.

2. Đối với MBA nhiều cun dây có ba máy cắt trở lên - đặt ở mi phía ca MBA, tuy nhiên cũng cho phép không đặt bảo vệ ở mt trong các phía, nhưng bảo vđặt ở phía ngun cung cấp chính phải có hai cấp thi gian và cấp thi gian ngn hơn cho tác đng cắt máy cắt ở phía không đặt bảo vệ này.

3. Đối với MBA giảm áp hai cun dây cung cấp cho các phân đon làm vic riêng rẽ - đặt ở phía ngun cung cấp và ở các phía ca từng phân đoạn.

Khi thực hiện bo vệ chng ngắn mạch nhiều pha bên ngoài phải theo Điều IV.2.58, mc 2 và cũng phải xem xột khnăng cn thiết phải thêm bảo vệ dòng điện cắt nhanh để cắt ngn mạch trên thanh cái phía hạ áp và phía trung áp với thời gian ngắn n (căn cứ vào mc dòng điện ngắn mạch, có đặt bảo vệ riêng cho thanh cái, khả năng phi hp với bo vệ ca các lộ ra).

IV.2.61. Khi bo vchng ngắn mạch ngoài ca MBA tăng áp không đđnhy và tính chn lc, đưc dùng các rơle dòng điện ca bảo vệ tương ng ca máy phát điện đbo vcho MBA.

IV.2.62. Đối với MBA tăng áp công suất 1MVA trở lênMBA có nguồn cung cấp t2 và 3 phía, và MBA tngu cần dự phòng ct ngn mạch chạm đất ở các phần tử lân cận. Ngoài ra, MBA tngu còn phải theo yêu cầu đảm bo tính chọn lc ca bảo vệ chng chm đất ca lưi điện ở các điện áp khác nhau bằng cách đặt bảo vệ dòng đin thứ tự không chng ngn mạch chạm đất bên ngoài và đặt ở phía cun dây ni với lưi có dòng điện chm đất ln.

Khi lưi điện có MBA có cách điện ca cun dây ở đầu ra trung tính giảm dần, đang vận hành với trung tính cách ly phải có bin pháp ngăn chn chế đvn hành bị cm với trung tính ca MBA này nêu trong Điều IV.2.27. Để thực hiện đưc mc đích này, ở nhà máy điện hoặc trạm biến áp có MBA trung tính ni đất và trung tính cách ly cùng làm việc có ngun ở phía điện áp thấp thì phi dự tính bảo vđảm bảo cắt MBA trung tính cách ly hoặc có bin pháp tự đng ni đất trung tính trưc khi cắt các MBA có trung tính ni đất làm việc cùng chung thanh cái hoặc ở phần lưi đó.

IV.2.63. Đối với MBA tngu và MBA nhiều cuộn dây, có ngun từ mt vài phía, bo vệ chng ngắn mạch ngoài phải thc hiện hưng nếu do điều kiện chn lọc yêu cầu.

IV.2.64. Đối với MBA tngu 220 - 500kV ở trạm biến áp hoặc đối với khi máy phát điện - MBA 500kV và MBA tngu liên lạc 220 - 500kV ca nhà máy đin phải đặt bảo vệ chống ngắn mạch ngoài có gia tc tác đng nhanh, khi không cho bảo vệ so lệch thanh cái làm việc, đđm bảo cắt các phần tử sự cố còn lại mà không có bo vtác đng nhanh với thi gian khoảng 0,5 giây.

IV.2.65. Đối với MBA giảm áp và khi MBA - đường dây trc, có điện áp phía cao áp đến 35kV và cun dây phía hạ áp ni hình sao với trung tính ni đt, phải có bo vệ chng ngắn mạch mt pha chạm đất ở lưi hạ áp bng cách dùng:

1. Bảo vệ dòng đin chống ngn mạch ngoài đặt ở phía cao áp ca MBA và nếu cần đảm bo độ nhy tt có thể dùng sơ đồ ba rơle.

2. Áptômát hoặc cầu chy ở đu ra phía háp.

3. Bảo vệ thứ tự không đặc biệt đặt ở dây trung tính ca MBA (khi đnhy ca bảo vệ theo mc 1 và 2 không đảm bảo).

thể không cần đặt bảo vệ theo mc 3 đối với các thiết bđiện công nghiệp, nếu các tđiện hạ áp có thiết b bảo vệ cho các lộ ra đặt gần MBA (cách 30m trxuống) hoc nếu dùng cáp ba pha ni từ MBA đến các tủ này.

Khi dùng bảo vệ theo mc 3 thì cho phép không cần phi hp nó với các bảo vệ ca các lộ ra từ tủ hạ áp.

Đối với sơ đồ đường dây - MBA, trưng hp sử dụng bảo vệ theo mc 3 đưc phép chỉ cn tác đng ti áptômát phía hạ áp mà không cần đặt cáp nhthđể bảo vệ này tác động ti máy cắt phía cao áp.

Nếu phía cao áp ca MBA nêu trênđặt cầu chy thì cũng thể áp dụng như trong điểm này.

IV.2.66. Đối với MBA giảm áp điện áp phía cao áp 6 - 10kV, phía háp cung cấp cho các tủ có lộ ra đưc bo vbằng cầu chảy nên đặt cầu chảy tng hoặc áptômát.

Nếu các cầu chy ở phía tủ điện hạ áp và cầu chy (hoặc bảo vệ) ở phía cao áp do cùng mt nhân viên vận hành qun lý thì có thể không đặt cầu chảy tng hoc áptômát ở phía háp.

IV.2.67. Bảo vệ chng chạm đất mt pha theo Điều IV.2.50 mc 12 phải đưc thực hin theo Điu IV.2.95 và Điều IV.2.96.

IV.2.68. Đối với MBA công sut 0,4MVA trở lên tuỳ theo tần sut và khả năng chu quá tải nên đặt bảo vệ quá dòng đin chng quá tải tác động báo tín hiu.

Đối với các trm không có ni trc cho phép bảo vệ này tác đng tự đng giảm tải hoặc đi cắt (khi không giải trừ được quá tải bằng các biện pháp khác).

IV.2.69. Nếu ở phía trung tính ca MBA có đặt thêm MBA phđđiều chnh điện áp dưi tải thì ngoài nhng qui đnh trong các Điều IV.2.50 - IV.2.56, IV.2.58, IV.2.62 phải đặt thêm các bảo vệ sau:

Bảo vi cho MBA phụ.

Bảo vệ dòng điện hãm khi ngắn mạch ngoài chng sự cố ở cun sơ cấp MBA phụ, trừ khi cun sơ cấp ca MBA phụ nằm trong vùng tác đng ca bo vệ so lệch ca phía hạ áp của MBA chính.

Bảo vệ so lệch bao trùm cuộn thứ cấp ca MBA ph.

IV.2.70. Đbảo v MBA phđặt ở phía hạ áp ca MBA tự ngu phải đặt các bảo vệ sau:

Bảo vi ca bản thõn MBA phụ và bảo vi ca bđiều chnh điện áp dưi tải có thbằng rơle áp lc hoặc rơle hơi riêng.

Bảo vệ so lệch mạch hạ áp ca MBA tngu.

Bo vkhi máy phát điện - MBA

IV.2.71. Đối với khi máy phát điện - MBA công suất máy phát điện 10MW trở lên phải có nhng bảo vệ rơle chng các dng sự cố và chế độ làm việc không bình thường sau:

1. Ngn mạch chạm đất phía điện áp máy phát điện.

2. Ngn mạch nhiều pha trong cun dây stato máy phát điện và ở các đu ra ca chúng.

3. Ngn mạch gia các vòng dây ca mt pha trong cun dây stato máy phát điện (tương ng với Điều IV.2.75).

4. Ngn mạch nhiều pha trong các cun dây MBA và trên các đầu ra MBA.

5. Ngn mạch mt pha chạm đất trong cun dây MBA và trên đầu ra ni với i có dòng điện chm đất ln.

6. Ngn mạch gia các vòng dây trong các cun dây MBA.

7. Ngn mạch ngoài.

8. Quá tải MBA do dòng điện thứ tự nghịch (đối với khối máy phát đin công suất ln hơn 30MW).

9. Quá tải đi xứng ca cun dây stato máy phát điện và các cun dây MBA.

10. Quá tải cun dây rôto ca máy phát điện do dòng đin kích thích (đối với máy phát điện tuabin làm mát trc tiếp dây dẫn cuộn dây và đối với máy phát điện tuabin nưc).

11. Điện áp tăng cao trên cun dây stato ca máy phát điện và MBA ca khi (đối với máy phát điện tuabin công suất 160MW trở lên và đối với tất cả các khi có máy phát điện tuabin nước) (xem Điều IV.2.83).

12. Ngn mạch chạm đất mt điểm (xem Điều IV.2.47) và hai điểm (xem Điu IV.2.84) trong mạch kích thích.

13. Chế độ không đng bộ kèm mất kích thích (xem Điều IV.2.85).

14. Hạ thấp mức dầu trong MBA.

15. Phóng điện cc bộ ở cách điện đu vào 500kV ca MBA.

IV.2.72. Những qui đnh vbảo vệ máy phát điện và MBA tăng áp khi chúng làm việc riêng rẽ cũng áp dng như khi chúng đu theo sơ đkhối máy phát điện – MBA (MBA tự ngẫu) trừ một sđiểm thay đi nêu trong Điu IV.2.73 - IV.2.89.

IV.2.73. Đối với khối máy phát điện công suất ln hơn 30MW thường có bo vchng chạm đất ở mạch điện áp máy phát điện bao trùm toàn bộ cun dây stato.

Đối với máy phát điện công sut đến 30MW cần đặt thiết bbo vệ bao trùm 85% cuộn dây stato.

Bảo vphi tác đng cắt có thi gian không ln hơn 0,5 giây đối với tất cả các khi không có nhánh rẽ ở đin áp máy phát và có nhánh rđến MBA tự dùng. Ở các khi có liên hệ đin với i tự dùng hoc với hộ tiêu thụ đưc cung cấp bi đưng dây từ nhánh rgia máy phát đin và MBA, nếu dòng điện điện dung khi ngn mạch chạm đất bằng 5A trở lên thì phải đặt bảo vệ chng ngắn mạch chm đt tác động cắt cuộn stato máy phát điện và chống chm đt hai điểm như đối với máy ni với thanh cái (xem Điu IV.2.37 và Điu IV.2.38); nếu dòng đin dung khi chm đất nhn 5A thì bo vchống chm đt ththực hin như đối với các khi không nhánh rẽ ở đin áp máy phát đin và tác động báo tín hiu.

Khi có máy cắt ở mch máy phát điện thì phải thêm mch tín hiệu chạm đất phía điện áp máy phát điện ca MBA ca khối.

IV.2.74. Đối với bảo vkhối máy phát điện m mát gián tiếp, gm mt máy phát điện và mt MBA và không máy cắt ở phía đin áp máy phát điện thì đặt bảo vso lệch chung cho cả khi. Khi máy cắt ở phía điện áp máy phát điện phải có bo vệ so lệch riêng cho máy phát điện và bảo vệ so lệch riêng cho MBA.

Khi sử dụng khối có hai MBA thay vì mt máy, cũng như trường hp hai máy phát điện ni khi với mt MBA và không có máy cắt ở phía đin áp máy phát đin (khối tăng cường), thì trên từng máy phát đin và MBA công suất 125MVA trlên phi đt bo vso lệch dọc riêng. Khi không máy biến dòng đt sẵn ở phía háp ca MBA thì cho phép dùng bo vso lch chung cho hai MBA.

Đối với khi có máy phát điện m mát trc tiếp dây dẫn ca cun dây nên đặt bảo vệ so lệch dc riêng cho máy phát điện. Khi đó nếu mạch đin áp máy phát có máy cắt thì phải đặt bảo vệ so lệch riêng cho MBA (hoặc riêng cho từng MBA nếu khi có máy phát điện làm việc với hai MBA, khi không máy biến dòng đt sẵn ở đu vào phía háp ca các MBA này, cho phép dùng bảo vso lch chung cho các MBA ca khối); khi không máy cắt, đbảo vMBA nên đt hoc bo vso lch riêng hoc bo vso lch chung cho khi (đối với khi gm mt máy phát đin và mt MBA tt nht là dùng bo vso lch chung cho khi).

Ở phía cao áp ca MBA, bo vệ so lệch của MBA (khi) có thđấu vào máy biến dòng đặt sẵn trong MBA ca khi. Khi đó đbo vệ thanh cái gia máy ct ở phía cao áp và khi ca MBA phải đặt bảo vệ riêng.

Bảo vso lệch riêng ca máy phát điện phải thc hiện theo sơ đồ ba pha ba rơle và dòng khởi đng tương tự như đã nêu ở Điu IV.2.35.

Để dự phòng cho các bảo vso lệch nêu trên, đối với khi có máy phát điện 160MW trở lên làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây, phải đặt bảo vệ so lch dự phòng bao trùm máy phát điện, MBA và các thanh cái phía cao áp.

Cũng nên đặt bảo vệ so lệch dự phòng đối với máy phát điện làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây có công suất nhhơn 160MW.

Khi áp dng bo vso lệch dự phòng ở các khi không có máy cắt trong mạch điện áp máy phát nên đặt các bảo vso lệch chính riêng cho máy phát điện và máy biến áp.

Khi máy cắt trong mạch máy phát đin, bảo vệ so lệch dự phòng phải thc hiện tác đng thời gian từ 0,35 đến 0,5 giây.

IV.2.75. Đối với máy phát điện mà cun dây stato có hai hoặc ba nhánh song song phi đặt bo vệ so lệch ngang mt hệ thng đchng ngn mạch gia các vòng dây trong mt pha với tác đng không thời gian.

IV.2.76. Đối với khi có máy phát điện công suất 160MW trở lên làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây, phi đặt bảo vệ dòng điện thứ tự nghch với đặc tính tích phân phụ thuộc phi hp với đặc tính quá tải dòng điện thứ tự nghch cho phép ca máy phát điện đưc bảo vệ. Bảo vphải tác đng cắt máy cắt ca máy phát đin, nếu không có máy cắt thì tác động cắt cả khi. Để bo v dự phòng cho các phần tử lân cận ca khối thì bảo vệ nói trên phải có đặc tính thi gian không phụ thuc tác đng cắt khi ra khái lưi điện và hai cấp thi gian phù hp với Điu IV.2.80.

Đối với khi có máy phát điện công suất nhhơn 160MW làm mát trc tiếp dây dẫn các cuộn dây và đối với khi có máy phát điện tuabin nưc công suất trên 30MW làm mát gián tiếp thì bảo vệ dòng đin thứ tự nghịch phải đưc thc hin có cấp thời gian hoặc có đặc tính thi gian phụ thuc. Khi đómi cấp ca bo vệ có thể mt hoặc nhiều cp thời gian tác đng (xem Điều IV.2.80 mc 4). Cấp thi gian hoặc đc tính thi gian phụ thuộc phải đưc phi hp với đặc tính quá tải dòng điện thtự nghch cho phép ca máy phát điện (xem Điều IV.2.40).

Khi có máy phát điện làm mát gián tiếp công suất ln hơn 30MW, phải có bo vệ thực hiện theo yêu cầu ca Điu IV.2.40.

Ngoài bo vệ tác động cắt máy, tất cả các khi có máy phát đin công suất lớn hơn 30MW phải có tín hiệu báo quá tải dòng điện thtnghịch thc hiện theo Điều IV.2.40

IV.2.77. Đối với khi có máy phát điện công suất ln hơn 30MW bo vệ chng ngn mạch ngoài đối xng phải thc hiện như đã nêu trong Điều IV.2.41. Khi đó đối với máy phát điện tuabin nưc, điện áp khởi đng ca bảo vệ lấy bằng 0,6 - 0,7 điện áp danh đnh. Đối với khi có máy phát điện kích thích dự phòng thì bo vệ nêu trên phải thc hiện bằng rơle dòng điện đu vào phía cao áp ca khối.

Đối với khi có máy phát điện công suất 60MW trở lên thì bảo vệ nêu trên nên đưc thay thế bng bo vệ khong cách. Đối với khi có máy phát điện m mát trc tiếp dây dẫn các cun dây, cho phép thay thế bảo vệ so lệch dự phòng (xem Điều IV.2.74) bằng bo vệ khoảng cách hai cấp để chống ngắn mạch nhiều pha.

Cấp thnhất ca bo vệ này, thực hiện dự phòng gn, phải có bộ phn khóa chng dao đng và tác đng như nêu trong Điều IV.2.80, mc 3 với thời gian không lớn hơn 1 giây. Cấp thnhất cũng phải đảm bảo bao trùm chắc chắn toàn bMBA ca khối, trong khi đảm bảo tính chn lc với bảo vệ ca các phần tử lân cận. Bắt buộc phải dự phòng cho cấp thnhất ca bảo vmáy phát điện nếu trên khi đặt bo vệ so lệch riêng cho máy phát điện và MBA.

Cấp thứ hai ca bảo vm bảo vdự phòng xa, phải tác động như nêu trong Điều IV.2.80 mc 2.

Kể cả khi có bảo vso lệch dự phòng để tăng hiệu qudự phòng xa nên đặt bo vkhoảng cách hai cp. Cả hai cấp ca bảo vệ khoảng cách phải tác đng như nêu trong Điều IV.2.80 mc 2.

IV.2.78. Đối với khối có máy phát điện công suất đến 30MW, bo vchng ngn mạch ngoài phải đưc thc hiện theo Điều IV.2.42. Các thông số tác đng ca bo vđối với máy phát điện tuabin nước phải theo Điều IV.2.41, IV.2.42 và IV.2.77.

IV.2.79. Đối với khi máy phát điện - MBA có máy cắt ở mạch máy phát đin khi không có bảo vso lệch dự phòng ca khối thì phải đặt bảo vệ dòng điện ở phía cao áp đm dự phòng cho các bảo vệ chính ca MBA khi khi m việc không có máy phát điện.

IV.2.80. Bo vdự phòng ca khi máy phát điện - MBA phải tính đến các yêu cầu sau:

1. Ở phía điện áp máy phát đin ca MBA không đặt bo vmà sdng bo vệ ca máy phát điện.

2. Bảo vdự phòng xa hai cấp thi gian: cp thnhất - tách sơ đồ ở phía cao áp ca khối ( dụ cắt máy cắt liên lạc thanh cái và máy cắt phân đoạn), cấp thứ hai - cắt khối ra khái lưi đin.

3. Bảo vdự phòng gần phải đi cắt khối (hoặc máy phát điện) ra khái lưi, dập từ ca máy phát đin, và dng khối theo Điều IV.2.88 yêu cầu.

4. Tng cấp ca bảo vhoặc bo vdự phòng ca khi tuỳ thuc vào nhiệm vụ ca chúng khi dùng làm bảo vdự phòng xa và dự phòng gn, thể có mt, hai hoặc ba cấp thời gian.

5. Mạch khởi đng đin áp ca bảo vệ theo Điều IV.2.77 và IV.2.78 nên đặt ở phía đin áp máy phát điện và phía lưi điện.

6. Đối với các bảo vệ chính và các bảo vdự phòng, thông thưng có rơle đầu ra riêng và ngun điện thao tác mt chiều đưc cung cấp từ các áptômát khác nhau.

IV.2.81. Đối với các khi máy phát điện bảo vchng quá tải đi xng ca stato nên thực hin ging như đối với máy phát điện làm việc trên thanh cái (xem Điu IV.2.46).

các máy phát đin tuabin nước không có ngưi trc, ngoài việc báo tín hiệu quá tải đi xng mạch stato, cần đặt bo vệ có đặc tính thi gian không phụ thuc với mc thời gian dài hơn tác đng ct khối (hoặc máy phát điện) và mức thời gian ngắn hơn tác đng giảm tải. Có ththay thế các bảo vnày bằng các thiết bị tương ng trong hệ thống điều chnh kích thích.

IV.2.82. Đối với máy phát đin công suất 160MW trở lên làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây thì bảo vchng quá tải dòng đin kích thích cun dây rôto phải được thực hin với tích phân thi gian phthuộc phù hp với đặc tính quá tải cho phép ca máy phát điện do dòng điện kích thích gây nên.

Trưng hp không đu đưc bo vvào mạch dòng điện rôto (Ví dụ trường hp dùng kích thích không chổi than) thì cho phép dùng bảo v đặc tính thi gian không phụ thuc, phản ng theo điện áp tăng cao ở mạch kích thích.

Bảo vphải có khnăng tác động có thi gian duy trì ngn đgiảm dòng kích thích. Khi có thiết bhạn chế quá tải ở bđiều chỉnh kích thích tác đng gim tải, phải thc hiện đng thời ở thiết bnày cũng như ở bảo vệ rô to. Cũng đưc phép dùng thiết bhạn chế quá tải ở trong btđng điều chỉnh kích thích để tác đng giảm tải (Với hai cấp thời gian) và cắt máy. Khi đó có thể không cần đt bảo vệ có đặc tính tích phân thi gian phụ thuc.

Máy phát điện công suất dưi 160MW m mát trc tiếp dây dn các cun dây và máy phát điện tuabin nưc công suất ln hơn 30MW làm mát gián tiếp thì cần đặt bo vệ ging như Điều IV.2.45.

Khi có thiết bđiều chỉnh kích thích nhóm ở các máy phát đin, cần thực hin bảo vệ có đặc tính thi gian phụ thuc.

Khi máy phát điện làm việc với máy kích thích dự phòng thì bo vệ chống quá tải rô to vẫn phải để ở chế độ làm việc. Tờng hp không có khnăng dùng bo vệ có đặc tính thi gian phthuộc cho phép đặt ở máy kích thích dự phòng bo vệ có đặc tính thi gian không phụ thuc.

IV.2.83. Đối với khối có máy phát điện công suất 160MW trở lên, đngăn chặn điện áp tăng cao khi m vic ở chế đkhông ti phi đt bo vchống điện áp tăng cao, bo vnày tđng khóa (không m việc) khi máy phát điện m việc trong i điện. Khi bo vtác đng phải đm bo dp tca máy phát điện và máy kích thích.

Đối với khi có máy phát điện tuabin nưc đngăn chặn tăng điện áp khi máy phát điện mất tải đột ngột, phải đặt bo vệ chng điện áp tăng cao. Bo vệ này phải tác động cắt khi (hoặc máy phát điện) và dp từ ca máy phát đin. Cho phép bo vệ này tác đng dng tmáy.

IV.2.84. Đối với các máy phát điện tuabin nưc, máy phát điện m mát cun dây rôto bằng nưc và tất cả các máy phát điện công suất 160MW trở lên đều phải đt bảo vệ chống chạm đất mt điểm ở mạch kích thích. Đối với máy phát đin tuabin nước, bảo vtác đng cắt máy còn ở máy phát điện khác - báo tín hiu.

Đối với máy có công suất nhhơn 160MW phải đặt bảo vệ chng chạm đt điểm thứ hai trong mạch kích thích ca máy phát đin phù hp với Điều IV.2.47.

IV.2.85. Đối với máy phát đin công suất 160MW trở lên làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây và máy phát điện tuabin nưc, phải đặt thiết bbo vệ chng chế độ không đng bộ kèm theo mất kích thích.

Bảo vệ này cũng nên đặt ở máy phát điện công suất nhhơn 160MW làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây. Đối với các máy phát điện này cũng đưc phép đặt thiết bị tự đng phát hiện không đồng bộ khi thiết bị tự đng dập từ (TDT) cắt (không cần sử dng bo vệ chng chế độ không đng b).

Khi máy phát điện đó mất kích thích chuyển sang chế độ không đng bộ thì các thiết bbo vệ và TDT phải tác đng báo tín hiệu mất kích thích và tđộng chuyển các phụ tải tự dùng trong nhánh ca khi máy phát đin mất kích thích sang ngun cung cấp dự phòng.

Tất cả các máy phát điện tuabin nưc và máy phát đin tuabin hơi cũng như các máy phát điện khác, không đưc phép làm việc ở chế độ không đng bộ khi hệ thng đin thiếu công suất phản kháng, các thiết bị nêu trên tác đng đu phi cắt ra khái lưi điện.

IV.2.86. Trường hp có máy cắt trong mạch máy phát điện làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây, phải có bảo vdự phòng khi máy cắt này từ chối cắt (Ví dụ dùng DTC).

IV.2.87. Thiết bị DTC 110kV trở lên ở các nhà máy điện phải thc hiện như sau:

1. Để tránh cắt sai mt skhi bng bo vdự phòng khi xuất hiện chế độ không toàn pha ở mt trong các khi do máy cắt có bộ truyn đng tng pha từ chối m việc, khi cắt máy ct ở nhà máy điện máy phát đin m mát trc tiếp dây dn các cun dây, phải đt thiết btăng tc khởi động DTC (Ví dbng bo vdòng đin thtkhông của MBA ca khối ở phía lưi đin dòng chm đt ln).

DTC thường đưc chnh định đi cắt các máy cắt sau 0,3 giây.

2. Đối với nhà máy điện mà khi máy phát điện - MBA - đường dây có máy cắt chung (Ví dnhư sơ đmt rưi hoặc sơ đđa giác), phi đặt cơ cấu cắt từ xa để cắt máy ct và khóa TĐL ở phía đầu đi diện khi DTC tác đng trong tng hp nó đưc khi động từ bảo vệ ca khi. Ngoài ra, DTC tác đng dng bphn phát tần số ca bảo vệ cao tần.

IV.2.88. Bảo vệ stato máy phát điện và MBA ca khi chng sự cố bên trong và bảo vệ rôto máy phát đin khi tác đng phải thc hiện cắt phn tử sự cố ra khái lưới, dập từ ca máy phát điện và máy kích thích, khi đng DTC và tác đng đến các quá trình bảo vệ công nghệ ca thiết bị (Ví dụ quá trình dng tuabin hơi v.v.).

Nếu do bảo vệ cắt dẫn đến làm mất điện tự dùng đấu với nhánh rẽ ca khi thì bảo vệ cũng phải cắt máy cắt ca ngun cung cp tự dùng đang làm việc để tự đng chuyn sang cung cấp từ ngun dự phòng bằng thiết bTĐD.

Bảo vdự phòng ca máy phát điện và MBA ca khi khi ngn mạch ngoài phải tác đng tương ứng với Điu IV.2.80, mc 2 đến 4.

các nhà máy nhiệt điện mà phần nhiệt cũng làm việc theo sơ đkhi thì khi cắt khi do sự cố bên trong, cũng phải dng toàn bộ khối. Khi ngắn mạch bên ngoài cũng như khi bảo vệ tác đng trong những trưng hp mà có thể nhanh chúng khôi phc khối làm việc, thì khối nên chuyển sang chế độ làm việc không đng b, nếu như các thiết bị công nghệ cho phép.

Đối với nhà máy thuđiện khi scbên trong khi thì ngoài việc cắt khi phi dừng tmáy. Khi ct khối do scbên ngoài cũng phi tác đng dng tmáy.

IV.2.89. Đối với khối máy phát điện - MBA - đường dây thì bo vệ chính ca đường dây và bảo vdự phòng từ phía hệ thng điện phải đưc thc hiện theo yêu cầu ca chương này về bo vđường dây; còn từ phía khi thì chức năng bảo vdự phòng các đưng dây phải đưc thực hin bi bảo vdự phòng ca khi. Bảo vkhi phải đưc thc hiện phù hp với nhng yêu cầu nêu trên.

Tác đng ca bo vkhi cắt máy cắt và khởi đng DTC từ phía hệ thống điện phải đưc truyn theo kênh cao tần hoặc theo đường dây thông tin liên lạc đến hai cơ cấu cắt từ xa dự phòng lẫn cho nhau. Ngoài ra, khi bo vkhi tác đng cần đng thi dừng bộ phn phát tần số ca bảo vệ cao tần.

Đối với khi có máy phát điện tuabin hơi khi phần nhiệt cũng theo sơ đkhi. Tín hiệu tác động từ phía hệ thng điện phải truyền ti đầu đi din ca đưng dây tín hiệu tác động ca bảo vệ thanh cái (khi dùng hthng thanh cái kép) hoặc tác động DTC (khi dùng sơ đmt rưỡi hoặc sơ đđa gớỏc) để tương ứng với chuyển khi sang chế độ không tải hoặc dập từ và dừng khối bằng thiết bị cắt từ xa. Ngoài ra nên dùng thiết bị cắt từ xa để tăng tc đdp từ ca máy phát điện và cắt mạch tự dùng khi bảo vdự phòng từ phía hệ thống điện tác đng.

Trưng hợp máy cắt cắt không toàn pha từ phía lưi đin có dòng điện chạm đt ln thì phải tăng tc độ khi đng DTC như đã nêu trong Điều IV.2.87 mc 1.

Bo vĐDK hoc đường cáp trong ới đin 6 - 15kV trung tính cách ly

IV.2.90. Đối với đường dây (ĐDK hoặc đường cáp) trong lưi đin áp 6 ¸ 15kV có trung tính cách ly (kể cả trung tính ni đất qua cun dập hồ quang) phải có thiết bbo vệ rơle chng ngắn mạch nhiều pha và khi cn thiết chng chạm đất mt pha. Các đưng dây cần thiết bị ghi lại các thông số sự c.

IV.2.91. Bảo vchng ngn mạch nhiều pha phải đặt trên hai pha và ở hai pha cùng tên ca toàn bộ lưi điện đó đđảm bảo chỉ ct mt điểm hư hng, trong phn ln trưng hp ngn mạch hai pha chm đất tại hai điểm.

IV.2.92. Đối với đường dây đơn cung cấp tmt phía, để chng ngn mạch nhiều pha phải đặt bo vệ dòng điện có hai cấp, cấp thnhất dưi dạng bo vệ cắt nhanh, còn cấp thứ hai - dưi dạng bảo vệ quá dòng điện đặc tính thi gian phthuc hoặc không phụ thuc.

Đối với đưng cáp không đin kháng ngun cung cấp từ mt phía xut phát từ thanh cái nhà máy điện thì phải đặt bảo vệ cắt nhanh không thi gian và vùng tác đng ca nó xác đnh theo điều kiện cắt ngn mạch kèm theo điện áp dư trên thanh cái nhà máy điện thấp hơn (0,5 ¸ 0,6) Udđ. Để thực hiện điều kiện trên, bo vđưc phép tác đng không chn lc phi hp với TĐL hoặc TĐD làm nhiệm vđiều chỉnh lại toàn bhoặc mt phn lưi chu tác đng không chn lc ca bảo vệ. Cho phép đặt bo vệ cắt nhanh nói trên ở các đưng dây xuất phát từ thanh cái trạm biến áp cung cp cho các động cơ đng bộ ln.

Nếu đường cáp không có điện kháng có ngun cung cp từ mt phía không thđặt đưc bảo vệ cắt nhanh theo yêu cầu vđộ chọn lc thì đđảm bảo tác động cắt nhanh phải đặt các bảo vnhư trong Điều IV.2.93 mc 2 hoc 3. Cho phép sử dng các bảo vnày đối với đường dây tự dùng ca nhà máy điện.

IV.2.93. Đối với nhng đưng dây đơn có nguồn cung cấp từ hai phía, có hoặc không liên lạc vòng cũng như đối với đưng dây trong lưi điện mạch vòng kín có mt ngun cung cấp phải đặt các bảo vnhư đối với đường dây đơn có ngun cung cấp từ mt phía (xem Điều IV.2.92) nhưng phải thc hiện bo vệ dòng điện có hưng khi cần thiết.

Để đơn giản các bảo vệ và đảm bảo chúng tác đng chn lc, cho phép dùng tđng tách lưi thành những phn lưi hình tia khi xuất hiện sự cố và tiếp theo là tự đng khôi phục.

Nếu bo vdòng đin, hướng hoc không hướng, cấp thi gian không đảm bo yêu cu vđnhy và tác động nhanh, cho phép dùng những bo vsau:

1. Bảo vệ khong cách loại đơn giản nhất.

2. Bảo vệ so lệch ngang dòng điện (đối với đưng cáp đôi).

3. Bo vệ so lệch dc cho các đoạn đường dây ngắn; nếu phải đặt cáp nhị thứ riêng chỉ dùng cho mạch so lệch thì chiều dài ca cáp không đưc lớn hơn 3km.

Đối với các bảo vnêu trong mc 2 và 3 dùng bảo vdòng đin m bảo vdphòng.

IV.2.94. Khi thực hin bo vđối với đường dây song song đin áp 6 ¸ 15kV phải tuân theo những qui định đối với đưng dây song song như trong i điện 35kV (xem Điều IV.2.103).

IV.2.95. Bo vệ chống mt pha chạm đất phải thc hin ở dạng:

Bảo vệ chn lc (có hướng) tác đng báo tín hiệu.

Bảo vệ chọn lọc (có hướng) tác động cắt khi cần thiết theo yêu cầu về an toàn; bảo vệ phải đặt ở tất cả các phần tử có nguồn cung cấp trong toàn bộ lưới điện.

Thiết bkim tra cách đin. Khi đó, vic tìm phần tscphi thực hin bằng thiết bchuyên dùng; cho phép tìm phn tscbng cách ln ợt cắt các l.

IV.2.96. Bảo vệ chống ngn mạch mt pha chạm đất nói chung phải thc hiện với máy biến dòng thứ tự không. Bảo vphải tác động theo ngn mạch chạm đất duy trì, nhưng cũng cho phép dùng thiết bị báo chm đất thóang qua.

Bảo vchống chạm đất mt pha tác đng cắt không thi gian theo yêu cầu kỹ thuật an toàn (xem Điều IV.2.95) chỉ cắt riêng phn tử cung cấp điện cho phần i bsự c. Khi đó, đm dự phòng, dùng bo vệ thtự không có thời gian khong 0,5 giây cắt tất cả phần lưi đin liên quan ở hệ thng thanh cái (phân đon) hoặc MBA ngun.

Thông thưng không cho phép tăng dòng điện bù đbảo vệ tác động đưc trong lưi có trung tính ni đất qua cun dp hồ quang (Ví dbằng cách thay đi nc ca cun dập hồ quang).

Bo vĐDK hoc đường cáp trong ới đin 22 - 35kV trung tính cách ly

IV.2.97. Đối với đường dây (ĐDK hoặc đường cáp) trong i điện áp 22 - 35kV trung tính cách ly phải có thiết bbo vệ rơle chng ngn mạch nhiều pha và chng mt pha chạm đất. Các dạng cụ thể ca bo vệ chng mt pha chạm đất thực hiện theo Điều IV.2.95.

Các đưng dây cần thiết bị ghi lại các thông số sự c.

IV.2.98. Bảo vệ chống ngn mạch nhiều pha phải dùng sơ đồ hai pha hai rơle và đặt trên các pha cùng tên trong toàn blưi đin áp này đđm bảo chcắt mt điểm hư hng trong phần ln các trưng hp ngắn mạch chạm đất hai điểm. Để tăng độ nhy khi ngắn mạch sau MBA sao - tam giác, cho phép dùng sơ đba rơle.

Bảo vệ chống ngn mạch mt pha chạm đất thường tác động báo tín hiệu. Để thực hin bảo vệ, nên dùng thiết bị kiểm tra cách điện.

IV.2.99. Khi la chn loại bo vệ chính, phải tính toán yêu cầu đm bảo là hệ thng làm việc n định và các hphụ tải làm việc tin cậy tương tnhư yêu cầu đối với bo vệ đường dây điện áp 110kV (xem Điều IV.2.107).

IV.2.100. Đối với đưng dây đơn ngun cung cấp từ mt phía, đchng ngắn mạch nhiu pha, thường ưu tiên dùng bảo vệ dòng điện cp hoặc bo vệ dòng đin phi hp kém áp có cấp, còn nếu dùng bo vđó không đạt yêu cầu chn lc hoặc tác động nhanh cắt ngn mạch (xem Điều IV.2.107), Ví dụ trên những đon đầu đường dây thì dùng bo vkhoảng cách có cấp ưu tiên khởi đng theo dòng điện. Trường hp dùng bảo vệ khong cách thì nên đặt bảo vệ dòng điện cắt nhanh không thời gian làm bảo vệ ph.

Đối với đưng dây có nhiều đan liên tiếp, đđơn gin cho phép dùng bo vệ dòng điện phi hp kém áp có cấp, không chn lc, phối hp với thiết bTĐL theo trình t.

IV.2.101. Đối với đưng dây đơn có nguồn cung cấp từ hai phía hoặc nhiu phía (đường dây có nhánh) có hoặc không có các liên lạc mạch vòng, cũng như đối với đường dây nằm trong mạch vòng khp kín có mt ngun cung cấp nên dùng các bảo vệ nêu trên ging như đối với đường dây đơn có ngun cung cấp từ mt phía (xem Điều IV.2.100) nhưng thêm mạch có hướng, còn bảo vkhoảng cách thì khởi đng bằng rơle điện tr. Khi đó cho phép cắt không chn lc các phần tử lân cn khi ngắn mạch trong vùng chết theo đin áp ca rơle đnh hướng công suất, khi không đặt bảo vệ dòng điện cắt nhanh làm bảo vệ phụ (xem Điều IV.2.100) Ví dụ do không đạt đnhy. Bảo vchđặt ở những phía có khnăng cung cp nguồn điện ti.

IV.2.102. Đối với đưng dây ngắn có ngun cung cấp từ hai phía, khi yêu cầu vtác đng nhanh đưc phép dùng bo vệ so lệch dọc m bảo vchính. Nếu cần đặt cáp nhị thứ riêng chỉ để dùng cho mạch so lệch thì chiều dài ca cáp không đưc ln hơn 4 km. Để kiểm tra cáp nhị thứ ca bảo vệ so lệch dọc phải có thiết bị riêng. Để dự phòng cho bảo vso lệch phải đặt mt trong các bảo vệ nêu trong Điều IV.2.101.

IV.2.103. Đối với các đường dây làm việc song song có nguồn cung cấp từ hai phía trở lên, cũng như ở đu ngun ca đưng dây song song cung cấp từ mt phía thể dùng những bo vnhư đối với trưng hp đưng dây đơn (xem Điều IV.2.100 và IV.2.101).

Để tăng tc độ cắt ngắn mạch, đặc biệt khi dùng bảo vệ dòng đin cấp hoc bảo vệ dòng đin phi hp kém ápcấp ở đưng dây có ngun cung cấp thai phía có thđặt thêm bảo vệ có hướng công suất trên đường dây song song. Bảo vnày ththc hin i dng bo vdòng đin hướng riêng bit hoc chỉ ở dng mch tăng tc ca các bảo vđã (bo vdòng đin, bo vkhong cách) cùng với bphn kiểm tra hướng công sut trên đường dây song song.

đu đường dây song song có ngun cung cấp từ mt phía thông thường phải đặt bảo vệ so lệch ngang có hướng.

IV.2.104. Nếu như bảo vệ theo Điều IV.2.103 không đạt yêu cầu về tác động nhanh (xem IV.2.107), và không đặt bảo vkiểm tra hướng công suất thì trên hai đường dây song song có ngun cung cp từ hai phía và trên đu đưng dây song song có ngun cung cấp tmt phía phi đặt bo vệ so lệch ngang có ng làm bo vệ chính (khi hai đưng dây làm việc song song).

Khi đó, trong chế đm việc mt đường dây cũng như trong chế đdự phòng khi hai đưng dây làm việc nên dùng bo vnhiu cấp theo Điều IV.2.100 và IV.2.101. Cho phép đấu bo vệ này hoặc tng cấp riêng theo sơ đồ tng dòng điện ca hai đường dây (Ví dụ cấp dự phòng để tăng đnhy khi ngắn mạch ở các phần tử lân cận). Cũng cho phép dùng bảo vệ so lệch ngang có hướng bổ sung vào bảo vệ dòng điện có cấp đgiảm thi gian cắt ngn mạch ở đưng dây đưc bo vệ, nếu theo điều kiện về tác động nhanh (xem Điều IV.2.107) thì không bắt buộc phải đặt bảo vệ này.

Trưng hp Cá biệt, đối với đường dây song song ngn, cho phép đặt bảo vso lệch dọc (xem Điều IV.2.102).

Bo vĐDK hoc đường cáp trong lưới điện áp 15 - 500kV

trung tính ni đt hiu quả

IV.2.105. Đối với đưng dây DK hoặc đường cáp) trong i điện áp 15 - 500kV trung tính ni đất hiệu quả, phải có thiết b bo vchng ngắn mạch nhiều pha và ngắn mạch chạm đất.

Các đưng dây cần thiết bị ghi lại các thông số sự c.

Đưng dây 110kV trở lên cần có thiết bị xác định điểm sự cố ở đường dây.

IV.2.106. Các bảo vphải có thiết bị khóa chng dao đng nếu trong i có khả năng dao động hoặc không đng bdẫn đến bo vệ làm việc sai. Cho phép bảo vệ không có khóa dao đng, nếu nó đưc chỉnh định theo thi gian dao động khong (1,5 ¸ 2,0) giây.

IV.2.107. Đối với ĐDK 500kV, bo vệ chính là bảo vệ tác đng tc thi khi ngắn mạch ở bất cứ điểm nào trên đoạn đưng dây đưc bảo vệ.

Đối với ĐDK 500kV dài, để tránh đường dây bị quá điện áp khi mất tải vì mt máy cắt đường dây bị cắt do bo vệ tác đng, nếu cần phải đặt các liên đng cắt các máy cắt khác ca đường dây này về phía ngun.

Đối với ĐDK 110 - 220kV vic chn loại bo vệ chính, phải dùng bo vệ tác đng nhanh khi ngn mạch ở bất cứ điểm o trên đon đưng dây đưc bảo v, phải cân nhắc đến là yêu cầu duy trì sự làm việc n đnh ca hệ thng điện. Nếu theo tính toán n đnh ca hệ thng không đũi hỏi các yêu cầu khác khắc nghiệt hơn thì có thể chấp nhận những yêu cầu đã nêuđược, khi ngn mạch ba pha mà điện áp dư trên thanh cái ca nhà máy điện và ca trạm biến áp nhn (0,6 ¸ 0,7)U, thì bảo vệ cắt không thi gian. Trị số điện áp dư nhhơn (0,6 Udđ) có thể cho phép đối với đường dây 110kV, và đối với đường dây 220kV kém quan trng (trong lưi điện phân nhánh mạnh, thường trong lưi này các hộ phti đưc cung cấp từ nhiều nguồn), kể cả các đưng dây 220kV quan trng mà khi ngn mạch không dẫn ti cắt tải nhiều.

Bảo vđưng cáp 110kV trở lên thực hin như bo vệ ĐDK; nếu là cáp dầu áp lc phải đặt thêm bộ phận giám sát rũ dầu và bảo vệ chng áp lc dầu tăng cao.

Khi chn loại bo vệ cho đường dây 110 - 220kV ngoài yêu cầu duy trì chế độ làm việc n định ca hệ thống điện phải tính đến các điu kiện sau:

1. Nếu cắt sự cố có thời gian có thdẫn đến phá vì sự làm việc ca các phụ tải quan trng thì phải cắt không thi gian (Ví dụ sự cố mà điện áp dư trên thanh cái nhà máy điện và trạm biến áp nhhơn 0,6 Udđ, nếu cắt chúng có thi gian có thdẫn đến tự sa thải phụ tải do hiện tưng st áp đt ngột; hoặc sự cố với điện áp dư 0,6U và ln hơn, nếu cắt chúng có thi gian có th dẫn đến phá vì quá trình công nghệ).

2. Khi cần thiết thc hin tác động nhanh ca TDL thì trên đường dây phi đt bo vtác động nhanh đảm bo cắt không thi gian chai phía đường dây bsc.

3. Khi cắt sự cố có thời gian với dòng điện ln gấp vài lần dòng đin danh đnh có thể làm dây dẫn phát nóng quá mc cho phép.

Cho phép dùng bo vệ tác đng nhanh trong lưi điện phức tp cả khi không có nhng điều kiện nêu trên nếu như cần đảm bo tính chn lc.

IV.2.108. Khi đánh giá việc đảm bảo các yêu cầu vn định, căn cứ vào trị sđiện áp dư theo Điu IV.2.107 phải theo nhng chdn dưi đây:

1. Đối với hệ liên lạc đơn gia các nhà máy điện hoặc hệ thng điện, điện áp dư (như trong Điều IV.2.107) phải đưc kiểm tra ở thanh cái ca trm và nhà máy điện nằm trong hệ liên lạc này khi ngắn mạch trên đường dây xuất phát từ thanh cái này, trừ đưng dây tạo thành hệ liên lạc; đối với hệ liên lạc đơn có mt phn các đoạn đường dây song song thì phải kim tra thêm khi ngn mạch trên tng đon đường dây song song này.

2. Khi các nhà máy điện hoặc hệ thng điện đưc nối lin bng mt shệ liên lạc, trị số điện áp dư (như trong Điều IV.2.107) phải đưc kiểm tra trên thanh cái chỉ ở những trạm và nhà máy điện nằm trong hệ liên lạc này khi ngn mch ở các hệ liên lạc, trên các đường dây đưc cung cấp từ thanh cái này kể cả trên các đưng dây đưc cung cấp từ thanh cái ca trạm liên lc.

3. Điện áp dư phải đưc kiểm tra khi ngắn mạch ở cui vùng tác đng cấp thnhất ca bo vệ theo chế độ cắt sự cố lần lưt kiểu bậc thang, nghĩa là sau khi đó cắt máy cắt ở phía đối diện ca đưng dây bng bảo vệ không thời gian.

IV.2.109. Đối với đưng dây đơn 110kV trở lên có ngun cung cấp từ mt phía để chống ngn mạch nhiều pha nên đặt bo vệ dòng điện có cấp hoặc bảo vệ dòng điện phi hp kém áp có cấp. Nếu các bảo vệ này không đt yêu cầu vđnhy hoặc độ tác động nhanh (xem Điều IV.2.107), Ví dụ trên các đoạn đầu đưng dây hoặc theo điu kiện phi hợp với bảo vệ ca các đoạn đưng dây lân cận hợp lý cần đặt bo vệ khong cách có cấp. Trường hp này phải dùng bảo vệ dòng điện cắt nhanh không thời gian làm bảo vệ ph.

Để chống ngn mạch chạm đất, thường phải đặt bảo vệ dòng đin thứ tự không có cấp, có hưng hoc không hưng. Nói chung, bo vđặt ở những phía có khnăng cung cấp điện ti.

Đối với đưng dây gm mt sđoạn nối liên tiếp, đđơn giản, cho phép sdng bảo vệ dòng đin phi hp kém áp có cấp, tác động không chn lc (chống ngn mạch nhiều pha), và bảo vệ dòng đin thứ tự không có cấp (chng ngn mạch chạm đất) phi hp với thiết bị TĐL tác đng lần lưt.

IV.2.110. Đối với đưng dây đơn 110kV trở lên ngun cung cấp từ hai hoặc nhiều phía (đường dây nhánh), hoc không liên hmạch vòng, cũng như trong mạch vòng kín mt nguồn cung cp, đchống ngn mch nhiu pha phải dùng bo vkhoảng cách (ưu tiên dùng bo vba cấp)m bo v chính (đối với đường dây 110 - 220kV) và m bo vdphòng khi đường dây bo vso lệch.

Dùng bảo vệ dòng điện cắt nhanh không thi gian làm bo vph. Cá biệt cho phép dùng bảo vệ dòng đin cắt nhanh đtác đng khi có ngắn mạch ba pha ở gần chđt bảo vnếu bảo vệ dòng điện cắt nhanh tác đng ở chế đkhác không đạt yêu cầu vđộ nhạy (xem Điều IV.2.25).

Để chng ngắn mạch chạm đất, thường phải dùng bo vệ dòng đin thứ tự không có cấp, có hoặc không có hướng.

IV.2.111. Nên sdng bảo vệ dòng đin mt cấp có hưng làm bảo vệ chính chng ngn mạch nhiều pha ở đu nhn điện ca lưi mạch vòng có mt ngun cung cấp; đối với các đường dây đơn khác (chủ yếu là ĐDK 110kV) Cá biệt cho phép đặt bảo vệ dòng đin có cấp hoặc bo vệ dòng điện phi hp kém áp có cấp, trong trưng hp cần thiết thì có hướng. Bảo vệ chỉ cần đặt ở phía có ngun.

IV.2.112. Đối với đưng dây song song có ngun cung cấp từ hai hoặc nhiều phía cũng như đối với đầu ngun cung cấp ca đường dây song song mt ngun cung cấp từ mt phía thể cũng dùng các bảo vệ tương ng như với đường dây đơn (xem Điều IV.2.109 và IV.2.110).

Để tăng tc độ cắt ngắn mạch chạm đất, Cá biệt ngắn mạch gia các pha trên đưng dây có hai ngun cung cấp, có thể dùng bo vbổ sung có kiểm tra hưng công suất trên đưng dây song song. Bảo vệ này có thể thc hiện ới dạng bảo vệ so lệch ngang riêng biệt (rơle đấu vào dòng đin thtự không hoặc vào các dòng điện pha) hoặc chdưi dạng mạch tăng tc ca các bảo vđã đt (bảo vệ dòng điện thứ tự không, bảo vệ quá dòng điện, bảo vệ khoảng cách v.v.) có kiểm tra hưng công suất trên đưng dây song song.

Để tăng đnhy ca bảo vthtự không, cho phép đưa bảo vbổ sung ra khái chế độ làm việc khi cắt máy cắt ca đường dây song song.

đu nhận điện ca hai đường dây song song ngun cung cấp từ mt phía, có thđặt bảo vệ so lệch ngang có hưng.

IV.2.113. Nếu bo vtheo Điều IV.2.112 không đt yêu cầu vtác động nhanh (xem Điều IV.2.107) thì thđt bo vso lệch ngang hướng m bo vchính (khi hai đường dây làm việc song song) ở phía đu nguồn cung cp ca hai đường dây song song đin áp 110 - 220kV nguồn cung cấp tmt phía và trên đường dây 110kV chyếu ca i phân phi m việc song song nguồn cung cp thai phía.

Ở chế độ làm việc ca mt đưng dây cũng như ở chế độ làm việc có dự phòng ca hai đưng dây cùng làm việc thì dùng bo vệ theo Điều IV.2.109 và IV.2.110. Cho phép bảo vệ này hoặc cp riêng biệt ca nó đấu vào sơ đtng dòng đin ca hai đưng dây (Ví dụ cấp bo vệ cui cùng ca bo vệ dòng điện thứ tự không) để tăng đ nhạy ca nó khi sự cố ở các phần tử lân cận.

Cho phép dùng bảo vệ so lệch ngang có hưng làm bo vbổ sung cho bảo vệ dòng điện có cấp đối với đưng dây 110kV song song đgiảm thi gian cắt sự cố trên đưng dây đơc bảo vệ, khi theo điều kiện tác đng nhanh (xem Điều IV.2.107) việc dùng bảo vệ này không bắt buộc.

IV.2.114. Nếu bảo vệ theo Điều IV.2.110 đến Điều IV.2.112 không đạt yêu cầu về tác đng nhanh (xem Điều IV.2.107) phải đặt bảo vệ cao tần và bảo vệ so lệch dọc làm bảo vệ chính ca đường dây có ngun cung cấp từ hai phía.

Đối với đưng dây 110 - 220kV nên dùng bảo vệ khong cách khóa cao tn bảo vệ dòng đin thứ tự không có hưng làm bảo vệ chính khi điều đóhp lý theo điều kiện vđnhy ( dụ trên các đường dây có rẽ nhánh) hoặc làm đơn gin bo vệ.

Khi cần thiết phải đặt cáp nhị thứ dùng cho bảo vệ so lệch dọc thì phải căn cứ vào kết quả tính toán kinh tế - kthuật.

Đkim tra các mạch dây dn nhthca bo vphải các thiết bchuyên dùng.

Đối với đưng dây 500kV, thêm vào bảo vệ cao tần cần dùng thiết bị truyền tín hiệu cao tần cắt hoặc xlý để tăng tác động ca bảo vdự phòng có cấp.

Cho phép dùng thiết bị truyền tín hiệu cắt để tăng tc độ tác động ca bo vnhiu cấp ca đường dây 110 - 220kV nếu có yêu cầu về tác động nhanh (xem Điều IV.2.107) hoặc vđnhy (Ví dụ trên đường dây nhánh rẽ).

IV.2.115. Khi thc hiện các bảo vệ chính theo Điều IV.2.114 thì dùng các bảo vệ sau làm bảo vdự phòng:

Để chng ngắn mạch nhiều pha, thưng dùng bo vkhoảng cách, chyếu là ba cấp.

Để chng ngắn mạch chạm đất dùng bảo vệ dòng điện có hưng cấp hoc bảo vệ dòng điện thtự không không có hướng.

Trưng hp bảo vchính cần ngng làm việc trong thi gian dài, như nêu trong Điều IV.2.114, khi bo vnày đưc yêu cu phải cắt nhanh các sự cố (xem Điều IV.2.107), cho phép tăng tc độ tác đng không chn lc ca bo vdự phòng chng ngắn mạch gia các pha (Ví d kiểm tra trị số điện áp thứ tự thuận).

IV.2.116. Các bảo vệ chính, cp tác đng nhanh ca bảo vdphòng chng ngn mạch nhiu pha và bphận đo lưng ca thiết bị TĐL mt pha với đường dây 500kV phải đưc thực hiện đc biệt đảm bảo chức năng bình thường ca chúng (Với các thông số cho trưc) trong điều kiện quá trình quá đđiện từ mạnh và dung dn ca đường dây quá ln. Để thực hiện đực điu đó phải có những thiết bị sau:

Trong mạch bảo vvà đo lưng ca L mt pha phải có biện pháp hn chế ảnh hưng của quá trình quá đđiện từ (Ví dụ lc tần số thấp).

Trong bảo vệ so lệch - pha cao tần, đặt trên đường dây có chiều dài lớn hơn 150 km phi có thiết bị bù dòng điện điện dung ca đường dây.

Khi đấu các bảo vtác đng nhanh vào sơ đồ tng các dòng điện ca hai máy biến dòng trở lên, trường hp không có khả năng thc hiện yêu cầu theo Điu IV.2.28, nên dùng các biện pháp đặc biệt để tránh tác đng sai ca bo vkhi ngn mạch ngoài hoặc đặt vào mạch đường dây mt bbiến dòng riêng để cung cấp cho bo vệ.

Trong các bảo vđặt trên các đưng dây 500kV, thiết bị bù dc, phải biện pháp để tránh bảo vệ tác động sai khi ngắn mạch ngoài do ảnh hưởng ca các thiết bị trên. Ví dụ thể dùng rơle định hưng công suất thứ tự nghịch hoặc truyn tín hiệu xử lý.

IV.2.117. Trường hợp dùng TĐL một pha, thiết bị bảo vệ phải được thực hiện sao cho:

1. Khi ngắn mạch mt pha chạm đất, Cá biệt khi ngn mạch hai pha, đảm bo chỉ cắt mt pha (tiếp sau đó là TĐL làm việc).

2. TĐL không thành công khi có scố nêu trong mc 1, sẽ cắt mt hoc ba pha tuỳ thuc vào việc có hoặc không được phép tn tại chế độ không toàn pha kéo dài ca đường dây.

3. Khi có các dạng sự cố khác, bo vệ tác động đi cắt cả ba pha.

IV.2.118. Đưng dây 15 - 35kV trong i phân phối, nếu không có yêu cầu đặc biệt, chỉ cần đặt bo vệ dòng điện cắt nhanh, bo vệ quá dòng điện và bo vệ chạm đt nếu vẫn đm bảo tính chn lc.

Bo vtđin bù ngang và bù dc

IV.2.119. Tụ bù ngang có thđặt tập trung tại trạm hoặc đặt phân tán trên ĐDK, với tất cả các cấp điện áp.

IV.2.120. Khi đặt phân tán trên ĐDK, tụ bù ngang có thể đưc bảo vđơn giản bằng cầu chảy hoặc cầu chy tự rơi phù hp. Việc la chn cu chảy cho tđiện, xem các qui định trong Điều IV.2.3.

IV.2.121. Khi đặt tập trung tại trạm, bộ tụ bù ngang tng đưc đặt sau máy cắt và có các bảo vệ sau đây:

Cầu chy đbo vệ riêng cho từng phn tử tụ điện đơn lẻ. Cầu chảy có thể đặt bên ngoài hoặc bên trong bình t.

Bảo vệ quá dòng điện cho từng pha.

Bảo vệ dòng điện không cân bằng gia các nhánh trong mt pha và/hoặc bảo vệ không cân bng giữa các pha.

Bảo vệ quá điện áp.

Ngoài các bảo vệ trên, các bộ tụ bù thường có đặt btđng đóng tụ vào làm việc (toàn bộ hoặc từng phn) và tự động sa thải tụ khái vận hành (toàn bhoặc tng phần), đưc chỉnh đnh theo yêu cầu cụ thể ca hthng.

VI.2.122. Tụ bù dc có thể đặt tập trung tại trm hoặc đặt phân tán trên ĐDK.

Tụ bù dc đưc đặt các bảo vging như tụ bù ngang như nêu trong Điều IV.2.121, chỉ khác là khi bo vệ tác động thì không đi cắt phần tử tụ được bo vệ ra khái lưi điện, mà tác đng đóng máy cắt đấu tắt (by pass) tụ ở cả ba pha các phần tử tụ điện.

Nếu bo vệ tụ dc đã khởi động mà không tác đng đu tắt được máy ct, thì sẽ liên động đi cắt các máy cắt đưng dây phía có ngun.

Bo vệ thanh cái, máy cắt vòng, máy ct liên lc thanh cái

và máy ct phân đoạn

IV.2.123. Hệ thống thanh cái điện áp 110kV trở lên ca nhà máy điện và trạm biến áp dưi đây phải có thiết bbảo vrơle riêng:

1. Đối với hệ thng hai thanh cái (hệ thống thanh cái kép, sơ đmt rưi v.v.) và hệ thống thanh cái đơn có phân đon.

2. Đối với hệ thống thanh cái đơn không phân đoạn, nếu việc cắt sự cố trên thanh cái bằng tác đng ca bảo v các phn tử đu vào thanh cái không cho phép theo điều kiện như Điều IV.2.108, hoặc nếu thanh cái cung cp cho đưng dây có nhánh rẽ.

IV.2.124. Phải đặt các bảo vệ riêng cho thanh cái điện áp 35kV ca nhà máy điện và trạm biến áp trong các trường hp sau:

Theo điu kiện đã nêu trong Điều IV.2.108.

Đối với hệ thng hai thanh cái hoặc thanh cái phân đon, nếu khi dùng bo vệ riêng đặt ở máy cắt liên lạc thanh cái (hoặc máy cắt phân đon), hoặc bảo vđặt ở phần tử cung cp đin cho hệ thng thanh cái này không đạt độ tin cậy cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ (có tính đến kh năng đảm bảo bằng các thiết bTĐL và TĐD).

Đối với thanh cái ca thiết bị phân phối kín, cho phép giảm bớt yêu cầu đối với bo vệ thanh cái (Ví dụ ở lưới có dòng ngắn mch chạm đất ln chỉ cần bảo vệ chống ngắn mạch chạm đất) vì xác suất sự cố nhhơn so với thiết bị phân phi h.

IV.2.125. Để bo vthanh cái của nhà máy điện và trm biến áp điện áp 110kV trở lên nên đặt bảo vso lệch dòng điện không thi gian bao trùm toàn b các phn tđấu vào thanh cái hoặc phân đoạn thanh cái. Bảo vphải sdụng rơle dòng điện chuyên dụng chnh đnh theo dòng điện quá độ và dòng điện n định không cân bằng (Ví dụ rơle đấu qua máy biến dòng bão hoà, rơle có hãm).

Khi đấu nối MBA 500kV qua 2 máy cắt trở lên nên dùng bo vso lệch dòng điện cho thanh cái.

IV.2.126. Đối với hệ thng thanh cái kép ca nhà máy điện và trạm biến áp 110kV trở lên ở mi mch đu vào thanh cái đều có mt máy cắt và phải dùng bo vệ so lệch. Bảo vệ thanh cái phải có khả năng đáp ng đưc mi phương thc vn hành bằng cách thay đi đu nối trên hàng kẹp khi chuyển đổi các mạch thệ thng thanh cái này sang hệ thng thanh cái khác.

IV.2.127. Bảo vệ so lệch nêu trong Điều IV.2.125 và IV.2.126, phải đưc thc hiện với thiết b kiểm tra sự hoàn ho ca mạch nhị thca máy biến dòng điện, thiết bị này phải tác đng có thi gian để tách bảo vệ và báo tín hiệu khi mạch không hoàn ho.

IV.2.128. Đối với thanh cái có phân đon điện áp 6 - 10kV ca nhà máy điện phải dùng bảo vso lệch không hoàn toàn hai cấp thi gian, cấp thnhất dưi dạng ct nhanh theo dòng điện và điện áp hoặc bo vệ khong cách; cấp thứ hai dưới dạng bo vệ quá dòng điện. Bảo vệ phải tác động đi cắt các nguồn cung cấp và máy biến áp tự dùng.

Nếu cấp thứ hai ca bảo vệ thực hiện như trên không đnhạy khi ngn mạch ở trong vùng bảo vso lệch ca đưng dây cung cấp đặt điện kháng (phụ ti trên thanh cái điện áp máy phát ln, máy cắt ca đường cung cấp đặt sau cun điện kháng) cần thc hiện bảo vệ khác và nên thc hiện dưi dạng bảo vệ dòng điện riêng có hoặc không có khi động đin áp đặt ở mạch cuộn điện kháng. Tác đng ca bo vệ này đi cắt phn tử cung cp phi được kim sóat bng thiết bphụ, khởi đng khi xuất hiện ngắn mạch. Khi đómáy cắt phân đon phải đưc đặt bảo vđgiải trừ sự cố gia cun đin kháng và máy cắt. Bo vnày được đưa vào làm việc khi máy cắt phân đoạn đã cắt ra. Khi chuyển các phn tử cung cp từ phân đoạn này sang phân đoạn kia phải có bảo vệ so lệch không hoàn toàn thực hiện theo nguyên tắc phân bố cố định các phần tử.

Nếu chế độ làm việc tách các phần tử cp điện từ thanh cái này sang thanh cái khác thường xuyên vn hành, cho phép đặt bảo vệ khoảng cách riêng trên tt cả các phần tử cấp điện, trừ máy phát điện.

IV.2.129. Đối với hệ thng thanh cái 6 - 10kV có phân đoạn ca nhà máy điện có máy phát đin đến 12MW cho phép không đặt bo vệ riêng; khi đó đgiải trừ ngn mạch trên thanh cái thực hiện bằng bo vệ dòng điện ca máy phát điện.

IV.2.130. Đối với hệ thống thanh cái đơn và hệ thng thanh cái kép 6 - 10kV có phân đon ca trạm biến áp giảm áp thường không đặt bảo vệ riêng, để giải trừ sự cố trên thanh cái phải thc hiện bng bảo vệ chng ngắn mạch ngoài ca máy biến áp đặt trên máy cắt phân đoạn hoặc trên máy cắt liên lạc. Để tăng đnhy và tăng tc độ tác đng ca bảo vệ thanh cái