Tiêu chuẩn ngành 11TCN 19:2006 Quy phạm trang bị điện - Hệ thống đường dẫn điện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 11TCN 19:2006

Tiêu chuẩn ngành 11TCN 19:2006 Quy phạm trang bị điện - Phần II: Hệ thống đường dẫn điện
Số hiệu:11TCN 19:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệpLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:11/07/2006Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 11TCN 19:2006

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ CÔNG NGHIỆP

QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN

Phần II

HỆ THỐNG ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN

11 TCN 19-2006

MỤC LỤC

Phần II

HỆ THỐNG ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN

Chương II.1

HỆ DẪN ĐIỆN NHỎ ĐIỆN ÁP ĐẾN 1KV

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Yêu cầu chung

• Lựa chọn loại hệ dẫn điện, dây dẫn và cáp điện; và phương pháp lắp đặt

• Hệ dẫn điện hở trong nhà

• Hệ dẫn điện kín trong nhà

• Hệ dẫn điện trong gian áp mái

• Hệ dẫn điện ngoài trời

Chương II.2

HỆ DẪN ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 35KV

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Yêu cầu chung

• Hệ dẫn điện điện áp đến 1Kv

• Hệ dẫn điện điện áp trên 1kV đến 35kV

• Hệ dẫn điện mềm điện áp trên 1kV đến 35kV ngoài trời

Chương II.3

ĐƯỜNG CÁP LỰC ĐIỆN ÁP ĐẾN 220KV

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Yêu cầu chung

• Lựa chọn phương thức đặt cáp

• Lựa chọn loại cáp

• Đặt thiết bị cấp dầu và tín hiệu áp suất dầu của đường cáp dầu áp lực

• Lắp đặt hộp nối và đầu cáp

• Nối đất

• Các yêu cầu đặc biệt với cáp trong nhà máy điện, trạm biến áp và thiết bị phân phối

• Đặt cáp trong đất

• Đặt cáp trong khối cáp và máng cáp

• Đặt cáp trong công trình cáp

• Đặt cáp trong gian sản xuất

• Đặt cáp trong nước

• Đặt cáp ở công trình đặc biệt

Chương II.4

ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG ĐIỆN ÁP ĐẾN 1KV

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Yêu cầu chung

• Điều kiện khí hậu

• Dây dẫn, phụ kiện

• Bố trí dây dẫn trên cột

• Vật cách điện

• Bảo vệ quá điện áp, nối đất

• Cột

• Giao chéo hoặc đi gần

• Đường dây trên không dùng cáp vặn xoắn hạ áp

Chương II.5

ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG ĐIỆN ÁP TRÊN 1KV ĐẾN 500KV

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Yêu cầu chung

• Điều kiện khí hậu

• Dây dẫn và dây chống sét

• Bố trí dây dẫn, dây chống sét

• Vật cách điện

• Phụ kiện đường dây

• Bảo vệ quá điện áp, nối đất

• Cột

• ĐDK đi qua khu vực ít dân cư

• ĐDK đi qua khu vực có nước

• ĐDK đi qua khu vực đông dân cư

• ĐDK giao chéo hoặc đi gần nhau

• ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường thông tin hoặc đường tín hiệu

• ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường sắt

• ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường ôtô

• ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường tàu điện hoặc ôtô điện

• ĐDK đi qua cầu

• ĐDK đi qua đập hoặc đê

• ĐDK giao chéo hoặc đi gần ống dẫn trên mặt đất hoặc đường cáp vận chuyển trên không

• ĐDK giao chéo hoặc đi gần ống dẫn chôn trong đất

• ĐDK đi gần công trình chứa chất cháy nổ

• ĐDK đi gần ngọn lửa đốt dầu và khí

• ĐDK đi gần sân bay

PHỤ LỤC

• Phụ lục II.1

• Phụ lục II.4

• Phụ lục II.5

PHẦN II

HỆ THỐNG ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN

Chương II.1

HỆ DẪN ĐIỆN NHĐIỆN ÁP ĐẾN 1KV

Phm vi áp dụng và định nghĩa

II.1.1. Cơng này áp dụng cho hdẫn điện ca các mạch đng lc, mạch chiếu sáng, mạch nhị thứ điện áp đến 1kV dòng điện xoay chiều và mt chiều, lắp đặt trong và trên mặt tưng ngoài ca các toà nhà và công trình, trong xí nghiệp, cơ quan, công trường xây dựng, sử dng dây dẫn bọc cách điện với mi tiết din tiêu chuẩn, cũng như cáp điện lc vỏ kim loại không có đai thép vi cách điện bằng cao su hoặc chất dẻo, vỏ cao su hoặc chất dẻo với tiết diện ruột dẫn đến 16mm2 (đối với các tiết diện ln hơn 16mm2 xem Chương II.3).

Hdn đin dùng dây trn đt trong nhà phải đáp ứng các yêu cu nêu trong Chương II.2, n nếu đt ngoài trời thì phải đáp ứng các yêu cu nêu trong Chương II.4.

Nhánh rẽ tđưng dây trên không DK) đến đầu vào nhà (xem Điều II.1.5 và II.4.2) sử dng dây dẫn bọc cách điện và dây trần, khi lp đặt phải tuân thcác yêu cầu ca Chương II.4; riêng các nhánh rẽ sử dng dây dn (cáp) treo thì khi lắp đặt phải tuân thủ các yêu cầu ca chương này.

Đưng cáp đin đt trc tiếp trong đt phi đáp ng các yêu cu nêu trong Chương II.3.

Các yêu cu bsung đối với hdn đin đưc nêu trong các Chương I.5 - Phn I; Chương IV.4 - Phn IV.

II.1.2. Hdn điện là tập hp các dây dẫn điện, cáp đin vi các kết cấu, chi tiết kẹp, đỡ và bảo vệ liên quan ti chúng, đưc lắp đt theo quy phạm này.

II.1.3. Hệ dẫn điện đưc phân loi như sau:

1. Hệ dn điện hlà hệ dẫn điện lắp đặt trên bmặt tưng, trần nhà, vì kèo và các phần kiến trúc khác ca toà nhà và công trình, trên cột điện v.v.

Đi vi hệ dn điện hở, áp dụng các phương pháp lp đặt dây dẫn hoặc cáp điện sau: trc tiếp trên mặt tưng, trần nhà v.v. trên dây đỡ, dây treo, puli, vật cách điện, trong ng, hp, ng mềm kim loại, máng, trong gờ chân tường và thanhp kỹ thuật điện, treo tự do v.v.

Hdẫn đin hở có thể là cố định, di đng hoc di chuyển đưc.

2. Hdẫn điện kín hdn đin lắp đặt bên trong phần kiến trúc ca toà nhà và công trình (ng, nền, móng, trần ngăn), cũng như trên trần ngăn làm sàn, trc tiếp bên dưi sàn có thể tháo ra được v.v.

Đi vi hdn đin kín, áp dụng các phương pháp sau đlp đt dây dn hoc cáp đin: trong ống, ống mm kim loi, hộp, mương kín và các khong trống ca kết cấu xây dựng, trong rãnh trát va, cũng như trong khi lin của kết cu xây dựng.

II.1.4. Hdn điện ngoài trời là hệ dẫn đin lắp đặt trên tường ngoài ca toà nhà và công trình, dưi mái hiên v.v. cũng như trên ct gia các toà nhà (không quá 100m).

Hdẫn đin ngoài tri có thể là loại hở hoặc kín.

II.1.5. Nhánh vào nhà tĐDK là hdn đin ni từ ĐDK đến vt cách điện lắp trên mặt ngoài (tưng, mái) ca toà nhà hoặc công trình.

II.1.6. Dây đ, với chc năng là phn tử đỡ ca hdẫn điện, là dây thép đi sát mặt ng, trn nhà v.v. dùng để cố đnh dây dn, cáp điện hoặc các chùm dây dẫn, cáp điện.

II.1.7. Thanh đ, vi chc năng là phần tử đhdẫn điện, là thanh kim loại được cố định sát mt tưng, trần nhà v.v. dùng đcđịnh dây dẫn, cáp đin hoặc chùm dây dẫn, cáp điện.

II.1.8. Dây treo, vi chc năng là phần tử đhdẫn đin, là dây thép hoặc cáp thép đi trên không, dùng để treo dây dn, cáp điện hoặc chùm dây dn, cáp điện.

II.1.9. Hộp kết cu rng, che kín, có tiết diện chnhật hoặc dng khác dùng đđt dây dn hoặc cáp điện bên trong. Hp có chc năng bo vệ dây dẫn hoặc cáp điện khi bhư hng về cơ học.

Hp có thể là loại lin hoặc có nắp đmở ra, thành và nắp có thể là loại kín hoặc có l. Đi với hộp loại liền, vách mi phía phải kín và phải không có nắp.

Hp có thể sử dng trong nhà hoặc ngoài tri.

II.1.10. Máng kết cấu h, đưc thiết kế để lắp đặt dây dẫn hoặc cáp điện.

Máng không bảo vệ dây dẫn hoc cáp điện đặt bên trong khi bị hư hng vcơ hc. Máng phải đưc chế to bằng vật liệu không cháy. Máng có thể là loi thành liền hoặc có l. Máng có thể sử dng trong nhà hoặc ngoài tri.

II.1.11. Gian áp mái là gian nhà không phải là gian sản xuất, ở trên tầng cao nhất của toà nhà, nóc là mái nhà, và có các kết cấu đỡ (mái nhà, vì kèo, đòn tay, dm v.v.) bng vật liệu cháy đưc.

Những gian nhà tương tvà tầng kthuật, nm ngay dưới mái nhà mà vách ngăn và kết cu được m bng vt liu không cháy thì không coi là gian áp mái.

Yêu cầu chung

II.1.12. Dòng điện lâu dài cho phép trong dây dn hoặc cáp điện ca hệ dẫn điện phi lấy theo Chương I.3 - Phn I, có tính đến nhit đmôi trường và phương pháp lắp đt.

II.1.13. Tiết diện rut dẫn ca dây dn hoặc cáp điện ca hdn điện phải lớn hơn các giá trị nêu trong bng II.1.1. Tiết diện dây ni đất và dây ni trung tính bảo vphải đảm bảo các yêu cầu ca Chương I.7 - Phn I.

II.1.14. Trong ng bng thép hoặc bằng vt liệu bền về cơ lý khác, ng mm, hộp, mángmương kín thuc kết cu xây dựng ca toà nhà, cho phép đặt chung dây dẫn hoặc cáp điện (trừ trưng hp để dự phòng cho nhau) ca:

1. Tất cả các mạch ca cùng mt tổ máy.

2. Mạch đng lc và mạch điều khiển ca mt số máy, t, bng, bàn điều khin v.v. có liên hệ vi nhau về qui trình công nghệ.

3. Mạch chiếu sáng phc tạp.

4. Mạch ca mt số nhóm thuộc cùng mt loại chiếu sáng (chiếu sáng làm việc hoặc chiếu sáng sự c) vi tng số dây trong ng không quá 8.

5. Mạch chiếu sáng điện áp đến 42V vi mạch điện áp trên 42V, với điều kiện dây dẫn ca mạch điện áp đến 42V đưc đặt trong ng cách điện riêng.

II.1.15. Trong cùng mt ng, ng mm, hộp, ơng kín ca kết cấu xây dựng hoặc trong cùng máng, cấm đặt các mạch dự phòng cho nhau, các mạch chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự c, các mạch điện áp đến 42V cùng vi các mạch điện áp cao hơn (tng hợp ngoi lệ, xem Điều II.1.14 mc 5). Chỉ cho phép đặt các mch này trong khoang khác nhau ca hp và máng, có vách ngăn kín theo chiều dọc với giới hạn chịu la không dưi 0,25 gibng vật liệu không cháy.

Cho phép đặt mạch chiếu sáng sc(thoát him) và chiếu sáng m vic trên mặt ngoài khác nhau của thanh kim loi đnh hình (chU, thép góc v.v.).

II.1.16. Trong công trình cáp, gian sn xut và gian điện, hdn đin nên sdụng dây dn hoc cáp đin có vbng vt liệu khó cháy hoặc không cháy; và đi vi dây dn không có vbo v, cách đin chbng vt liệu khó cháy hoc không cháy.

II.1.17. Đối với dòng điện xoay chiều hoặc dòng điện chỉnh lưu, việc đt dây pha và dây trung tính trong ống thép hoc ống cách điện có vthép phi đi trong cùng mt ống.

Cho phép đặt riêng biệt dây pha và dây trung tính trong ng thép hoặc ống cách điện vỏ thép nếu như dòng phụ tải dài hạn không vưt quá 25A.

II.1.18. Khi đặt dây dẫn hoặc cáp điện trong ng, hp liền, ng mềm kim loại và mương kín, phải đảm bảo khnăng thay thế dây dn hoc cáp điện.

II.1.19. Các phn tử kết cấu ca toà nhà và công trình, mương kín và khong trng sdng đđặt dây dẫn hoặc cáp điện phải bng vật liệu không cháy.

II.1.20. Vic đấu nối, rẽ nhánh cho dây dn hoặc cáp đin phải thc hiện bằng cách ép, hàn hoặc kẹp ni (vớt, bulông v.v.) phù hp vi các chỉ dẫn hiện hành.

II.1.21. Các chỗ ni, rẽ nhánh cho dây dn hoặc cáp điện phải có dự phòng chiều dài dây dẫn (cáp điện) để có thể thc hiện việc ni, rẽ nhánh hoặc đu nối lại.

II.1.22. Chỗ ni, rẽ nhánh cho dây dẫn hoc cáp điện phải có thể tiếp cận được để kiểm tra và sa chữa.

II.1.23. Chỗ ni, rẽ nhánh cho dây dn hoặc cáp điện không đưc có ng suất kéo.

II.1.24. Chỗ ni, rẽ nhánh dây dn hoặc cáp điện, ng như đu nối rẽ nhánh v.v. phi có cách điện tương đương với cách điện ca ruột dẫn ở những chỗ liền ca dây dẫn hoặc cáp điện này.

II.1.25. Việc đấu ni, r nhánh dây dẫn hoặc cáp đin phải thc hiện trong hp đấu ni và hộp rẽ nhánh, trong vỏ cách điện ca đầu ni kp, trong các khoang đc biệt ca kết cấu xây dựng, bên trong vỏ ca thiết bđiện.

II.1.26. Kết cấu hp ni, hp rẽ nhánh và đu ni kp phải phù hp vi phương pháp lắp đặt và điều kiện môi trưng.

II.1.27. Hp ni, hp rẽ nhánh, vỏ cách điện ca đu ni kp phải đưc chế tạo bng vật liệu không cháy hoặc khó cháy.

Bảng II.1.1: Tiết diện nhnhất ca rut dây dn và cáp điện trong đường dẫn điện

Loi dây dn hoc cáp

Tiết diện rut dẫn, mm2

Đng

Nhôm

Dây mềm đđấu ni thiết bđiện gia dng

0,35

-

Cáp đđu nối thiết bđiện di đng và di chuyn được dùng trong công nghip

0,75

-

Dây xon hai rut, rut loại nhiều si, lắp cố định trên puli

1

-

Dây bc cách đin không có vỏ bo vệ dùng cho hệ dẫn điện cđịnh trong toà nhà:

• Đặt trực tiếp trên nền, puli, kẹp dây và dây treo

• Đặt trong máng, hộp (trừ loại hộp liền):

+ Đối với ruột nối bằng đầu nối ren

+ Đối với ruột nối bằng mối hàn:

- Dây một sợi

- Dây nhiều sợi (mềm)

• Đặt trên vật cách điện

1

1

0,5

0,35

1,5

2,5

2

-

-

4

Dây bc cách điện không có vbo vệ ca hdn ngoài trời:

• Đặt trên tường, kết cấu hoặc vật cách điện trên ct đin:

đầu vào tĐDK

• Đặt trên puli dưi mái hiên

Dây bc cách đin và cáp, có và không có vbo v, đặt trongng, ng mềm kim loại và hp kín:

• Đi với ruột nối bằng đu ni ren

• Đi với ruột nối bằng mi hàn:

+ Dây mt si

+ Dây nhiu si (mềm)

2,5

1,5

1

0,5

0,35

4

2,5

2

-

-

Dây điện và cáp, có và không có vỏ bo vệ, đặt trong mương kín hoặc các khối liền (trong kết cấu xây dựng hoặc dưi lớp vữa).

1

2

II.1.28. Chi tiết kim loại ca hệ dẫn điện (kết cấu, vhp, máng, ng, ng mm, hộp, móc v.v.) phải đưc bo vệ chống ăn mòn phù hp vi điều kiện môi trưng.

II.1.29. Hệ dẫn đin phải thc hiện có tính đến sdch chuyn có thể xy ra ở nhng chỗ giao chéo vi các khe giãn nhiệt, khe lún.

Lựa chọn loại hệ dn điện, dây dn hoc cáp đin; và phương pháp lắp đt

II.1.30. Hệ dẫn điện phải phù hp vi điều kiện môi trường, mc đích và giá trị ca công trình, kết cấu và các đặc điểm kiến trúc ca công trình.

II.1.31. Khi la chn loại hdn điện và phương pháp lắp đặt dây dẫn hoặc cáp điện phải tính đến các yêu cầu về an toàn điện và an toàn phòng cháy cha cháy.

II.1.32. Việc la chn loại hdẫn điện, dây dẫn hoặc cáp đin và phương pháp lắp đt cần thực hiện theo bảng II.1.2.

Khi có đồng thi hai hoặc nhiu điều kiện đặc biệt về môi trưng phải đáp ng tất cả các điều kin đó.

II.1.33. Vbảo vệ và cách điện ca dây dẫn hoặc cáp điện sử dng cho hdẫn điện phải phù hp với phương pháp lắp đặt và điều kiện môi trưng. Ngoài ra, cách điện phải phù hp vi điện áp danh đnh ca lưi đin.

Khi nhng yêu cầu đặc biệt đưc qui đnh bởi đặc điểm ca trang thiết bị thì việc la chn cách điện ca dây dẫn và vỏ bảo vệ ca dây dn hoặc cáp điện phải tính đến các yêu cầu này (xem thêm Điều II.1.49 và 50).

II.1.34. Dây trung tính phải có cách điện tương đương vi cách điện ca dây pha.

Trong gian sản xuất thông thường, cho phép sử dng ng và dây treo bằng thép ca hệ dẫn điện h, cũng như vỏ kim loại ca hdẫn đin h, kết cấu kim loại ca tòa nhà, kết cấu dùng cho mc đích sản xuất (vì kèo, tháp, đường dưi cầu trc) đm mt trong các đường dây dẫn làm việc trong lưi điện áp đến 42V. Khi đó phải đảm bo tính liên tc và khnăng dn điện đca các vật dẫn đó, tính rõ ràng và độ tin cậy ca mi hàn nhng chỗ ni.

Không cho phép sdng các kết cấu nói trên làm dây dẫn làm việc nếu như kết cấu ở gần sát nhng phần cháy đưc ca tòa nhà hoặc công trình.

Bảng II.1.2. La chọn loi hdn điện, dây dn và cáp đin và phương pháp lp đặt

Điều kiện môi trường

Loi hệ dẫn điện và

phương pháp lắp đt

Dây dn và cáp đin

Hệ dn điện h

Gian khô và ẩm

Trên puli và kẹp dây

Dây dẫn mt ruột, không có vbo v

Gian khô

Như trên

Dây dẫn xon, hai ruột

Gian các loại và lắp đặt goài tri

Trên vật cách điện, cũng như trên puli được dùng đsdụng ở nhng nơi rất ẩm. Trong lắp đặt ngoài tri, chỉ cho phép sdng puli (kích thưc lớn) dùng cho những i rất m, ở nhng i mưa hoặc tuyết không thrơi trực tiếp lên hệ dẫn điện (dưi mái hiên)

Dây dẫn mt ruột, không có vbo v

Lắp đặt ngoài trời

Trc tiếp lên mặt tường, trần và dây đ, thanh đỡ và các kết cấu đỡ khác

Cáp điện trong vỏ phi kim loại và kim loại

Gian các loại

Như trên

Dây dẫn mt rut và nhiu rut, không có và có vbo vệ. Cáp điện trong vỏ phi kim loại và kim loại

Gian các loại và lắp đặt ngoài tri

Trong máng và hp, nắp có thể m

Như trên

Gian các loại và lắp đặt ngoài tri (chđối với dây dẫn đặc biệt với dây treo dùng cho lắp đặt

ngoài tri hoặc

cáp điện)

Trên dây treo

Dây dn đc biệt với dây treo. Dây dẫn mt rut và nhiều ruột, không có và có vbảo vệ. Cáp điện trong vỏ phi kim loại và kim loại

Hệ dn điện kín

Gian các loại và lắp đặt ngoài tri

Trong ống phi kim loại bng vật liu cháy đưc (polyetylen không tdp la, v.v.). Trong mương kín ca kết cấu xây dựng. Dưi lớp trát.

Ngoài ra:

1. Cấm sdng ng cách điện có vỏ kim loại trong các gian rất ẩm hoặc ngoài tri.

2. Cấm sử dng ng thép và hp thép liền, chiều dày thành 2mm và máng hơn trong các gian rất ẩm hoặc ngoài trời.

Dây dẫn mt rut và nhiu rut, không có và có vbo vệ. Cáp điện trong    vỏ phi kim loại

Các gian khô,

ẩm và rất m

Thành khi liền trong kết cấu xây dựng khi thi công

Dây dẫn không vbảo v

Hệ dn điện hở và kín

Gian các loại và lắp đặt ngoài tri

Trong ống mềm kim loại. Trong ng thép (thông thường và thành máng) và trong hộp liền bằng thép. Trong ng mềm phi kim loại và hp liền phi kim loại bằng vật liệu khó cháy. Trong ng cách điện vỏ kim loại.

Ngoài ra:

1. Cấm sdng ng cách điện có vỏ kim loại trong các gian rất ẩm hoặc ngoài tri.

2. Cấm sử dng ng thép và hp thép liền, chiều dày thành 2mm và máng hơn trong các gian rất ẩm hoặc ngoài trời.

Dây dẫn mt rut và nhiu rut, không có và có vỏ bảo vệ. Cáp điện trong vỏ phi

kim loại

II.1.35. Việc lắp đặt dây dn hoc cáp điện, ng và hộp với dây dn hoặc cáp điện bên trong theo các điều kiện an toàn phòng và chng cháy phải thỏa món các yêu cầu trong bảng II.1.3.

Bảng II.1.3. Lựa chn loại hdẫn điện, dây dẫn và cáp điện và phương pháp lắp đặt theo điều kin an toàn phòng và chng cháy

Loi hệ dẫn điện và phương pháp lp đt trên nền và kết cấu

Loi dây dn và cáp điện

Bằng vật liệu cháy đưc

Bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy

Hệ dn điện h

Trên puli, vật cách điện hoặc có đặt lp vật liu không cháy

Trc tiếp

Dây dn không có vbảo vệ, dây dn và cáp điện có vbảo vbằng vật liệu cháy đưc

Trc tiếp

Như trên

Dây dẫn và cáp có vbảo vbng vật liu không       cháy                và         khó cháy

Trong ng và hp bằng vật liệu không cháy

Trong ng và hp bằng vật liệu khó cháy và không cháy

Dây dn có và không có vỏ bảo vệ, và cáp có vbảo vbng vật liệu cháy đưc và khó cháy

Hệ dn điện kín

đặt lớp vật liệu không cháy và sau đó trát hoc bảo vệ ở mi phía bằng lp liền các vật liệu không cháy khác(1)

Trc tiếp

Dây dn không có vbảo vệ, dây dn và cáp điện có vbảo vbằng vật liệu cháy đưc

đặt lớp vật liệu không cháy(1)

Như trên

Dây dn và cáp điện vbảo vbng vật liệu khó cháy

Trc tiếp

Như trên

Như trên nng bng vật liệu không cháy

Trong ng và hp bằng vật liệu khó cháy - có đặt bên dưi ng và hp lớp lút bằng vật liệu không cháy và sau đó trát(2)

Trong ng và hp: bằng vật liệu cháy đưc - thành khi liền, trong rãnh v.v. trong lớp đặc bằng vật liu không cháy(3)

Dây dẫn không có vbảo vệ và cáp điện vbảo vệ bằng vật liu cháy đưc, khó cháy và không cháy

Như trên nhưng bng vt liệu không cháy, đặt trc tiếp

Như trên nhưng bng vật liệu khó cháy và không cháy, đặt trc tiếp

Ghi chú:

(1) Lp vbảo vệ bằng vật liệu không cháy phải chờm ra quá mi phía ca dây dẫn, cáp điện, ng và hp không dưi 10mm.

(2) Trát bằng lớp vữa đặc, thạch cao v.v. chiều dày không dưi 10mm.

(3) Lớp đặc bằng vật liệu không cháy xung quanh ng (hp) có thể là lớp vữa, thạch cao, vữa xi măng hoặc bê tông dày không dưi 10mm.

II.1.36. Khi lắp đặt hở, dây dẫn đưc bảo vệ (cáp điện) có vbng vật liệu cháy đưc và dây dn không có vbo vệ, khong cách từ dây dẫn (cáp đin) đến mt nền, các kết cấu, chi tiết bằng vật liệu cháy đưc phải ln hơn 10mm. Khi không thể đảm bảo đưc khoảng cách này, cần ngăn cách gia dây dẫn (cáp điện) và mặt nền bng lp vật liệu không cháy, chm quá ra mi phía ca dây dẫn (cáp điện) không dưi 10mm.

II.1.37. Khi lắp đặt kín, dây dẫn (cáp điện) có vbảo vbng vt liệu cháy đưc dây dn không có vỏ bảo vệ trong các khoang kín, các khong trng trong kết cấu xây dựng (ví dụ gia tường và lp phủ), trong rãnh v.v. kết cấu cháy đưc thì cần bảo vdây dẫn hoặc cáp đin bng lp vật liệu liền không cháy ở mi phía.

II.1.38. Khi lắp đặt ng hhoặc hp bng vật liệu khó cháy đi theo nn và kết cấu bằng vật liệu không cháy và khó cháy, khong cách tng (hp) đến bmt kết cấu, các chi tiết bng vật liệu cháy được phải ln hơn 100mm. Khi không thđảm bảo khong cách này, cần ngăn cách gia ng (hp) vmi phía và các bmt trên bằng lp vật liệu không cháy (va, thạch cao, vữa xi măng, bê tông v.v.) dày không dưi 10mm.

II.1.39. Khi lắp đặt ng kín hoặc hp bng vật liệu khó cháy trong khoang kín, khong trng trong kết cấu xây dựng (ví dụ gia tưng và lp ph), trong rãnh v.v. cần ngăn cách gia ng hoặc hộp vmi phíabmặt kết cu, chi tiết bng vật liệu cháy đưc bằng lớp vật liệu liền không cháy dày không dưi 10mm.

II.1.40. Khi giao chéo đon ngn ca hệ dẫn điện với phần kết cấu xây dựng bằng vật liệu cháy đưc phải tuân thủ các yêu cầu ở Điều II.1.35 và II.1.39.

II.1.41. i có nhiệt độ môi trường cao, không thể sử dng dây dẫn hoặc cáp điện cách điện và vỏ bng vật liệu chịu nhiệt thông thường, cần sử dụng dây dẫn hoặc cáp điện có cách điện và vỏ có độ chu nhiệt cao.

II.1.42. Trong gian rất ẩm hoặc khi lp đặt ngoài tri, cách điện ca dây dn, kết cấu đỡ và treo,ng, hộp và máng phải là loại chịu ẩm.

II.1.43. Trong gian nhiều bi, không nên áp dụng phương pháp lắp đặt khiến bụi có thể tích tụ lên các phn ca hdn điện mà việc làm sạch bụi khó khăn.

II.1.44. Trong gian hoặc ngoài tri có môi trường hoạt tính hóa hc cao, tất ccác phn ca hdẫn điện phải chu đưc tác đng ca môi trưng hoặc được bảo vệ khỏi tác đng của môi trưng đó.

II.1.45. Dây dẫn hoặc cáp điện có cách điện ngoài hoặc vỏ không bền với tác động ca ánh sáng mặt tri thì phải đưc bo vkhi tác đng trc tiếp.

II.1.46. Ở nơi có khả năng bị hư hng về cơ hc đi với hệ dn điện, dây dn hoặc cáp điện đặt hở phải đưc bo vbằng lp vbảo vệ, còn nếu không có lp vỏ này hoặc lp vỏ không đbn đi với tác đng cơ học thì dây dẫn hoặc cáp điện phải đưc bo vbằng ng, hp, rào chn hoặc dùng hdẫn điện kín.

II.1.47. Dây dn hoặc cáp điện chỉ đưc sử dng theo các tiêu chuẩn và điu kin kỹ thuật về cáp điện (dây dẫn).

II.1.48. Đối vi hệ dẫn điện đặt cố định, nên sdng dây dn hoặc cáp điện ruột dẫn nhôm. Các trưng hp ngoại lệ, xem Điều II.1.69, Điu IV.4.3, 12 - Phn IV.

II.1.49. Để cấp điện cho thiết bđiện di đng hoặc di chuyn được, nên sử dng dây mềm hoặc cáp mềm rut dẫn bng đng, có tính đến tác động cơ học có thể xảy ra. Tất cả ruột dẫn nói trên, kể cả ruột dn ni đất, phải đưc đặt trong vỏ chung, lưi bảo vệ chung hoặc có cách điện chung.

Đi vi loi máy di chuyn trong phạm vi hn chế (cần cẩu, cưa di đng, cổng đóng mbng điện v.v.), cần áp dụng kiểu kết cấu đưa điện vào máy đó đm bảo dây dn hoặc cáp điện không bị gãy đt (ví dụ các vòng treo cáp điện mm, giá lăn treo di động cáp mềm).

II.1.50. Khi có dầu mỡ và hóa chất ở chđặt dây dn cần sdng dây dn có cách điện chu dầu hoặc bo vệ dây dẫn khi sự tác đng ca các chất đó.

 

Hệ dn đin htrong nhà

II.1.51. Đt dây dẫn hở cách điện không có vbảo vệ trên nền, puli, vật cách điện, trên dây treo và trong máng cần thực hiện:

1. Đi với điện áp trên 42V trong gian ít nguy hiểm và đi vi điện áp đến 42V trong gian nhà bất k: ở độ cao không dưi 2m so với sàn nhà hoặc sàn làm việc.

2. Đi vi điện áp trên 42V trong gian nguy hiểm và rất nguy hiểm: ở đcao không dưi 2,5m so vi sàn nhà hoặc sàn làm việc.

Các yêu cầu trên không áp dụng cho các đoạn đi xuống công tắc, ổ cắm, thiết bị khởi động, bng điện, đèn lắp trên tường.

Trong gian sản xuất, đoạn dẫn xung công tắc, ổ cắm, thiết bị, bng điện v.v. nếu dùng dây dẫn không có vbảo vệ thì phải đưc bảo vkhi tác động cơ học với độ cao không dưi 1,5m so với sàn nhà hoặc sàn làm việc.

Trong gian sinh hoạt ca xí nghiệp công nghiệp và nhà , cho phép không phải bo vệ các đoạn dẫn xung nói trên khỏi tác động cơ hc.

Trong gian mà chỉ những nhân viên đó qua đào tạo chuyên môn đưc phép tiếp cận, không qui đnh độ cao lắp đặt dây dẫn hở cách điện không có vỏ bo vệ.

II.1.52. Trong nhp cầu trc, dây dn không có vbo vệ, cần lp đặt ở độ cao không dưi 2,5m so với sàn xe cầu trc (nếu như sàn này đưc bố trí cao hơn mặt lát cầu ca cầu trc) hoc so với mặt sàn cầu ca cầu trc (nếu như mặt lát cu ca cầu trc được bố trí cao hơn sàn xe cầu trc). Nếu yêu cầu này không thc hiện đưc thì phải có phương tiện bảo vđngăn nga ngưi đng trên xe cầu trc hoặc cầu ca cầu trc tiếp xúc ngẫu nhiên vi dây dn. Phương tin bảo vphải đưc lp đặt trên toàn bchiều dài dây dn hoặc trên bản thân cu ca cầu trc, trong phạm vi đặt dây dn.

II.1.53. Không qui đnh độ cao lắp đặt hở so với sàn nhà hoặc sàn làm việc đối với dây dẫn có vỏ bảo vệ, cáp điện, cũng như dây dẫn hoc cáp điện trong ống, hộp cấp bo vkhông thp n IP20 (IP tham kho Phlc II.1), trong ống mm kim loi.

II.1.54. Khi dây dn cách điện không có vỏ bảo vệ giao chéo vi dây dẫn không có vbảo vhoc có vỏ bo vệ, nếu khong cách gia các dây dn y nhhơn 10mm thì ti chgiao chéo, từng dây dn không có vbo vphải có thêm lp cách đin bsung.

II.1.55. Khi dây dẫn hoặc cáp điện không có vỏ bo vhoặc có bo vệ giao chéo vi đưng ng thì khoảng cách gia chúng phải ln hơn 50mm, riêng đối vi các đưng ng chứa nhiên liệu hoặc chất lng, chất khí dbắt la thì khong cách này phải ln hơn 100mm.

Khi khong cách từ dây dẫn hoặc cáp điện đến đưng ng i 250mm thì dây dn hoặc cáp đin phải đưc bo vbổ sung khỏi tác đng cơ hc trên chiều dài ln hơn 250mm về mi phía ca đườngng.

Khi giao chéo vi đưng ng nóng, dây dn hoặc cáp điện phải đưc bảo vkhi tác đng ca nhiệt độ cao hoặc phải được chế tạo phù hp.

II.1.56. Khi đặt song song, khong cách từ dây dẫn hoc cáp điện đến đường ng phi ln hơn 100mm, riêng đối vi đưng ng nhiên liệu hoc chất lỏng và chất khí dbắt la thì khong cách này phải lớn hơn 400mm.

Dây dn hoặc cáp điện đặt song song với đường ng nóng phải đưc bảo vkhi tác đng ca nhiệt độ cao hoặc phải được chế tạo phù hp.

II.1.57. Chỗ dây dn hoặc cáp đin xuyên qua tường, qua trần ngăn gia các tầng hoc đi ra bên ngoài, phải đảm bảo khnăng thay đưc hệ dẫn điện. Để đảm bảo yêu cầu này, đoạn xuyên qua phải thực hiện ở dng ng, hp, lỗ xuyên v.v. Để ngăn nga nưc thâm nhp, tích tụ và chy lan ở chỗ xuyên qua tường, trần hoặc đi ra bên ngoài, cần bịt kín khe hgia dây dn, cáp điện và ng (hp, lỗ xuyên v.v.), và cnhng ng (hp, lỗ xuyên v.v.) dự phòng bng vật liu không cháy. Chỗ bịt kín phải thc hiện đưc việc thay thế, đặt bổ sung dây dẫn hoặc cáp điện mới và đảm bảo gii hn chịu nhiệt ca lỗ xuyên không thấp n gii hạn chịu nhiệt ca tưng (trần ngăn).

II.1.58. Dây dẫn đi xuyên qua gia các gian khô và gian ẩm vi nhau, cho phép đặt tất cả các dây dẫn ca mt đường trong cùng ng cách đin.

Khi dây dn đi xuyên từ gian khô hoặc ẩm sang gian rất ẩm hoặc khi dây dn đi từ mt gian xuyên ra bên ngoài, mi dây dẫn phải đưc đặt trong ng cách điện riêng. Khi đi xuyên qua từ gian khô hoc ẩm sang gian rất ẩm hoặc khi đi xuyên ra bên ngoài tòa nhà, mi ni dây dẫn phải thc hiện trong gian khô hoặc ẩm.

II.1.59. Trong ng, trên bề mặt đỡ, dây treo, thanh đỡ và các kết cấu đỡ khác, cho phép đặt dây dẫn hoặc cáp điện áp sát vào nhau thành bó (nhóm) có dng khác nhau (ví dụ tròn, chữ nhật, thành nhiều lp v.v.).

Dây dẫn hoặc cáp điện ca tng bó phải được buc chặt với nhau.

II.1.60. Cho phép đặt dây dn hoặc cáp điện trong hp thành nhiều lp, vị trí tương quan vi nhau theo thứ tự hoặc tùy ý. Tng tiết diện dây dẫn hoc cáp điện, tính theo đường kính ngoài, kcả cách điện và vỏ bọc ngoài, không đưc ợt quá 35% tiết diện phn trong ca hp đối vi hp loại liền; 40% đối vi hộp np có thể mở ra.

II.1.61. Dòng điện dài hạn cho phép trong dây dn hoặc cáp đin đặt thành bó (nhóm) hoặc nhiều lp phải đưc chn tính đến các hệ sgiảm thấp, tính đến số lưng và bố trí dây dn (rut dn) trong bó, slượng và bố trí ơng quan gia các bó (lp), cả ca nhng dây dn không có phụ tải.

II.1.62. ng, hộp và ng mềm kim loại ca hdn đin phải đặt sao cho không tích tụ ẩm, ví dụ như ẩm do ngưng tụ hơi nưc trong không khí.

II.1.63. Trong gian khô không bi, ở đó không có hơi và khí gây tác đng bt lợi đối với cách điện và vbọc của dây dẫn hoặc cáp điện, cho phép chni ng, hộp ng mềm kim loại không cần bịt kín.

Việc ni ng, hộp và ng mềm kim loại vi nhau, cũng như vi hp, vthiết bđiện v.v. phải thc hiện:

Trong gian chứa i hoặc khí gây tác động bất li vi cách điện và vỏ bc ca dây dn hoặc cáp điện, khi lp đặt ngoài tri và ở những chkhnăng dầu m, nưc hoặc chất nhũ tương lt vào ng, hp và ng mm, việc ni thực hiện bằng cách gắn kín; trong tng hp này, hộp phải vách kín, np phải kín và được gn kín nếu hộp không phải là loại liền. Đi vi hp có thể tháo đưc, việc nối thc hiện bng cách gn kín nhng chđể tháo. Còn đối với ng mềm kim loại, việc nối thc hiện ở dạng kín khí.

Trong gian có bi, việc nối thc hiện bằng cách gắn kín ng ni và ống phân nhánh, ng mềm và hp để bảo vệ khi bụi.

II.1.64. Việc ni những ng và hp kim loại thc hin chc năng làm dây ni đất hoc dây trung tính bảo vệ, phi đáp ứng các yêu cầu trong chương y và Chương I.7 - Phn I.

Hệ dn đin kín trong nhà

II.1.65. Lp đặt hdn điện kín trong ng, hp và ng mềm kim loại phải tuân thủ các yêu cầu ở Điều II.1.62 ¸ 64; ngoài ra trong mi trưng hp đều phải gắn kín. Hp ca hdẫn điện kín phải là loại liền.

II.1.66. Cm đt h dn đin trong mương và đường hầm thông hơi. Cho phép mương và đường hm này giao chéo vi dây dn hoc cáp đin đơn lẻ, đt bên trong ống thép.

II.1.67. Đt dây dẫn hoặc cáp đin trên trần treo cần thc hiện theo các yêu cầu ca chương này.

Hệ dn đin trong gian áp mái

II.1.68. Trong gian áp mái có thể áp dụng các dạng hệ dẫn điện sau:

1. Kiểu hở:

Dây dn hoặc cáp điện đặt trongng, ng như dây dn hoặc cáp đin vbảo vbng vật liệu không cháy hoặc khó cháy: ở đcao bất k.

Dây dn mt lõi không có vỏ bo vđặt trên puli hoặc vật cách điện (trong gian áp mái ca tòa nhà sản xuất chỉ đưc đt trên vật cách điện): ở độ cao ln hơn 2,5m; khi độ cao đến dây dn nhỏ hơn 2,5m, chúng phải được bảo vđể khi chạm phải và khi bhư hng về cơ hc.

2. Kiểu kín: trên tưng và mái bng vật liệu không cháy: ở độ cao bt k.

II.1.69. Hệ dẫn điện hở trong gian áp mái phải thc hiện bng dây dn hoặc cáp điện lõi đng.

Dây dẫn hoặc cáp điện lõi nhôm cho phép đt trong gian áp mái: tòa nhà mái bằng vật liệu không cháy - khi lắp đặt hở dây dn hoặc cáp đin trong ống thép hoặc lắp đặt kín trên tường và mái bằng vật liệu không cháy; tòa nhà sản xuất có mái bằng vật liệu cháy đưc - khi lắp đặt hở dây dn hoc cáp điện trong ng thép ngăn ngừa bi lt vào bên trong ng và các hp đấu nối (rẽ nhánh), Khi đó phải áp dụng các mi ni ren.

II.1.70. Việc đấu ni và rẽ nhánh rut dn đng hoặc nhôm ca dây dẫn hoặc cáp đin trong gian áp mái phi thc hiện trong hộp đấu ni (rnhánh) kim loi, bng phương pháp hàn, ép hoặc bng cc nối, phù hp với vt liu, tiết din slượng ruột dn.

II.1.71. Hệ dn điện trong gian áp máisdng ng thép, ng phải đáp ng các yêu cầu nêuĐiu II.1.62, 64.

II.1.72. Cho phép rẽ nhánh từ đường dây đặt trong gian áp mái đến thiết bị sdng điện đặt ngoài gian áp mái, vi điều kiện việc đặt đưng dâyrẽ nhánh là hở trongng thép hoặc kín trong ờng (mái) bằng vật liệu không cháy.

II.1.73. Thiết bị chuyển mạch cho mạch chiếu sáng và các thiết bị sử dng điện khác đặt trc tiếp trong gian áp mái, phải đặt bên ngoài gian này.

Hệ dn đin ngoài trời

II.1.74. Dây dẫn không có vbo vệ ca hdẫn điện ngoài tri phải đưc bố trí hoặc ngăn cách sao cho không thể tiếp cận đchạm vào ở nhng i có ngưi thường đến (ví dụ ban công, bậc thềm).

những chđó, dây dẫn này khi đặt htheo tưng phải có khong cách (lớn hơn hoặc bằng) theo bảng dưi đây:

1. Khi đặt nằm ngang, m:

+ Trên ban công, bậc thềm, cũng như trên mái nhà công nghiệp

+ Trên ca sổ

+ Dưi ban công

+ Dưi ca sổ (tính tbậu ca s)

2,5

0,5

1,0

1,0

2. Khi đặt thẳng đứng, m:

+ Đến ca sổ

+ Đến ban công

0,75

1,0

3. Cách mặt đt, m

2,75

Khi treo dây trên ct gần tòa nhà, khong cách tdây dẫn đến ban côngca sổ không đưc nhỏ hơn 1,5m khi dây dẫn ở độ lệch ln nhất.

Không được đặt hệ dn đin ngoài tri đi theo mái nhà, ngoại trừ đầu vào nhà và nhánh đến đu vào nhà (xem Điều II.1.78).

Vmặt tiếp xúc, cần coi dây dẫn không có vbo vệ ca hdn điện ngoài trời là dây không bc cách điện.

II.1.75. Khoảng cách từ dây dẫn giao chéo với đường xe cu ha hoặc đường vn chuyển hàng, đến mặt đưng tại phần xe đi qua không đưc nhn 6m, tại phn xe không đi qua không được nhỏ hơn 3,5m.

II.1.76. Khoảng cách gia các dây dn không đưc nhn 0,1m đối với các khoảng ct đến 6m, và không đưc nhhơn 0,15m đi vi các khong ct trên 6m. Khoảng cách từ dây dẫn đến tường và kết cấu đỡ không đưc nhhơn 50mm.

I.1.77. Việc lắp đặt dây dn hoặc cáp đin ca hdẫn điện ngoài tri trong ng, hp ng mềm kim loại phải phù hp vi các yêu cầu nêuĐiều II.1.62 ¸ 64, ngoài ra trong mi trường hp đều phải bt kín. Không cho phép đặt dây dn trongng thép và hộp chôn trong đất ở bên ngoài tòa nhà.

II.1.78. Đu vào nhà đi qua tưng nên bằng ng cách điện sao cho không có nưc đng hoặc chảy vào trong nhà.

Khoảng cách từ dây dẫn trưc khi vào nhà và từ dây dn ở đu vào nhà đến mặt đất không đưc nhỏ hơn 2,75m.

Khoảng cách gia các dây dẫn tại vật cách điện ca đu vào nhà, cũng như từ dây dẫn đến phần nhô ra ca tòa nhà (mái hiên v.v.) không đưc nhhơn 0,2m.

Đầu vào nhà đi qua mái cho phép làm bằng ng thép. Khi đó, khong cách theo chiều thẳng đng từ dây dn ca nhánh rđến đầu vào và tdây dẫn của đầu vào nhà đến mái không đưc nhhơn 2,5m.

Đi với nhng nhà không cao, trên mái không có ngưi đi lại, cho phép khong cách từ dây dn rẽ nhánh đến đầu vào nhà và từ dây dẫn ở đầu vào nhà đến mái không nhhơn 0,5m. Khi đó khoảng cách tdây dn đến mặt đt không được nhỏ hơn 2,75m.

Chương II.2

HỆ DẪN ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 35KV

Phm vi áp dụng và định nghĩa

II.2.1. Chương này áp dụng cho hệ dẫn đin điện áp đến 35kV điện xoay chiều và một chiều. Yêu cầu bổ sung đi với các hệ dẫn điện lắp đặt tại các vùng dễ nổ và dễ cháy đưc nêu tương ng trong quy phạm ở vùng dễ cháy n. Chương này không áp dụng cho các hdn điện đặc biệt dùng cho thiết bđiện phân, lưi ngn ca thiết bị nhiệt điện, cũng như hệ dẫn điện kết cấu đưc qui định trong các quy phạm hoặc tiêu chuẩn đặc biệt.

II.2.2. Theo loại vật dẫn, hdn điện đưc chia thành:

Loại mềm (sdng dây dn trần hoặc bọc).

Loại cng (sử dng thanh dẫn cng trần hoặc bọc).

Thanh dn cng chế tạo thành các phân đoạn trn bđược gọi là thanh cái. Tùy theo mc đích sdng, thanh cái được chia thành:

o Thanh cái chính, đưc thiết kế chyếu đcác thanh cái phân phi của tbng phân phi đng lc hoc thiết bđơn lsdụng điện công suất ln nối vào.

o Thanh cái phân phi, đưc thiết kế chyếu đcác thiết bsdng điện nối vào.

o Thanh cái trưt, đưc thiết kế đcấp điện cho các thiết bsdng điện di đng.

o Thanh cái chiếu sáng, đưc thiết kế để cấp điện cho đèn và thiết bị sử dng điện công suất nh.

II.2.3. Hệ dẫn điện điện áp trên 1kV, vưt ra ngoài phạm vi ca mt công trình điện, đưc gi là hệ dẫn đin kéo dài.

Yêu cầu chung

II.2.4. Trong i đin 6 ¸ 35kV ca xí nghiệp công nghiệp, đnhận công suất trên 15 đến 20MVA ở điện áp 6 ¸ 10kV, trên 25 đến 35MVA ở điện áp 22kV và trên 35MVA ở điện áp 35kV, thông thường sdng hdn điện cng hoặc mềm hơn là sử dng đưng cáp điện mắc song song.

Lp đt hhdn đin nên s dụng cho mi trường hợp khi có thể thc hin được theo điu kin ca qui hoạch chung ca công trình cung cấp đin và môi trường.

II.2.5. nhng i không khí chứa chất có hoạt tính hóa hc có thể phá hng phn dẫn điện, kết cấu giữ và vật cách điện, thì hệ dẫn đin phải lp đặt có kết cấu phù hp hoặc phải áp dụng các biện pháp khác đbảo vkhỏi nhng tác động nói trên.

II.2.6. Vic tính toánla chọn dây dẫn, vật cách điện, phkin, kết cấu và khí cụ điện cho hệ dẫn điện phải theo điều kin làm việc bình thưng và điều kiện làm việc khi ngắn mạch (xem Chương I.4 - Phần I).

II.2.7. Phn dn điện phải có ký hiệu và sơn màu theo yêu cầu ca Chương I.1 - Phn I.

II.2.8. Phn dn điện ca hệ dẫn điện, thông thường thực hiện bằng dây dn, ng và thanh dn định hình bng nhôm, nhôm lõi thép, hp kim nhôm hoặc đng.

II.2.9. Để nối đất phần dẫn đin ca hdn điện phải bố trí dao ni đất cđnh hoc nối đất di đng theo yêu cầu ca Điều III.2.25 - Phn III (xem thêm Điu II.2.29 mục 3).

II.2.10. Tải trọng cơ hc lên hệ dẫn điện, ng như nhiệt độ tính toán ca môi trưng cần đưc xác định theo các yêu cầu nêuĐiều III.2.46 ¸ 49 - Phần III.

II.2.11. Tổ hp và kiểu kết cấu ca hệ dẫn điện phải dkiến khả năng có thể tiến hành lắp ráp và sa chữa thuận li và an toàn.

II.2.12. Hệ dn điện điện áp trên 1kV đặt ngoài tri phi đưc bảo vệ tránh quá điện áp sét theo các yêu cầu ca Điều III.2.170, 171 - Phn III.

II.2.13. Đối với hdn điện xoay chiều có phụ tải đối xng dòng điện 1kA và ln hơn thì nên, và ở dòng điện 1,6kA và ln hơn thì phải có biện pháp giảm tn thất điện năng trong các bđỡ thanh cái, phkiện và kết cấu do tác đng ca từ trưng.

Ngoài ra, ở dòng điện 2,5kA và ln hơn, cần có biện pháp giảm và san bằng trở kháng (ví dụ phân bố các thanh trong cm theo cạnh hình vuông, áp dụng phân pha, thanh dẫn đnh hình, ng hình tròn và vuông rng, đo pha). Đi vi hdẫn đin mm kéo dài cũng nên đảo pha, số lần đảo pha cần xác đnh bng phương pháp tính toán tuỳ thuc vào chiều dài ca hệ dẫn điện.

Đi vi dòng điện tải không đi xng, khi thực hin biện pháp giảm tn tht điện năng do tác đng ca từ trưng thì nên xác đnh bằng tính toán cho tng trưng hp cụ thể.

II.2.14. Trường hợp do thay đi nhiệt đ, độ rung máy biến áp, nhà lún không đều v.v. có thể dẫn đến ng suất cơ hc nguy hiểm trong vật dn, vt cách điện hoc các phn tkhác ca hdn đin, cần có biện pháp loi trừ ứng sut này (cơ cu bhoc các cơ cấu tương t). Trên hdn điện cứng cũng phải đặt cơ cấu bti những chđi qua khe giãn nhiệt và khe lún ca toà nhà và công trình.

II.2.15. Mi nối không tháo đưc ca hdẫn đin nên thc hiện bằng phương pháp hàn. Để nối các rẽ nhánh với hệ dẫn điện mềm cho phép áp dụng kiểu kp ép.

Nối hdẫn điện bng vật liệu khác nhau phải thực hiện sao cho loại trừ hiện ng ăn mòn bmặt tiếp xúc.

II.2.16. Việc la chn tiết diện ca hệ dn điện điện áp trên 1kV theo dòng điện lâu dài cho phép phải đảm bảo ở chế đbình thưng, chế độ sau sự cố và tính đến tăng phụ tải dkiến.

II.2.17. Đối vi hệ dn điện có sdng dây dẫn trần, cần xác đnh dòng điện lâu dài cho phép theo Chương I.3 - Phần I, chn hsố 0,8 khi không đảo pha, chn hsố 0,98 khi có đo pha.

Hệ dn đin điện áp đến 1kV

II.2.18. i rẽ nhánh ca hệ dn điện phải tiếp cận được để tiến hành kiểm tra và bo dưng.

II.2.19. Trong gian công nghiệp, cần bố trí hdn điện có cấp bảo vệ IP00 (mã IP tham khảo Phlc II.1) ở độ cao lớn hơn 3,5m so vi sàn nhà hoặc sàn làm việc, còn đi vi hdẫn điện có cấp bo vệ IP31, đcao này phải ln hơn 2,5m.

Không qui định độ cao lắp đặt đi vi hdẫn đin có cấp bo vệ IP20 và cao hơn với các thanh dẫn cách đin, cũng như đi vi hệ dẫn đin có cấp bo vệ IP40 và cao hơn. Cũng không qui định đcao lắp đặt hdẫn điện các kiểu vi điện áp ti 42V xoay chiều và ti 110V mt chiều.

Trong gian chỉ dành cho nhân viên có chuyên môn làm việc (ví dụ trong tầng kthuật ca toà nhà v.v.), không qui định độ cao lắp đặt hdẫn điện có cp bảo vệ IP20 và cao hơn.

Trong gian điện ca xí nghiệp công nghiệp, không qui đnh độ cao lắp đặt của hdẫn điện có cấp bảo vệ IP00 hoặc cao hơn. Nhng nơi có thể tiếp xúc ngẫu nhiên vi hdẫn đin có cấp bo vệ IP00 phải được rào chắn.

Đường dn điện phi được bo vng cường ở những i có thbhư hỏng vcơ học.

Đưng dn điện và rào chn đặt trên li đi phải đưc lắp đặt ở độ cao không dưi 1,9m so với sàn nhà hoặc sàn làm việc.

Lưi rào chắn ca hệ dẫn điện phải có mắt lưi không lớn hơn 25x25mm.

Kết cấu mà trên đó đặt hệ dẫn đin phải được m bằng vật liệu không cháy và có gii hạn chịu la không nhỏ hơn 0,25 gi.

Các phần dẫn ca hdẫn điện xuyên qua mái, vách và tường phải loại trừ khnăng la và khói lan truyn từ gian này sang gian khác.

II.2.20. Khoảng cách từ phần dn điện ca hdẫn điện không có vbc (cấp bảo vệ IP00) đến các đưng ng phải không nhỏ hơn 1m, còn đến các thiết bị công nghệ phải không nhỏ hơn 1,5m.

Không qui định khong cách từ thanh dn có vbc (cấp bảo vệ IP21, IP31, IP65) đến đườngng và thiết bị công nghệ.

II.2.21. Khoảng trng gia dây dn đin thuc các pha hoặc cc khác nhau ca hdn điện không có vỏ bc (IP00) hoặc từ hệ dn điện đến tưng ca toà nhà và các kết cấu ni đất phải không nhhơn 50mm, và đến các phn tcháy đưc ca toà nhà phải không nhỏ hơn 200mm.

II.2.22. Thiết bị chuyển mạch và bảo vđể rẽ nhánh thdẫn đin phải được btrí trc tiếp trên hệ dn điện hoặc gần điểm rẽ nhánh (xem thêm Điều IV.1.17 - Phn IV). Thiết bị này phải được bố trí và che chn sao cho loại trừ khnăng tiếp xúc ngẫu nhiên ti các phần có điện. Để thao tác từ mặt sàn hoặc sàn làm việc, thiết bđặt ở độ cao không thể tiếp cn đưc phải bố trí sẵn các cơ cấu thích hp (thanh kéo, dây cáp). Thiết bị phải có du hiệu đnhn biết được từ sàn nhà hoc sàn làm việc, chỉ rõ trạng thái của thiết bđúng cắt.

II.2.23 . Vt cách điện ca hdn điện phải bng vật liệu không cháy.

II.2.24. Trên toàn bộ tuyến ca hdn đin không có vỏ bc bo vệ, cứ 10 - 15m và tại những chngười tiếp cận đưc (sàn cho ngưi điu khiển cầu trc v.v.), phải gn biển cảnh báo an toàn.

II.2.25. Phải có biện pháp (ví dụ thanh giằng cách đin) đngăn nga dây dn thuc các pha hút li gn nhau quá mc cho phép khi có dòng ngn mạch chy qua.

II.2.26. Các yêu cầu bổ sung dưới đây áp dụng cho các hệ dẫn đin trong các nhp của cầu trc:

1. Hệ dn điện không đưc che chắn, không có vỏ bảo vệ, lắp trên các vì kèo, cần bố trí ở độ cao không dưi 2,5m so với mặt sàn cầu và xe ca cầu trc. Khi lắp đặt hdn đin ở độ cao dưi 2,5m nng không thấp hơn khong vưt ca mái thì phải che chắn ngăn nga tiếp xúc ngẫu nhiên vi hdẫn điện khi ở mặt sàn cầu và xe ca cu trc, trên toàn bộ chiều dài ca hdn điện. Cho phép cơ cấu che chắn ở dạng treo ngay trên cầu trc, dưi hdn điện.

2. Đoạn ca hdẫn điện không có vỏ bo vệ bên trên khoang sa chữa cu trc phải có che chn đngăn nga tiếp xúc với phần dẫn điện khi ở trên xe ca cầu trc. Không cần che chn nếu như hệ dn đin đưc lắp đặt ở độ cao ln hơn 2,5m so vi mặt sàn này hoặc nếu như ở nhng chđó sdng vt dẫn bc cách đin; trong trường hp này, khong cách nhnhất đến các vật dẫn điện đưc xác định theo điu kiện sa cha.

3. Cho phép lắp đặt hệ dẫn điện bên dưi cầu trc mà không áp dụng các bin pháp bo vệ riêng khi nhng hư hng về cơ học tại vùng "chết" ca cầu trc. Không yêu cầu áp dụng các biện pháp bo vệ riêng khỏi hư hng về cơ hc đối vi các thanh dẫn trong vỏ bc có cấp bảo vbất k, dòng điện đến 630A, nằm gần thiết bị công nghệ, bên ngoài vùng "chết" của cu trc.

Hệ dn đin điện áp trên 1kV đến 35kV

II.2.27. Trong gian sản xuất cho phép áp dụng hdn điện cấp bo vIP41 hoặc cao hơn, hdẫn điện phải đưc bố trí ở độ cao ln hơn 2,5m so vi sàn nhà hoặc sàn làm việc.

Trong gian sản xuất mà chỉ nhân viên có chuyên môn đưc vào (ví dụ tầng kỹ thuật ca tòa nhà), không qui đnh độ cao lắp đặt hdẫn điện có cấp bảo vệ P41 và cao hơn. Trong gian điện, cho phép áp dụng hdẫn đin thuộc cấp bo vbất k. Độ cao lắp đặt so với sàn nhà hoc sàn làm việc đối với hdn điện có cấp bảo vdưi IP41 là không nhhơn 2,5m; đi vi cấp bo vệ IP41 và cao hơn - không quy định.

II.2.28. Khi lắp đặt hdẫn đin ở ngoài tri, có thể áp dụng mi cấp bảo vệ (xem Điều II.2.4 và II.2.12).

II.2.29. Khi lắp đặt hdẫn điện trong các tuynen và hành lang phải thực hiện các yêu cầu ca Điu III.2.88 - Phn III và các yêu cầu sau:

1. Chiều rng hành lang làm việc ca hệ dẫn điện không có vỏ bo vphải ln hơn 1m khi bố trí về mt phía, ln hơn 1,2m khi bố trí về cả hai phía. Khi hệ dẫn điện dài trên 150m, phải tăng chiều rng hành lang làm việc so vi các kích thưc nêu trên ít nhất là 0,2m, đối vi hệ dẫn điện bố trí mt phía cũng như hai phía.

2. Chiu cao rào chắn hdẫn điện không có vbọc, so với mt n phi lớn hơn 1,7m.

3. Tại đầu và cui hdẫn điện cũng như tại các điểm trung gian, cần bố trí sn dao ni đất cđịnh hoặc cơ cấu để ni với ni đất di đng. Số vị trí đặt nối đt di đng phải chn sao cho điện áp cảm ứng gia hai điểm gần nhau ca cơ cấu nối đất không vưt quá 250V khi xảy ra ngắn mạch ở hdẫn điện lân cận.

II.2.30. Các đưng hm và hành lang bố trí hdẫn điện cần đưc chiếu sáng đtheo yêu cầu. Chiếu sáng đưng hm và hành lang phải đưc cấp điện từ hai ngun, các bóng đèn đưc bố trí xen kẽ đến hai nguồn này.

Nhng nơi lắp đặt hdẫn đin không có vỏ bc, phkiện chiếu sáng phải lp đặt sao cho đảm bảo an toàn khi bảo dưỡng. Trong tng hp này, dây dẫn điện chiếu sáng trong đưng hầm và hành lang phải có vbo vệ (cáp điện trong vỏ bc kim loại, dây dẫn điện trong ng thép v.v.).

II.2.31. Khi btrí hdn đin trong đường hm và hành lang phải tuân thcác yêu cu sau:

1. Công trình phải đưc thc hiện bằng vật liệu không cháy. Các kết cấu xây dựng chu lc bng bê tông ct thép phải có gii hạn chịu la không nhhơn 0,75 gi, nếu bng thép thì không nhỏ hơn 0,25 gi.

2. Phải thc hiện thông gió sao cho chênh lệch nhiệt độ không khí vào và ra khi phụ tải bình thường không t quá 15oC. Lỗ thông gió phải có ca chp hoặc lưi chắn và có tấm che bảo vệ.

3. Bên trong đường hm và hành lang không đưc giao chéo với bt kđưng ng nào.

4. Đường hầm và hành lang ca hdn đin phi trang bthiết bthông tin liên lạc. Phương tin thông tin liên lc và nơi đặt phi đưc xác đnh khi thiết kế cthể.

Hệ dn đin mềm trên 1kV đến 35kV ngoài trời

II.2.32. Hệ dẫn đin mềm ở ngoài trời phải đưc lắp đt trên các ct riêng. Không cho phép lắp đặt hdẫn điện mềm và đưngng công nghệ trên cùng một ct.

II.2.33. Khoảng cách gia các dây dẫn phân pha nên lấy bằng nhau và lớn hơn sáu lần đưng kính của dây dn.

II.2.34. Khoảng cách gia phn dẫn điện và tphần dn đin đến kết cấu ni đất, tòa nhà hoặc công trình khác, cũng như đến mặt đưng ôtô hoặc đưng sắt phi lấy theo Chương II.5.

II.2.35. Hdn điện gn tòa nhà, gian ca công trình hoặc gn thiết bngoài tri có nguy cơ n, phi đáp ứng đưc các yêu cu ca quy trình phòng và chống cháy nhin hành.

II.2.36. Việc kiểm tra khoảng cách từ dây dẫn điện đến công trình giao chéo cần tính đến tải trng bổ sung lên dây dẫn do các thanh định vđặt gia các pha và trong cùng mt pha và khả năng dây dẫn đạt nhiệt độ ln nhất ở chế độ sau sc. Nhiệt độ ln nhất khi dây dn làm việc ở chế độ sau scđưc lấy theo nhà chế tạo, nếu không có thì lấy là 70oC.

II.2.37. Hệ dn điện kéo dài phải dkiến vị trí đđu nối vi ni đất di đng. Số lưng vị trí đấu nối vi nối đất di đng đưc chn theo Điều II.2.29 mc 3.

II.2.38. Khi tính toán dây dẫn ca hdẫn điện mềm cn căn cứ theo các yêu cầu sau:

1. Lc căng và ng suất trong dây dẫn ng vi nhng tổ hp khác nhau ca tải trng ngoài phải chọn theo lc căng tiêu chun cho phép ca mi pha, tùy thuc vào đbền ca ct và kết cấu chịu lc đưc sdng. Thông thường chn lc căng lên mt pha không ln hơn 9,8kN.

2. Phải tính đến tải trng bổ sung lên dây dẫn do thanh đnh vgia các pha và trong cùng mt pha.

3. Phải tính toán áp lực gió lên dây dẫn theo Điều II.5.25.

Chương II.3

ĐƯNG CÁP LC ĐIN ÁP ĐẾN 220KV Phm vi áp dụng và định nghĩa

II.3.1. Chương này áp dụng cho đưng cáp lc điện áp đến 220kV và đưng cáp nhị thứ. Các qui định chung áp dụng cho cáp giy tẩm dầu, cáp khô và cáp dầu áp lc. Ngoài ra có mt số qui đnh riêng cho cáp du áp lực.

Đưng cáp có điện áp ln hơn 220kV phải thc hin theo thiết kế đặc biệt và đưc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đưng cáp đặt trong công trình có nguy cơ cháy nổ hoặc chỗ có nhiệt độ cao, ngoài các quy định trong quy phm này còn phải tuân theo các quy định (hoc các yêu cầu) bổ sung riêng hoặc thiết kế đặc biệt.

II.3.2. Đường cáp là đường dây truyn tải điện hoặc các tín hiệu điện cấu to bằng mt hoặc nhiều rut cáp có cách điện và đưc ni dài bằng hp cáp, đầu ni và các chi tiết giữ cáp.

Ngoài ra, đối với đường cáp du áp lc còn có máy cấp du và hệ thng báo hiệu áp suất dầu.

II.3.3. Công trình cáp là công trình dành riêng đđt cáp, hp ni cáp, máy cp du cho cáp và các thiết bkhác dùng đđm bo cho đưng cáp dầu áp lc m vic bình thường.

II.3.4. Công trình cáp gồm có:

Tuynen cáp là công trình ngầm trong đó đặt các kết cấu đđặt cáp và các hp nối, cho phép đi lại dễ dàng đđặt cáp, sa cha và kiểm tra cáp.

Hào cáp là công trình cáp đặt trc tiếp trong đất.

ơng cáp là công trình ngm (chìm toàn bhoc tng phần), không đi lại đưc, dùng đđt cáp; khi cần đt cáp, kim tra, sa chữa phi dphn che phủ ở trên.

Tng cáp là phn ca toà nhà đưc gii hạn bởi sàn nhà và các tấm trần che hoặc tấm lát nền, có khoảng cách gia sàn và các tấm che, tm lp không đưc nhhơn 1,8m.

Sàn kép là khong trng gia các bc tường ca phòng, gia các trn và sàn ca phòng có các tấm lát tháo gđưc (toàn bộ hoặc tng phần diện tích phòng).

Khi cáp là công trình gm các ống đđt cáp, thưng đt cùng vi giếng cáp.

Buồng cáp là công trình ngầm đưc đy kín bằng các tm bê tông, dùng để đặt các hp nối cáp hoặc để lun cáp vào khi cáp.

Giếng cáp là công trình đt cáp thẳng đứng, móc hoc thang trèo đlên xuống.

Cu cáp là công trình hkết cu đđt cáp, btrí cao hơn mt đt hoc sát mt đất, đt nm ngang hoặc nghiêng. Cầu cáp có thể đi lại hoc không đi lại được.

Hành lang cáp công trình kín toàn bhoc tng phn, bố trí cao hơn mt đất hoặc sát mặt đất, đặt nằm ngang hoặc nghiêng; hành lang cáp đi lại được.

Máng cáp là công trình hkết cấu đđặt cáp điện, có thể sử dụng trong nhà hoặc ngoài tri. Máng có thể là loại vách liền, có lhoặc dng mắt sàng và đưc chế tạo bng vật liệu không cháy.

II.3.5. Cáp dầu áp lc thấp hoặc cao là đường cáp áp suất dư lâu dài không vưt quá trị số cho phép ca nhà chế tạo, thưng:

Từ 0,0245 đến 0,294 MPa: cáp dầu áp lc thấp bc chì.

Từ 0,0245 đến 0,49 MPa: cáp dầu áp lc thấp bọc nhôm.

Từ 1,08 đến 1,57 MPa: cáp dầu áp lc cao.

II.3.6. Đon đường cáp là phn ca đưng cáp nằm giữa hai hp cáp hoặc gia hộp cáp và đu cáp.

II.3.7. Trạm cấp dầu là công trình đặt ngầm hoặc ni hoặc trên cao, có các thiết bị cp dầu cho đưng cáp (thùng cha, thùng áp lc, máy cấp dầu v.v.).

II.3.8. Thiết bị phân nhánh ca đường cáp dầu áp lc cao là phần nằm gia đầu cui ca ng dn bng thép đến đầu cui ca hộp đầu cáp 1 pha.

II.3.9. Máy cấp du là thiết bvn hành tđng, bao gm các thùng, m, ng, van mt chiều, quạt thông gió, bảng điện và các thiết bị khác dùng đđm bảo cấp dầu cho các đưng cáp dầu áp lc cao.

Yêu cầu chung

II.3.10. Việc thiết kế và xây dựng đưng cáp phải dựa trên cơ sở tính toán kinh tế - kỹ thuật có tính đến sự phát triển ca lưi điện, tầm quan trng ca đường cáp, đặc điểm của tuyến, phương thc đặt cáp và cấu tạo ca cáp và hướng dẫn ca nhà chế tạo cáp.

II.3.11. Khi chn tuyến cáp, nếu có thể cn tránh vùng có đất ăn mòn vỏ kim loại ca cáp hoặc xử lý theo Điều II.3.40 .

II.3.12. Việc xây dùng đường cáp phải theo đúng các yêu cầu trong qui đnh hiện hành vbo vệ an toàn lưi điện cao áp.

Hành lang bảo vệ đường cáp ngm gii hạn như sau:

1. Chiu dài: tính tvị trí cáp chui ra khi ranh gii phm vi bảo vệ ca trạm này đến trm kế tiếp.

2. Chiu rng: gii hn bởi 2 mặt phẳng thng đứng và song song về 2 phía ca tuyến cáp (đối với cáp đặt trc tiếp trong đất, trong nưc) hoặc cách mt ngoài ca mương cáp (đối với cáp đặt trong mương) vmi phía được quy định trong bảng sau:

Loại cáp

điện

Đặt trong mương

Đặt trong đất

Đặt trong nưc

Đt ổn

đnh

Đt không

ổn đnh

Không có tàu thuyền qua li

Có tàu thuyn qua li

Khoảng cách, m

0,5

1,0

1,5

20

100

3. Chiều sâu: tính tvị trí đáy móng công trình đặt cáp điện lên đến mặt đất hoặc mặt nưc tự nhiên.

Ngoài ra còn tuân thcác yêu cầu sau:

a. Cấm đào h, chất hàng hóa, đúng cc, trng cây, làm nhà và xây dựng các công trình, thả neo tầu thuyền trong hành lang bảo vđường cáp ngầm.

b. Cấm thải nưc và các chất ăn mòn cáp, thiết bị v.v. vào hành lang bảo vđưng cáp ngm.

c. Tng hp thải nưc và các chất khác ngoài hành lang bo vđưng cáp điện ngầm mà khnăng xâm nhp, ăn mòn, làm hư hng cáp, chủ sở hu hoặc ngưi qun lý, sdng nhà, công trình có nưc, chất thải phải chịu trách nhiệm xử lý để không làm ảnh hưng ti cáp.

d. Khi thi công công trình trong đất hoặc khi nạo vét lòng sông, hồ thuc hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm, bên thi công phải thông báo trưc ít nhất là 10 ngày cho đơn v qun lý công trình lưi điện. Phải có sự thoả thun và thng nhất thc hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho cáp. Trường hợp do yêu cầu cấp bách ca công việc liên quan đến an ninh, quc phòng, thực hiện theo quy định riêng.

II.3.13. Tuyến cáp phải được chọn sao cho ngắn nhất và đảm bảo an toàn không bị hư hng về cơ học, chn đng, bgỉ, bị nóng quá mc quy định hoặc bị ảnh hưng tia hồ quang của các đường cáp đặt gần gây ra.

Cần tránh đặt các dây cáp bắt chéo lên nhau hoặc lên đườngng dẫn khác.

Khi chn tuyến cho đường cáp dầu áp lc, phải chú ý ti điều kin địa hình đbố trí và sử dng mt cách hp lý nhất các thùng cấp dầu.

II.3.14. Để tránh cho đường cáp khỏi bhư hỏng và bị các lc cơ học nguy hiểm trong quá trình lắp ráp và vn hành, phi thc hiện các yêu cầu sau đây:

Cáp phải có dự phòng theo chiu dài đđể có thể co giãn đưc khi đất bdịch chuyn hoặc biến dạng do nhiệt độ ca bản thân cáp cũng như kết cấu đặt cáp. Cấm dự phòng cáp theo kiểu khoanh vòng.

Cáp đặt nm ngang trên các kết cấu, tưng xà, phải đưc cố định chặt ở điểm cuối, ở cả hai phía ca đon cáp un và tại hộp nối.

Cáp đặt thng đng theo các kết cấu, theo tường phải đưc kp, gia cố sao cho không bị biến dng vbọc, không làm hỏng cáp và chni do tác động ca trng lượng bản thân cáp.

Kết cấu đỡ cáp loại không bc vỏ thép cần phải tránh hư hng cơ học cho vỏ cáp, tại các điểm gia cố chặt cần có đệm lút đàn hi .

Các loại cáp (kể cả cáp bc thép) đặt ở nhng chỗ ôtô qua lại, chuyên chmáy móc, hàng hóa, ngưi qua lại v.v. phải đưc bo vchng va chm.

Khi đặt cáp mi bên cạnh cáp đang vận hành phải có biện pháp để không m hỏng cáp đang vn hành.

Phải đảm bảo khong cách ca cáp đến nguồn nhiệt để tránh làm cáp nóng quá mc cho phép, phi có biện pháp bo vệ cáp không để chất nóng bắn vào chđặt các hp ni.

II.3.15. Việc bảo vệ đường cáp tránh khi dòng điện lạc mạch hoc băn mòn do đất phải thc hiện theo đúng các yêu cầu ca quy phạm này và các quy đnh vbảo vệ chống ăn mòn cho công trình xây dựng.

II.3.16. Khi tính toán kết cấu ca công trình cáp đặt ngầm phải tính đến trng lưng cáp, đất lp, lp đất phm đường ở trên và tải trọng ca các phương tiện giao thông qua lại.

II.3.17. Công trình đặt cáp phải m bng vt liệu không cháy. Nghiờm cấm đặt thiết bhoặc nguyên vật liệu trong công trình cáp và trên các kết cấu đỡ cáp, dự là tạm thời. Cáp đặt tạm phải tuân thủ tất cả các yêu cầu ca việc đặt cáp và đưc phép của bộ phn quản lý vận hành.

II.3.18. Cáp đặt ngoài tri nên có biện pháp bảo vệ không bị ảnh hưởng ca tia nắng và ảnh hưởng ca các ngun nhiệt khác.

II.3.19. Khi un cáp, bán kính cong phải thc hiện theo yêu cầu ca nhà chế tạo cáp.

II.3.20. Bán kính cong phía trong ca ruột cáp khi tách ra phải thực hiện theo qui định ca nhà chế tạo .

II.3.21. Độ căng ca cáp khi đặt và kéo được xác định mc căng cơ hc có thể chu đưc ca ruột và vỏ bc cáp theo qui đnh ca nhà chế tạo.

II.3.22. Mi đưng cáp phải đựơc đánh shoặc tên gi riêng. Nếu đường cáp có nhiu cáp đặt song song với nhau, ngoài các số ca chúng phải thêm vào các chữ "a", "b", "c" v.v.

Cáp đặt hở và hộp cáp phải nhãn. Trên nhãn cáp ghi: hiệu, điện áp, tiết diện, số hiệu hoặc tên gi. Trên nhãn hp cáp ghi: ngày lắp, đơn vị lắp.

Các nhãn đó phải đặt cđnh, chắc chắn, không cách nhau quá 50m và không bị ảnh hưởng do tác động ca môi trưng xung quanh.

Trên tuyến cáp ngm phi mc đánh du tuyến cáp.

II.3.23. Tuyến ca mi đưng cáp ngầm trong đất hoặc trong nưc phải có bản đmặt bng ghi rõ đầy đủ các ta độ tương ng so với các mc có sẵn của công trình đó xây dựng hoặc so vi các mc đặc biệt. Ở những chỗ hp cáp cũng phải đánh dấu trên bn đ.

Lựa chọn phương thc đt cáp

II.3.24. Khi la chn phương thc đặt cáp lc đến 35kV phải tuân thủ các bưc:

1. Trong mt hào cáp không đặt quá 6 si cáp lc. Nếu số lưng si cáp lớn hơn, nên đặt trong các hào riêng cách nhau không được nhhơn 0,5m hoc trong các mương, tuynen, cầu đhoặc hành lang cáp.

2. Khi số cáp lc đi cùng tuyến nhiều hơn 20 si cáp nên đặt trong tuynen, mương, cầu đ, hành lang cáp.

3. Đặt cáp trong khi cáp khi mật độ cáp theo tuyến ln, tại các điểm giao chéo vi đường sắt, đường ôtô để tránh khnăng đt gãy vỏ kim loại v.v.

4. Khi chn phương thức đặt cáp trong phạm vi thành ph, cần tính mc đầu tư ban đầu, các khoản chi phớ liên quan đến bảo dưỡng, sa cha cũng như sự thun tiện và tính kinh tế ca công trình.

II.3.25. Trong khu vc ca nhà máy điện, các đường cáp phải đặt trong tuynen cáp, hp dn cáp, mương, khi cáp, cầu đỡ và hành lang cáp. Việc lắp đặt cáp lc trong hào chỉ cho phép ở công trình phụ trợ cách xa nhà máy (kho nhiên liệu, xưng) vi số lưng cáp không ln n 6. Trong khu vc nhà máy điện công suất đến 25MW, cho phép đặt cáp trong các hào.

II.3.26. Trong khu vực xí nghiệp công nghip, đường cáp phi đt chìm trong các hào, đt trong tuynen cáp, khi cáp, mương, trên cu đ, hành lang và các tường ca toà nhà.

II.3.27. Trong phạm vi các trạm biến áp và trạm phân phi, cáp cần đặt trong tuynen, mương, ng, hào cáp, cầu dẫn hoặc hành lang cáp.

II.3.28. Trong thành phố và nụng thụn nếu dùng cáp đơn, thông thưng đặt chìm trong đất (hào cáp) nên đi ngầm dưi vỉa hố, đi cạnh các dải đất trng, vưn hoa, tránh tuyến đưng xe c.

II.3.29. Tại các phố, quảng trường nhiều công trình ngầm, nếu số lưng cáp trong nhóm là 10 hoặc nhiều hơn, nên đặt trong khi ng và trong tuynen. Khi giao cắt với đưng phố, quảng trường (có mật độ xe qua lại cao) đó p lát, mặt đưng đó đưc rải hoàn chỉnh, phải đặt cáp trong khi cáp hoc trong khi ng (đặt sẵn).

II.3.30. Bên trong toà nhà có thể đặt cáp trực tiếp theo cấu trúc của nhà (đặt hở và đt trong hp, ng), trong mương, tuynen cáp, ng cáp dưi sàn nhà, i sàn che và dưi móng ca các thiết bị, trong gian hầm, tầng cáp trong các sàn kép.

II.3.31. Đối với cáp du áp lc (vi slượng bất k) có thể đặt trong tuynen cáp, trong hành lang và trong đt (trong các hào); phương pháp lắp đặt do thiết kế xác định.

Lựa chọn loại cáp

II.3.32. Nếu đường cáp đặt ở tuyến đi qua các vùng đất điu kiện môi tng khác nhau, phải la chn kết cấu và tiết diện cáp theo đon tuyến có điều kiện khc nghiệt nhất. Nếu chiều dài ca đoạn tuyến còn lại đi qua vùng đất có điu kiện tt hơn mà không vưt quá chiều dài chế tạo ca cáp thì vẫn chọn tiết diện và kết cấu ca cáp theo điều kiện khắc nghiệt nhất.

Khi chiu dài đoạn tuyến cáp ln hơn chiều dài chế tạo cáp, đặt trong vùng đất có những điu kiện đặt cáp khác nhau, kết cấu và tiết diện ca cáp cn phải la chn phù hp cho từng đoạn.

II.3.33. Đối với đưng cáp đi qua các vùng có điu kin làm mát khác nhau, tiết diện cáp và kết cấu phải chn theo điu kin m mát kộm nhất, nếu chiều dài của đon đó trên 10m.

Đi vi đưng cáp điện áp đến 10kV, trừ đường cáp đặt trong c, chỉ cho phép dùng nhiều nhất là ba loại tiết diện khác nhau cho mt tuyến cáp, nếu chiều dài ca mi đon trên 20m.

II.3.34. Cáp đặt trc tiếp trong đất hoặc trong nưc phải là cáp có lp bảo vệ chịu va đập cơ học.

Lp bảo vệ ca cáp phải chịu đưc tác động cơ hc khi lắp đặt ở bất kỳ vùng đất nào, kể cả khi kéo cáp, lun cáp qua khi hoặc ng cáp và chịu đưc tác đng nhiệt, chịu đưc tác động hóa hc trong quá trình vận hành, sửa cha.

II.3.35. ng dn cáp dầu áp lc cao đặt trong đất hoc trong c cần có biện pháp bảo vệ chống ăn mòn.

II.3.36. Công trình cáp trong xưng sản xuất ít nguy cơ hư hng do cơ học trong quá trình vn hành nên dùng loại không bc thép, còn nơi có nhiều nguy cơ hư hng do cơ học phải dùng loại có vỏ bc thép hoặc có biện pháp bảo vệ. Ở ngoài công trình cáp, cho phép đặt loại cáp không bc thép tại nhng i có độ cao không đưc nhhơn 2m. Tại nhng i độ cao nhhơn, chỉ cho phép dùng cáp không bc thép khi biện pháp bảo vệ (trong hộp cáp, thép góc, ng lun cáp v.v.).

Trưng hợp phải đặt theo dng hn hp (trong đất, trong công trình cáp hoặc xưng sản xuất) nên dùng loại cáp có chng loại như loại đặt trong đất nhưng có lp ph chng cháy.

II.3.37. Khi đặt cáp trong công trình cáp hoc trong gian sản xuất, cáp bc thép không đưc có vỏ bọc bên ngoài, còn cáp không bc thép thì ở ngoài vỏ kim loại không được có lp bo vbằng vật liệu dễ cháy.

Khi đặt hở không đưc dùng cáp lc và cáp nhị thứ có cách điện bng polyetylen dễ cháy.

Trên vỏ kim loại ca cáp và mặt kim loại đặt cáp phải có mt lp chng gỉ không cháy đbo vệ. Khi đặt cáp trong gian nhà có môi tờng ăn mòn, phải dùng loại cáp chu đưc tác đng ca môi trường đó.

II.3.38. Đối vi cáp ca nhà máy điện, trạm biến áp và đim nút quan trọng ca lưới đin, phải dùng loi cáp băng thép bọc ngoài phbằng lp vt liệu không cháy.

Cấm sdng ở nhà máy điện loại cáp có vbọc dễ cháy.

II.3.39. Đi với cáp đặt trong khi và ng cáp phải dùng loại không bc thép nhưng vỏ chì tăng cường. Tại các đoạn khi, ng cáp và đoạn rẽ có độ dài đến 50m, cho phép đặt loại cáp bọc thép có vchì hoặc nhôm nhưng không có lớp vbằng si ở ngoài cùng. Đi vi đường cáp đặt trong ng, cho phép dùng loại có vỏ bng nha tng hp hoc cao su.

II.3.40. Khi đặt cáp ở vùng đất có hại đến vỏ thép như muối, bựn lầy, đất đắp có xỉ hoặc vật liệu xây dựng hoặc ăn mòn điện hóa, phải dùng loại cáp vỏ chì hoặc nhôm có lớp bo vệ bên ngoài bng nha tng hp. Ở nhng chỗ cáp đi qua vùng bựn lầy, cáp phi đưc la chn xét đến các điều kin đa chất, hóa học và cơ hc.

II.3.41. Đối với đường cáp đặt ở vùng đất không n định, phải dùng loại có vbọc bằng si thép hoặc phải có biện pháp chống nguy hại đến cáp khi đất dịch chuyển (ví dụ dự phòng chiều dài cho đưng cáp, lèn chặt đất, đóng cc).

II.3.42. Ở chỗ cáp đi qua suối, bãi đất bồi, các kênh rạch cũng dùng loại cáp ging loại cáp đặt trong đất (xem thêm Điều II.3.78).

II.3.43. Đưng cáp đt theo cu đưng sắt và các cầu khác nên dùng loại cáp có vỏ nhôm bc thép.

II.3.44. Đưng cáp cung cấp điện cho thiết bị di đng phải dùng loại cáp mềm có lớp cách điện bằng cao su hoặc bằng vật liệu tương tự để chịu đưc khi cáp di chuyển hoặc bun cong nhiều lần.

II.3.45. Đưng cáp đt dưi nước phải dùng loại cáp bc bng si thép tròn bện quanh và nên tránh ni cáp. Vi mc đích này cho phép dùng cáp mt ruột tuỳ theo chiu dài chế tạo cáp.

Tại chđưng cáp đi từ bờ ra biển có sóng ln, ở những đon sông c chy xiết và bthưng bị xói lở cũng như khi đặt cáp quá sâu (đến 40 hoặc 60m), phải dùng loại cáp có hai lớp vbọc bằng kim loại.

Không được đặt trong nưc cáp có cách đin bng cao su trong lp vnha tng hp và cáp trong vỏ nhôm không có lp chng thm đặc biệt.

Đưng cáp đặt qua sông nhỏ không có tàu thuyn qua lại và bãi bi không quá 100m có hướng dòng chảy và đáy sông cố đnh, có thể dùng loại cáp bc thép là loại có đai bng thép.

II.3.46. Đối với đường cáp dầu áp lc điện áp 110 - 220kV, loại cáp và kết cấu cáp do thiết kế xác định.

II.3.47. Khi đặt cáp điện áp đến 35kV ở nhng đoạn thẳng đứng hoặc dc nghiêng quá mc quy đnh ca nhà chế tạo thì phải dùng loại cáp có lp cách đin tẩm dầu không chảy hoặc cáp có lp cách điện tẩm ít dầu hoặc cáp khô. Với điu kiện nêu trên, cáp tẩm nhiều du chỉ cho phép dùng đầu cáp hoặc hp nối hãm đặt trên đoạn cáp ng vi độ chênh lệch mc đặt cho phép trong các tiêu chun chế tạo cáp đó.

Độ cao chênh lệch cho phép gia các đầu cáp hoặc các hp nối hãm ca đưng cáp dầu áp lc thấp do điều kiện kthuật tng cápsự tính toán chế độ phát nhiệt ti đa xác định.

II.3.48. Trong i điện 4 dây phải dùng cáp 4 rut, không cho phép đặt dây trung tính riêng rvới các dây pha.

Trong lưi điện xoay chiều điện áp ti 1kV ba pha 4 dây trung tính nối đất, cho phép dùng cáp 3 rut vỏ nhôm và dùng vỏ nhôm làm dây trung tính nối đất, trừ các trường hp sau đây:

a. Đặt ở nhng nơi có nguy cơ cháy nổ (trong nhà cũng như ngoài tri).

b. Đặt ở nhng nơi mà trong điu kiện vn hành bình thưng, dòng điện trong dây trung tính vưt quá 75% dòng điện cho phép ca dây pha.

Dùng vchì ca cáp 3 ruột làm dây trung tính ở các nơi trên, chỉ cho phép trong các trường hp cải tạo lưi điện thành phố 380/220V.

II.3.49. Đi với các đường cáp trong lưi điện 3 pha điện áp đến 35kV cho phép dùng cáp mt rut cho tng pha nếu xét lợi về kinh tế - kỹ thuật so vi cáp 3 rut hoc trong trưng hp không thể chn cáp đủ chiều dài chế tạo cần thiết.

Tiết diện cáp mt ruột được la chn phải tính đến sự tăng nhiệt ca cáp do dòng điện cảm ng ra vỏ cáp.

Trong trường hp trên phải thc hiện nhng biện pháp đđảm bảo phân phối đng đều dòng điện gia các cáp vận hành song song, đảm bảo an toàn khi chạm vào vỏ cáp, giảm thiểu sự tonhiệt sang các phn kim loại bên cạnh và cố định cáp bằng kp cách điện.

Đt thiết bcp du và tín hiệu áp sut du ca đưng cáp du áp lc

II.3.50. Hệ thống cấp dầu đảm bo cho đưng cáp dầu áp lc làm việc an toàn trong chế độ làm việc bình thưng và chế độ quá nhiệt.

II.3.51. ng du trong hệ thống cấp dầu được xác định có xét đến lượng dầu tiêu thụ ca hệ thng đó. Ngoài ra phi đảm bảo lượng dầu dự trữ khi sửa cha sự cố và lượng du cấp đủ cho đoạn dây dài nhất.

II.3.52. Thùng du áp suất thấp nên đặt trong nhà kín. Nếu số lượng thùng dầu ở trm cấp dầu ngoài tri không quá 6 thùng nên đặt trong các ngăn bằng kim loại nhẹ, đặt trên giá hoặc ct.

Thùng du phải trang bđồng hồ cháp suất dầu và đưc bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.

II.3.53. Các máy cấp dầu áp suất cao cần phải đặt trong nhà kín, nhiệt độ trong nhà không được thấp hơn +10oC và đặt càng gần chni (chỗ cấp dầu) vào đường cáp càng tt.

Việc nối các máy cấp dầu vào cáp du thc hiện qua bộ góp du.

II.3.54. Khi đặt các đường cáp dầu áp lc cao song song vi nhau, việc cấp dầu cho mi đường cáp nên thc hin từ các máy cấp dầu riêng biệt, hoặc đặt thiết bị tự đng chuyn các máy cấp du từ đường cáp này sang đưng cáp kia.

II.3.55. Cn đảm bảo cấp điện cho các máy cấp dầu từ hai ngun điện riêng biệt và nhất thiết phải có thiết bị tự động đóng ngun dự phòng.

Các máy cấp dầu cần cách ly nhau bằng các rào ngăn chng cháy có mc chịu la không đưc nhhơn 0,75 gi.

II.3.56. Mỗi mt đường cáp dầu cần phải có hệ thng tín hiệu áp suất du, đm bảo tự ghi và truyền các tín hiệu vmc giảm hoặc tăng áp suất ca dầu quá gii hạn cho phép đến trung tâm vận hành.

II.3.57. mi đoạn cáp dầu áp lc thp phải đặt ít nhất hai bộ cm biến áp suất, còn trên đưng cáp dầu áp lc cao phi đặt bộ cảm biến tại từng máy cấp du. Tín hiệu sự cố phải đưc truyn đến trạmngưi trc thưng xuyên.

Hệ thng tín hiệu áp suất dầu cần đưc bảo vđể tránh ảnh hưng điện trưng ca các đường cáp lc.

II.3.58. Các trạm cấp du cho đường cáp dầu áp lc phải có đin thoại liên lạc với điều độ lưới điện khu vc.

II.3.59. Gian đặt tủ bng điện và thiết bị điều khiển tự đng cho máy cấp dầu không đưc rung đng quá giá trị cho phép ca thiết bị.

Lp đt hp ni và đu cáp

II.3.60. Việc lắp đặt hp ni và đầu cáp phải đảm bảo kết cấu phù hp vi sự làm việc ca cáp và môi trưng xung quanh. Hp ni và đu cáp phải đảm bảo không lt ẩm và chất có hại vào trong cáp. Hp ni và đầu cáp phải chịu đưc điện áp thử nghiệm theo qui định.

II.3.61. Hộp ni và đầu cáp phải sdng phù hp với các tiêu chuẩn kỹ thuật ca cáp.

II.3.62. Đi với hp ni hoặc hp nối hãm ca cáp du áp lc thấp chđược dùng hộp nối bằng đồng hoặc đng thau.

Độ dài các phân đoạn và vị trí đặt hp nối hãm ca cáp dầu áp lc thấp đưc xác định có xét đến việc cấp dầu cho cáp trong chế độ bình thưng và chế độ thay đi nhiệt.

Hp ni hãm và na hãm ca đường cáp du phải bố trí trong giếng cáp. Khi đặt cáp trong đất, hộp cáp nên đặt trong hố cáp đưc phđất mịn hoc cát.

ng vn tải điện khí hóa (hệ thống xe điện ngầm, tàu điện, đưng sắt) hoặc vùng đất có hại đến vỏ kim loại ca cáp và hộp cáp thì hộp cáp phải dễ tiếp cận để kiểm tra.

II.3.63. Trên đưng cáp dùng cả cáp cách điện giấy tẩm dầu và cáp cách điện tẩm ít dầu, nếu mc đặt cáp cách điện giấy tẩm cao hơn mc đặt cáp cách điện tm ít dầu thì ch ni cáp phải dùng hp nối hãm chuyển tiếp.

II.3.64. Nhng đường cáp điện áp trên 1kV dùng loại cáp mềm cách điện bng cao su và vbọc bằng cao su, khi đấu nối chúng cần thc hiện bng phương pháp lưu hóa nóng (hấp chín) cao su và phủ bên ngoài chni bằng một lp phủ chng ẩm.

II.3.65. Số lưng hộp nối trong mt kilômét đưng cáp xây dựng mi không nên vưt quá:

4 hộp đi vi loại cáp 3 rut điện áp 1 - 10kV có tiết diện đến 3x95mm2

5 hp đi với loại cáp 3 ruột điện áp 1 - 10kV có tiết diện 3x120mm2- 3x240mm2

6 hộp đi vi loại cáp 3 pha điện áp 15 - 22 - 35kV

2 hộp đi vi cáp 1 rut

Đi với tuyến cáp điện áp 110 - 220kV, số hp do thiết kế xác đnh.

Không được dùng các đon cáp ngắn lắp đt trong các công trình cáp đi lớn.

II.3.66. Chế tạo và lắp ráp các hp đu cáp, hp ni phải thc hiện theo đúng các quy định và chdẫn kthut riêng.

Ni đt

II.3.67. Các đường cáp có vbc kim loại và kết cấu đđặt cáp phải nối đất hoặc ni trung tính theo các yêu cầu trong Chương I.7 - Phần I.

II.3.68. Khi ni đất hoặc nối trung tính, vỏ kim loại và đai thép ca cáp lc phải ni với nhau và nối với vhp nối bằng dây đng mềm. Trong mi trưng hp, dây ni đất phải có tiết diện không đưc nh hơn 6mm2.

Tiết diện dây ni đất ca cáp nhị thphải chn tương ng vi yêu cầu nêu trong Chương I.7 - Phn I.

Nếu trên kết cấu ca ct có đặt hp đu ni và chng sét thì đai, vỏ kim loại và vhộp cáp phải ni với trang bị nối đt ca chống sét. Không cho phép dùng vỏ kim loại ca cáp làm dây ni đất.

II.3.69. Đối với các đường cáp dầu áp lc thấp, phải ni đất hộp đầu cáp, hộp ni và hộp nối hãm. Vi máy cp du phi ni vi đường cáp vnhôm qua đon ống cách đin, vca hộp đầu cáp phi cách ly với vnhôm. Yêu cầu y không áp dụng cho các đường cáp ni trc tiếp vào máy biến áp. Khi sdụng loi cáp du áp lc thp có đai thép, tại mi giếng các hp ni phi hàn ni chai đu và nối đất.

Đi vi đưng cáp du áp lc cao đặt trong đất, ng thép phải ni đất tại tng giếng và ở hai đu đường cáp. Nếu cáp du đặt trong công trình cáp, ngoài những đim nối đất ở trên còn phải ni đất các điểm trung gian theo quy định ca thiết kế.

Khi cn thiết bảo vcho ng thép khi bị ăn mòn, việc nối đất ng thép phải thực hin theo các yêu cầu ca bảo vđó, nhưng phải đảm bảo kh năng kiểm tra điện trở ca lp bọc chng ăn mòn.

II.3.70. Khi nối đường cáp với ĐDK mà tại ct không có ni đất, đưc phép dùng vỏ cáp làm dây ni đất cho hộp đầu cáp; nếu hp đu cáp ở phía kia ca đường cáp đó được nối đất thì điện trở ni đất ca vỏ cáp phải phù hp vi yêu cầu ca Chương I.7 - Phần I.

Các yêu cầu đc bit với cáp trong nhà máy đin, trm biến áp và thiết bị phân phi

II.3.71. Các yêu cầu nêu trong các Điều II.3.72 và 77 áp dụng đối với tổ hp đường cáp ca nhà máy điện công suất từ 25MW trở lên, thiết bphân phi và trạm biến áp có điện áp 220 - 500kV, cũng như đối vi các thiết bị phân phi và trạm biến áp có nhiệm vđặc biệt.

II.3.72. Sơ đđu dây chính, sơ đồ tự dùng và sơ đồ thao tác điều khiển, các loại thiết bị và tổ hợp cáp ca nhà máy điện hoặc trạm biến áp phải lắp đt sao cho khi có hohoạn bên trong hay ngoài thp cáp thì mt số tổ máy ca nhà máy điện vn hoạt đng bình thưng, không làm gián đon việc nối dự phòng ca các thiết bị phân phi và trạm biến áp cũng như hệ thống cảnh báo và cha cháy.

II.3.73. Đi với nhóm cáp chính ca nhà máy đin cn có các công trình cáp (tầng cáp, tuynen cáp, giếng cáp v.v.) tách biệt với các thiết bị công nghệ. Không để ngưi không có chuyên môn tiếp cận ti.

Khi lắp đặt nhóm cáp ở nhà máy đin, tuyến cáp cần chn và tính đến khnăng:

Làm nóng cáp do tonhiệt ca các thiết bị công nghệ.

Làm đt, gãy hoặc biến dng cáp (do cháy, n), làm bẩn cáp do bi lt qua hệ thng khử bi.

Không được đặt cáp chuyn tiếp trong tuynen kỹ thuật, hầm thông gió, phòng xử lý nưc bằng hóa chất cũng như tại i lắp đặt hệ thng ng dẫn hóa chất có tính ăn mòn.

II.3.74. Các cáp nhánh dự phòng lẫn nhau (cáp lc, thao tác, điều khin, cáp tín hiệu, cu hoả v.v.) cần lắp đặt sao cho khi xy ra hoả hoạn, chúng không bị hỏng cùng mt lúc. Như vy các thợp cáp phải chia thành các phân nhóm nhcách ly chúng vi nhau. Việc phân chia thành các nhóm tuthuc điều kiện tại chỗ.

II.3.75. Trong khu vc ca tổ máy phát điện, cho phép xây công trình cáp có mc chịu la là 0,25 gi. Trong trường hp này, các thiết bị công nghệ có thể là ngun phát sinh cháy (thùng chứa dầu, trạm chứa dầu v.v.) phải đưc ngăn bằng các tấm có mc chịu la từ 0,75 giờ trở lên.

Trong khu vc ca tmáy phát điện, cho phép đt cáp bên ngoài công trình cáp chuyên dng, với điều kiện cáp đó chc chn không bhư hỏng do cơ hc, bụi, tia la trong khi sa chữa các thiết bcông nghvà đm bo vn hành cáp thun tiện.

Để tiếp cận với đưng cáp đặt ở độ cao trên 5m, cần xây dựng các li đi có các điểm dừng.

Đi vi loại cáp mt sợi và nhóm cáp nhỏ (đến 20 si) không nhất thiết phải xây các đim dừng, nhưng phải có khnăng thay thế nhanh và sa chữa đưc cáp trong quá trình vận hành.

Khi đt cáp trong vùng ca một tmáy phát điện ở bên ngoài công trình cáp chuyên dng, cần đm bo khnăng phân nhóm nhcáp đi theo các tuyến khác nhau.

II.3.76. Tầng cáp, tuynen dùng đặt các loại cáp ca các tổ máy khác nhau, kể cả tầng cáp và tuynen phía dưi tủ bảng điều khiển ca các tmáy phải phân chia theo từng tổ máy và ngăn tách riêng các phòng khác nhau vào tầng cáp, tuynen cáp, giếng cáp, hp cáp, mương cáp và các điểm cáp đi qua bằng vách ngăn, tấm che có mc chịu la trên 0,75 gi.

Tại nhng i cáp đi qua tưng ngăn hoặc mái che cn tính đến việc sdng vật liệu không cháy, dễ khoan đc và có mc chu la trên 0,75 gi, thun tiện cho việc thay thế, đặt thêm cáp.

Tại công trình cáp có độ dài ln ca nhà máy đin phải tính đến các li thoát hiểm đặt cách nhau không quá 50m.

Tổ hp cáp ca nhà máy điện cn tách riêng vi tuynen ca mng lưi cáp đi ra từ nhà máy và thanh góp bằng các tấm ngăn chống cháy có mc chịu la trên 0,75 gi.

II.3.77. Chcáp đi o phòng kín ca thiết bphân phối, phòng đt tbng điu khiển và bo vệ, thiết bphân phi đh, cn có các vách nn có mc chu la trên 0,75 gi.

Chỗ cáp đi vào bảng điều khiển ca tổ máy phát đin cần che chắn bằng các tấm vật liệu có mc chịu la ln hơn 0,75 gi.

Giếng cáp cần tách riêng vi tuynen cáp, vi tầng cáp và vi công trình cáp khác bng các vách ngăn có mc chịu la trên 0,75 giờ và phải lát kín cả phía trên và dưới đáy.

Giếng cáp dài khi đi qua tấm che cần tách ra tng ngăn không dài quá 20m bằng các tấm vách ngăn không cháy có mc chịu la trên 0,75 gi.

Giếng cáp chuyn tiếp cn có các ca ra vào và thang hoc móc đlên xuống.

Đt cáp trong đt

II.3.78. Khi đặt trong đất, cáp cần đặt trong hào cáp. Phía dưi cáp phải có lp đt mịn, trên cáp phủ lp đất mịn không lẫn si, đá, xỉ quặng hoặc rác.

Sut chiều dài đưng cáp phải có bảo vệ tránh tác đng về cơ hc, như:

Đi vi cáp điện áp 35kV trở lên, trên mặt hào cáp phải phcác tấm đan bê tông vi chiều dày không đưc nhhơn 50mm.

Đi vi cáp điện áp dưi 35kV, trên mặt hào cáp lát bằng tấm đan hoặc phủ lp gạch nm ngang vi đường cáp hoặc bng vật liệu có độ cứng suốt tuyến cáp (không được dùng gạch silicát, gạch l, gạch rng để lát).

Khi đặt cáp điện áp ti 22kV sâu dưi đất 1m hoặc sâu n ) thì không cần phải bảo vệ tránh tác đng về cơ hc, trừ trường hp cáp ca lưi điện đth, cáp chui qua đường sắt, đường xe điện và đưng ôtô.

Đi với cáp điện áp i 1kV, chỉ cần bo vệ ở nhng đoạn khnăng bị các tác động về cơ học.

Các qui đnh trên đây không áp dụng đối vi các trường hp thi công bng phương pháp khoan ngầm (đào bằng robot)

II.3.79. Độ sâu đặt cáp so với ct chun quy hoạch ít nhất là:

0,7m vi cáp có điện áp đến 22kV.

1,0m vi cáp có điện áp 35kV.

1,5m vi cáp điện áp 110 - 220kV.

Cho phép giảm độ sâu còn 0,5m tại các đon có độ dài dưi 5m, ở những chỗ dẫn vào toà nhà hoặc giao cắt vi công trình ngầm nhưng phải đưc bo vệ tránh tác đng cơ hc.

II.3.80. Khoảng cách từ đường cáp (mi cấp điện áp khi đặt trong đất) đến móng nhà hoặc móng công trình xây dựng không đưc nhn 0,6m.

Cấm đặt cáp trc tiếp dưi móng nhà, móng công trình xây dựng. Khi đặt cáp qua tầng ngm, tầng hầm kỹ thuật phải tuân theo các qui đnh đó được Nhà nưc ban hành.

II.3.81. Khi đặt cáp song song vi nhau, nếu không có hưng dẫn ca nhà chế tạo thì khong cách gia các cáp ít nhất phải là:

a. 100mm: gia các cáp lc điện áp ti 10kV với nhau hoặc gia chúng với cáp nhị thứ.

b. 250mm: gia các cáp lc điện áp 22kV hoặc 35kV vi nhau hoặc giữa chúng với loại cáp lc khác có điện áp thp hơn.

c. 500mm: gia các cáp ca các cơ quan khác nhau hoc gia cáp lc với cáp thông tin liên lạc.

d. 500mm: gia các cáp du áp lc điện áp 110kV - 220kV vi nhau hoặc gia cáp du áp lc vi cáp khác, trong đó cáp dầu áp lực thấp phải đặt cách ly nhau và cách ly vi cáp khác bằng tấm đan bê tông, ngoài ra cần phải tính đến nh hưng đin từ trưng ca chúng đi với cáp thông tin liên lạc.

e. Khong cách gia các cáp nhị thứ không quy định.

Trong trường hp cần thiết, nếu đưc sự thỏa thun ca cơ quan qun lý vận hành và điều kin thc địa, có thể giảm bớt khong cách ở điểm "b" và điểm "c" còn 100mm; còn khoảng cách gia cáp lc có điện áp 10kV và cáp thông tin (trừ cáp thông tin cao tần) giảm còn 250mm vi điều kin cáp phải được bảo vnếu xảy ra ngắn mạch.

II.3.82. Khi đặt cáp đi qua rừng hoặc qua vùng trng cây, khong cách ít nhất từ cáp đến gc cây là 2m. Nếu thỏa thuận đưc vi các bên hu quan ca khu vực, có thể giảm khoảng cách trên khi cáp đưc đặt trong ng.

Khi đặt cáp ở vườn cây có các gc cây nhỏ thì khong cách nói trên có thể giảm xung đến 0,75m.

II.3.83. Khoảng cách từ cáp điện áp đến 35kV, cáp du áp lc đặt song song theo chiều ngang đến các đường ng (ng nưc, mương nước), các tuyến ng i đốt áp suất thấp từ 0,0049MPa đến 0,588MPa không đưc nhn 1m; đến các đường ng có áp suất trên 0,588MPa đến 1,176MPa không được nhhơn 2m.

Trong điu kiên chật hẹp, cho phép giảm khong cách trên ca đường cáp 35kV (trừ đến đường ng dn nhiên liệu lng hoặc khí đốt) còn 0,5m; có thể giảm khong cách còn 0,25m vi điều kin đặt cáp trong ng sut cả chiều dài đó.

Đi vi cáp điện áp đến 110 - 220kV, tại các đoạn không dài hơn 50m phải đặt gần nhau thì cho phép khoảng cách ngang đến ng (trừ đưng ng nhiên liệu lng hoặc khí đốt) giảm xung còn 0,5m, với điu kiện phải đặt tưng ngăn gia cáp và đường ng dn để tránh hư hng cáp do cơ hc.

Cấm đặt cáp song song vi ng dẫn theo kiểu chng lên nhau.

II.3.84. Khi đặt đường cáp song song vi ng dẫn nhiệt, khong cách gia cáp và ng dẫn không đưc nhhơn 2m. Ở nhng chỗ bắt buc phải đặt gần thì sut đon đi gn cáp, ng dẫn nhiệt phải được bao mt lp cách nhiệt để tránh làm tăng nhiệt đca đất xung quanh đường cáp, trong mi điều kiện trong năm, không được tăng thêm quá 10oC vi đường cáp điện áp ti 10kV và 5oC đối với đường cáp điện áp từ 22kV đến 220kV.

II.3.85. Khi đặt song song với đường sắt, cáp phải đặt ngoài chgii ca đưng sắt. Trong trường hợp đặc biệt, nếu đưc sthỏa thuận ca cơ quan qun lý đưng sắt, cáp có thể đặt trong phạm vi đưng sắt nhưng phải cách đến tâm đưng sắt không đưc nhhơn 3,25m; khoảng cách từ cáp đến tâm đưng st điện khí hóa không đưc nhhơn 10,75m. Trong điều kiện chật hẹp, có thể giảm bớt khong cách trên nhưng phải đặt cáp trong ng hoặc khi cáp sut đon cáp đó.

Khi cáp đi gần đưng sắt điện khí hóa dùng điện mt chiều, ng cáp và khối cáp phải cách điện (amiăng, quét bitum, nhựa cách điện).

II.3.86. Khi đặt đường cáp song song với đưng tàu điện, khong cách từ cáp đến đưng ray gần nhất không đưc nhhơn 2,75m. Trong điều kiện chật hẹp có thể giảm khong cách trên vi điều kiện trong sut cả đon cáp đó, cáp phải đặt trong ng hoặc khi cáp cách điện như đã quy đnh trong Điều II.3.85.

II.3.87. Khi đt đường cáp song song vi đường ôtô cấp I hoc cp II, cáp phải đặt ngoài phm vi rãnh thoát nước hoc chân nn đường không đưc nhhơn 0,7m. Cho phép gim khong cách trên nếu được sthothun ca cơ quan qun lý giao thông.

II.3.88. Khoảng cách từ đường cáp đến trang bị nối đất ca ct ĐDK điện áp trên 1kV đến 35kV không được nhhơn 5m, đối vi ĐDK điện áp từ 110kV trở lên không được nhhơn 10m. Tại các đoạn hp, khong cách đến trang bị ni đất ca ct ĐDK cho phép 2m trở lên.

Khoảng cách từ cáp đến chân cột ĐDK dưới 1kV không đưc nhhơn 1m, còn khi đặt cáp ở các đon hẹp cần xử lý bng cách lun trong ng cách điện và khong cách giảm xuống còn 0,5m.

Ở nhà máy điện và trạm biến áp, cho phép đặt cáp với khong cách đến móng ct ĐDK trên 1kV không đưc nhhơn 0,5m nếu trang bni đất ca ct đó đã đưc nối với lưi ni đất ca trạm.

II.3.89. Ở chỗ giao chéo gia đường cáp lc và cáp khác, phải có lp đất dày không đưc nhhơn 0,5m đngăn cách. Với cáp điện áp đến 35kV, nếu dùng ng hoặc tấm đan bê tông đngăn cách sut đon giao chéo thêm mi phía 1m, có thể giảm khong cách đó đến 0,15m, các cáp nhị thứ và thông tin phải đặt trên cáp lc.

II.3.90. Khi giao chéo với đưng ng dẫn, kể cả ng dn dầu và i đt, khong cách ít nhất gia cáp và ng phải là 0,5m, nếu đặt cáp trong ng sut cả đon giao chéo cng thêm mi phía 2m có thể giảm khoảng cách còn 0,25m.

Khi giao chéo cáp dầu áp lc vi đường ng, khong cách không đưc nhhơn 1m. Ở các đoạn chật hẹp có thể giảm xung còn 0,25m vi điều kin phải đặt cáp trong các ng hoặc máng bê tông có nắp đy.

II.3.91. Khi đường cáp điện áp đến 35kV giao chéo vi ng dn nhiệt, khong cách từ cáp đến lp bọc cách nhiệt ca ng dn nhiệt không đưc nhn 0,5m, khi đó ống dn nhiệt suốt đon giao chéo vi đưng cáp cộng thêm mi phía 2m phải đưc bọc cách nhiệt sao cho nhiệt độ ca đất xung quanh cáp không tăng thêm quá 10oC so vi nhiệt độ cao nhất trong mùa hố và 15oC so vi nhiệt độ thấp nhất trong mùa đông.

Trong trường hợp không thể thoả mãn đưc các nhiệt đtrên, phải thc hiện mt trong các biện pháp i đây:

a. Đặt cáp ở sâu đến 0,5m thay vỡ 0,7m (như Điều II.3.79).

b. ng đoạn cáp có tiết diện ln hơn.

c. Đặt đoạn cáp trongng, đi dưới ống dẫn nhiệt và cách ng dẫn nhiệt không đưc nh hơn 0,5m vi điều kiện ng phải đt sao cho khi thay cáp dễ dàng.

Khi giao chéo với đưng ng dn nhiệt, khoảng cách gia cáp dầu áp lc và lp bc cách nhiệt ng không được nhhơn 1m, còn các chỗ chật hẹp không đưc nhhơn 0,5m, Khi đó ng dẫn nhiệt trong suốt đoạn giao chéo vi cáp cng thêm mi phía 3m phải bc cách nhiệt sao cho nhiệt đca đất xung quanh cáp không ng thêm quá 5oC trong bt kmùa nào trong năm.

II.3.92. Khi giao chéo với đưng sắt và đường ôtô, cáp phải đặt trong tuynen, trong khi cáp hoặc trong ng sut chiều ngang ca đưng cng thêm mi phía 0,5m tính tmép đường; chiu sâu chôn cáp ít nhất là 1m kể từ mặt đường và thấp n đáy mương thoát nưc ở hai bên đưng ít nhất là 0,5m.

Khi giao chéo vi đưng sắt đin khí hóa dùng điện mt chiu, các khi cáp hoc ng cáp cách đin (xem thêm Điu II.3.85); chgiao chéo phải cách chbghi và cách chni dây đin (dây âm) vào đường ray không đưc nhn 10m. Việc lp đt cáp giao chéo với đường st điện khí hóa nên btrí góc giao chéo t75o ¸ 90o.

Lỗ ca khối cáp phải đưc bịt kín bng si gai tẩm bitum trn vi đất sét vi chiều sâu vàong không đưc nhhơn 30cm.

Khi giao chéo vi đường ct, đường ni bộ xí nghiệp, đường chuyên dụng ít xe cộ qua lại có thể đặt cáp trc tiếp trong đất.

Khi giao chéo vi đưng sắt không điện khí hóa xây dựng mi hoặc đường ôtô xây dựng mi, không nhất thiết phải đặt lại đường cáp hiện có. Tại chỗ giao chéo phải đặt mt sng hoặc khối ng dự phòng cho việc sa cha đưng cáp. Các ng hoặc khi ng đặt dự phòng cần chú ý bịt hai đu.

II.3.93. Khi giao chéo với đường ray xe đin, cáp phải đặt trong khi cáp hoặc ng cáp cách điện (xem Điều II.3.85). Chỗ giao chéo phải cách chbẻ ghi hoặc chnối dây điện (dây âm) vào đường ray không đưc nhhơn 3m.

II.3.94. Khi giao chéo vi nơi ôtô ra vào, nhà để xe, cáp phải đặt trong ng.

Khi cáp đi qua sui, mương c và qua bãi đất bồi, cáp ng phải đặt trong ng.

II.3.95. Khi đặt hộp ni cáp, khoảng cách gia vhộp nối đến cáp khác gn nht không được nhhơn 250mm.

Trưng hp không thể thực hiện đưc khong cách trên, phải có biện pháp bảo vệ cáp nằm gần hp nối không bị hng (như dùng gạch hoặc tấm đan để ngăn hộp ni cáp).

Không nên đặt hộp ni cáp ca cáp dầu áp lc hoặc cáp giấy tẩm dầu đặt ở đon tuyến có đdốc. Trong trường hp bất khả kháng (phải đặt hp ni cáp) thì mặt bằng phía dưi hp ni phải tạo diện tích nhỏ không bị dc.

Để đảm bảo việc thay hp nối cáp khi bhng, phải có chiều dài cáp dự phòng ở cả hai phía ca hp ni cáp.

II.3.96. Khi tuyến cáp xuất hiện dòng lạc mạch với trị số nguy hiểm, cần phải có các biện pháp sau:

Thay đi tuyến cáp đi tránh vùng nguy hiểm đó.

Trường hợp không ththay đi tuyến cáp, phi bin pháp giảm ti đa dòng điện lạc mạch hoc sdụng cáp đchống ăn mòn cao (ví dụ cáp khô v.v.).

Đt cáp trong khi cáp và máng cáp

II.3.97. ng cáp, khi cáp có thể m bằng thép, gang, bê tông, sành s, nha tng hp hoặc bằng các vật liệu tương t. Khi la chn vật liệu m ng hoặc khi cáp phải chú ý đến mc nưc ngm, độ xâm thực ca nưc cũng như dòng điện lạc mch ở i đặt cáp.

Cáp mt pha chỉ được đặt trong ng bằng vật liệu không từ tính. Mi pha ca đưng cáp phải đặt trong tng ng riêng biệt.

II.3.98. Số lưng ngăn trong khối cáp, khoảng cách gia các ngăn và kích thước ca ngăn phải đưc la chọn theo điều kiện phát nhiệt.

II.3.99. Mi khi cáp phải có 15% ngăn dự phòng nhưng không đưc nhhơn mt ngăn.

II.3.100. Chiều sâu đt ng và khi cáp trong đất phải lấy theo tình hình thc tế, nng không đưc nhhơn trị số đã quy định trong Điều II.3.79, tính từ cáp trên cùng.

Không quy định chiều sâu đặt ng và khi cáp ở nhng chỗ kín hoặc dưi nền nhà sản xuất.

II.3.101. Khối cáp và ng cáp khi đặt phải có đdc về phía giếng cáp ít nhất là 0,2%.

II.3.102. Các ng cáp đặt trc tiếp trong đất, khong cách ít nhất gia chúng, gia các ng vi cáp hoặc với công trình khác phải áp dụng như với cáp không có ng (xem Điều II.3.81).

Khi đặt ng cáp dưi sàn nhà ng thì khoảng cách gia chúng ging như trưng hp đặt trong đất.

II.3.103. Cáp đặt trong khi cáp, ở nhng chỗ đường cáp đi ng và chỗ cáp tkhi cáp vào đất phải xây giếng cáp đđảm bảo dễ dàng khi thi công cáp. Ở nhng đon tuyến thng cũng phải xây giếng cáp như vậy, khong cách gia các giếng xác định theo chiều dài gii hn cho phép ca cáp.

Khi số lượng cáp đến 10 và điện áp đến 35kV, cho phép cáp đi tkhi cáp vào đất không cần giếng cáp. Trong tng hp đó phải có biện pháp chống thấm nưc vào khi.

II.3.104. Cáp đi từ ng hoặc khối cáp vào nhà, hầm hoặc tầng hầm v.v. có thể thực hiện theo mt trong các biện pháp sau đây:

a. Dẫn trc tiếp cáp vào nhà.

b. Xây giếng cáp hoặc hố cáp trong nhà hoặc ở sát ngoài tường nhà.

Phải có biện pháp ngăn không cho nưc hoc sinh vật (chut, rắn v.v.) theo đưng cáp vào nhà, vào hầm.

II.3.105. Ở chđu ra tng hoc ngăn ca khi cáp hoặc máng cáp, cũng như ở chnối ng, mặt trong ca ng, ca khi ng và ca máng phải phng và nhn để tránh hư hng lp vbc bên ngoài khi kéo cáp.

II.3.106. Trạm phân phối ngoài tri ở vùng có mc nước ngầm cao, cần dùng phương pháp đặt cáp ni (trong máng hoc hộp cáp). Máng cáp và tấm đậy phải làm bằng bê tông ct thép. Các máng cáp phải đặt trên trụ đỡ bê tông có độ nghiêng ít nhất 0,2% theo tuyến đdễ thoát c. Nếu trên tuyến cáp ni có các lỗ thoát nưc thì không cần tạo độ nghiêng.

Khi đặt máng cáp phi đảm bảo không cản trở giao thông qua lại và ảnh hưng ti việc sa chữa vận hành thiết bị khác.

Chỗ ra ca cáp từ máng vào tđiu khiển và bảo vphải đặt trong ng. Cho phép đặt giá đỡ cáp trong mương cáp trong phạm vi cùng mt ngăn lộ ca trạm phân phi ngoài tri; Khi đó cáp dn đến tủ điều khiển và bo vệ không cần đặt trong ng, nhưng phải có các biện pháp bảo vệ chng hư hng cơ học.

Đt cáp trong công trình cáp

II.3.107. Công trình cáp phải tính đến khnăng đặt thêm khoảng 15% số cáp có trong thiết kế (thay thế cáp trong quá trình lắp đặt, đặt thêm v.v.).

II.3.108. Các tầng cáp, tuynen, hành lang cáp, cầu dn và giếng cáp phải tách biệt với các phòng khác và các công trình cáp bên cnh bằng tưng ngăn chng cháy với mc chịu la không ít hơn 0,75 gi. Nhng tưng ngăn vi tuynen cáp dài phải chia thành từng đon, có ca ra vào cách nhau không quá 150m nếu đặt cáp lc và cáp nhthứ; không dài quá 100m nếu đặt cáp dầu áp lc. Din tích mt đoạn tuynen có sàn kép không ln hơn 600m2.

Ca ra vào công trình cáp và tầng ngăn ca các thiết bđin ghi ở Điều II.3.71 phải có mc chịu la 0,75 giờ và 0,6 giờ trong các thiết bđiện còn lại.

Li ra từ công trình cáp phải bố trí hướng ra phía ngoài tri hoặc ra phòng xưng có độ an toàn cao về phòng cháy chữa cháy (PCCC). Số lưng và vị trí các li thoát (các cửa thoát) khỏi công trình cáp xác định tại chnhưng ít nhất là 2. Nếu độ dài ca công trình cáp không quá 25m cho phép có 1 li thoát.

Ca vào công trình cáp phải là loại tự đúng và có gioăng kín. Các ca thoát phải mở ra phía ngoài và phải có khóa mở đưc từ phía trong công trình cáp không cần chìa, còn các ca giữa các ngăn, đoạn tuynen hướng mvề phía li thoát gn nhất và chúng phải tự đóng được.

Các cầu, giá dẫn cáp có sàn kthuật phải có li vào bằng thang. Khoảng cách gia các li vào không quá 150m. Khoảng cách từ chân cầu thang, giá đỡ cáp đến li vào không đưc quá 25m.

Li vào phải có ca ngăn không cho ngưi ngoài ra vào tự do. Các ca phi có ổ khóa đmở từ phía trong không cần chìa.

Khoảng cách gia các li vào hành lang cáp có đặt đường cáp điện áp đến 35kV không quá 150m, nếu là cáp dầu áp lc không quá 120m.

Nhng tầng cáp, hành lang cáp ngoài tri phải được đặt trên các kết cấu xây dựng chịu lc (ct, công son) bê tông ct thép vi mc chịu la không nhỏ hơn 0,75 giờ hoặc bng các tấm thép có mc chịu la không nhn 0,25 gi.

Kết cấu chu lc ca toà nhà, công trình có thể bbiến dạng nguy hiểm hoc giảm đbn cơ học khi xy ra cháy các nhóm cáp (hoặc cả cm cáp); cầu cáp hoặc hàng lang cápvị trí đó phải có bảo vvới mc chịu la không đưc nh hơn 0,75 gi.

Hành lang cáp ng phải chia ra các ngăn bằng các tấm ngăn chng cháy có mc chịu la không nhhơn 0,75 gi. Nếu cáp đặt có điện áp đến 35kV, độ dài tng ngăn ca hành lang không quá 150m và không quá 120m nếu là cáp dầu áp lc. Hành lang cáp ngoài tri có từng đon được che kín không cn theo quy đnh vừa nêu trên.

II.3.109. Trong tuynen và mương cáp phải biện pháp ngăn ngừa nưc thải công nghiệp, dầu chảy vào và có thxnưc lẫn đất cát ra ngoài. Độ dc đáy thoát ca chúng không đưc nhhơn 0,5% về phía có hố tích nưc hoặc mương thoát nưc. Việc đi lại từ ngăn hầm nọ sang ngăn hầm kia khi chúng nằm ở các độ cao khác nhau phải có đường dốc đặt nghiêng không quá 15o. Cấm dùng bậc kiểu cu thang giữa các ngăn ca tuynen cáp.

Trong các kênh, mương cáp xây ở ngoài nhà và nằm cao n mc nưc ngm, cho phép đáy mương làm bằng đất lèn chặt và rải lp si dày từ 10 ¸ 15cm.

Trong tuynen cáp phải bơm thoát nưc điều khiển đúng mở tự đng tuỳ theo mc nưc. Các thiết bđiều khiển khi đng và đng cơ đin phải có cấu tạo đáp ng đưc yêu cầu sử dng chúng tại các i đặc biệt ẩm ưt.

Khi qua lại gia các cầu giá đỡ và hành lang nằm ở các độ cao khác nhau thì phải có các đường dốc vi độ nghiêng không quá 15o. Trưng hp đặc biệt cho phép làm các bậc cầu thang vi độ nghiêng 1:1.

II.3.110. Mương cáp và sàn kép trong trạm phân phối và trong gian nhà phải đưc đy kín bng các tấm có thể tháo lp đưc và bng vt liu chống cháy. Trong gian có máy đin quay và các phòng tương tnên dùng các tm thép gân. Khi đy mương cáp, sàn kép phải tính đến khnăng vn chuyn thiết btrên đó.

II.3.111. Trng lượng ca tấm nắp đậy có thể nâng đưc không nặng quá 50kg. Mi tấm phải có móc để nâng lên khi cần.

II.3.112. Cấm xây dựng mương cáp những chcó thể kim loi nóng chy, cht lỏng có nhit đ cao chy vào hoc các cht có thểm hư hỏng vkim loi ca cáp. Ti các chđó cũng không cho phép đt ca ra o ca buồng cáp, tuynen cáp.

II.3.113. Các tuynen ngầm ở ngoài toà nhà phải có lp đt phủ dày 0,5m trên bmặt.

II.3.114. Khi lắp đặt cáp chung với đường ng dn nhiệt trong công trình, độ tăng nhiệt ca không khí ti vùng đặt cáp do ng dẫn nhiệt không được vưt quá 5oC trong sut năm; đđạt mc đích đó phải tính đến việc thông gió và tăng cường cách nhiệt cho các đường ng nhiệt.

II.3.115. Trong công trình cáp nên dùng hết độ dài chế tạo ca cáp, còn khi đặt cáp phải tuân theo các yêu cầu sau:

1. Cáp nhị thứ và cáp thông tin đặt phía trên hoặc phía dưi cáp lực nhưng phải có các tấm ngăn. Tại các điểm giao chéo hoặc rẽ nhánh, cho phép không đặt tấm ngăn ở gia.

2. Cáp nhị thđưc phép đặt cạnh cáp lc có điện áp đến 1kV.

3. Cáp lc điện áp đến 1kV nên đặt phía trên cáp có điện áp cao hơn, gia chúng cần có tấm ngăn.

4. Các nhóm cáp khác nhau: loại làm việc, loại dự phòng cao hơn 1kV ca máy phát điện, máy biến áp v.v. ca những phụ tải loại I, nên đặt ở các mức cao thấp khác nhau và ngăn cách chúng bng các tm ngăn.

5. Các tấm ngăn núi ở trong mc 1, 3, 4 làm tvật liệu chống cháymc chịu la không đưc nhhơn 0,25 gi.

Khi sdụng hệ thống chữa cháy tđng có bọt khí hoc phun nước, không cần các tấm ngăn nêu mc 1, 3 và 4.

Mương cáp ngoài tri, hành lang cáp che kín mt phn thì không cần các tấm ngăn theo mc 1, 3, 4. Khi đó các đường cáp lc dự phòng (trừ các đưng cáp cấp điện cho phụ tải loại I) nên đặt cách nhau không đưc nhhơn 600mm. Ở cầu cáp, cáp đặt ở 2 phía giá đỡ ngang ca kết cấu chính (xà đỡ, móc treo); còn ở hành lang cáp, cáp đặt ở hai bên li đi lại.

II.3.116. Cáp dầu áp lc cần đặt trong các công trình riêng. Cho phép đặt cáp du áp lc chung với các loi cáp khác, Khi đó cáp dầu áp lc phải đặt ở phn thp nhất và ngăn cách vi cáp khác bằng giá đnằm ngang có mc chịu lửa không được nhhơn 0,75 gi, cũng ngăn như vậy giữa các cáp dầu áp lc với nhau.

II.3.117. Mc đcn thiết đt và slượng trang thiết btđộng báo và cha cháy trong công trình cáp phi xác đnh trên cơ scác i liu chdn đó đưc duyệt.

Gần li ra, ca thoát và các giếng thông gió (trong vùng bán kính không quá 25m) phải đặt các hng nưc cu hoả. Đối với cầu giá đỡ, hành lang cáp phải tính toán sao cho tất cả các điểm có khoảng cách không quá 100m đến hng nưc cu hogần nhất.

II.3.118. Trong công trình cáp cáp nhị thứ và cáp lực có đai thép có tiết diện bng hoặc ln hơn 25mm2, cáp bc chì không đai thép phải đặt theo giá đdng công son. Cáp nhị thứ không bc thép, cáp lc không đai thép vỏ chì, và cáp lc các loại vbc khác có tiết diện dưi 16mm2 phải đặt trong máng hoặc giá ngăn (có thể bng tấm kín hoc có nan thưa).

Cho phép đặt cáp trc tiếp lên đáy mương cáp khi mương đó không sâu quá 0,9m; Khi đó khong cách gia nhóm cáp lực có điện áp trên 1kV với nhóm cáp nhthứ không được nhhơn 100mm, hoặc chúng phải đưc ngăn cách nhau bng các tm ngăn có mc chịu la ti đa không được nhhơn 0,25 gi.

Khoảng cách nhnht gia các cáp theo quy định trong bảng II.3.1

II.3.119. Tại các vị trí chật hẹp ca công trình ngầm, cho phép dùng tuynen cáp có chiều cao giảm so với các số liệu ở bảng II.3.1 nhưng không đưc nhhơn 1,5m và phải thc hiện các yêu cầu: điện áp ca đường cáp không được cao hơn 10kV, độ dài ca tuynen cáp không quá 100m, những khong cách còn lại phải theo đúng bảng II.3.2 và cui tuynen phải có li thoát.

Bảng II.3.1: Khoảng cách nhnhất gia các cáp trong công trình cáp

Khong cách

Kích thưc nhỏ nht (mm) khi lp đt

Trong các tuynen, hành lang, cầu cáp

Trong các mương cáp và sàn kép

Chiều cao công trình

1.800

Không hạn chế nhưng không quá 1.200mm

Khoảng cách ngang gia các giá đỡ trong trường hp đặt cả 2 phía (độ rộng lối đi )

1.000

300 vi độ sâu 0,6m

450 vi độ sâu 0,6 - 0,9m

600 vi độ sâu ln n 0,9m

Khoảng cách ngang từ giá đỡ đến tưng khi đặt giá 1 phía (đrng li đi)

900

Như trên

Khoảng cách theo chiều đng gia các giá đỡ ngang (*)

Đi với cáp có điện áp:

+ đến 10kV

+ 22 - 35kV

+ 110kV và cao hơn

Đi với cáp nhị th, cáp thông tin và các loại cáp lc có tiết diện 3x25mm2 điện áp dưi 1kV

200

250

300(***)

150

200

250

100

Khoảng cách gia các giá đỡ

(công son) theo chiu dài công trình

800 – 1.000

Khoảng cách theo chiều đng và chiều ngang ca cáp lực có điện áp đến 35kV (***)

Không nhhơn đường kính ca cáp

Khoảng cách ngang gia các cáp nhị thứ và thông tin(***)

Không qui đnh

Khoảng cách theo chiều ngang gia cáp có điện áp 110kV và cao hơn

100

Không nhhơn đường kính ca cáp

    

Ghi chú:

(*): Đi hu dụng ca các tay đphi không quá 500mm tại các đon tuyến thẳng.

(**): Nếu cáp đặt theo dạng tam giác thì có giá trị là 250mm.

(***): Trong đó có cả cáp đặt trong giếng cáp.

Bảng II.3.2: Khoảng cách nhỏ nhất từ giá đỡ cáp, hành lang cáp đến toà nhà hoặc công trình xây dựng

Các công trình

Bố trí

Kích thưc nhỏ

nht, m

Khi đi song song, theo chiều ngang

Các tòa nhà và công trình có tường kín

Từ cầu cáp và hành lang cáp

đến tưng nhà và công trình

Không qui định

Các tòa nhà và công trình có tường lỗ

Như trên

2

Đưng sắt không điện khí hóa trong khu vực nhà máy

Từ cầu cáp và hành lang cáp đến chỗ ngoài gần nhất ca công trình

1m đối vi hành lang và các cầu cáp đi lại được

3m đối vi cầu cáp hành lang không đi lại được

Đưng ôtô trong nhà máy và đường cu hỏa

Từ cầu cáp và hành lang cáp đến mép đưng phía ngoài đáy rãnh thoát nưc ca đường

2

Đưng cáp treo

Từ cầu cáp và hành lang cáp đến p ngoài ca phn chuyển đng

1

Đưng ống đặt nổi

Từ cầu cáp và hành lang cáp đến phn gần nhất ca ng dn

0,5

Đưng dây điện trên không

Từ cầu cáp và hành lang cáp đến các dây dẫn điện

Xem Điều II.5.116

Khi giao chéo, theo phương thng đng

Đưng sắt không điện khí hóa trong khu vực nhà máy

Từ điểm thấp nhất ca cầu cáp và hành lang cáp đến mặt ray

5,6

Đưng sắt điện khí hóa trong khu vc nhà máy

Từ điểm thấp nhất ca cầu cáp và hành lang cáp:

Đến mặt ray:

Đến dây cáp cao nhất hay dây cáp thép ca lưi tiếp xúc:

7,1

3

Đưng ôtô ni bnhà máy (đường cứu hoả)

Từ điểm thấp nhất ca cầu cáp và hành lang cáp đến mặt đưng ôtô (đưng cứu hỏa)

4,5

Các đưng ng đặt trên đất

Từ kết cấu cầu cáp và hành lang cáp đến phần ng gần nhất

0,5

Đưng dây điện trên không

Từ kết cấu cầu cáp và hành lang cáp đến dây

Xem Điều II.5.124

Đưng dây điện thoại và truyn thanh

Như trên

1,5

II.3.120. Cáp dầu áp lc thấp và cáp mt pha cần cố định lên giá đỡ kim loại sao cho quanh cáp không có các mch từ khép kín; khong cách các điểm cố định cáp không quá 1m.

Ống thép ca đường cáp du áp lc cao có thể đt trên các ct hoc treo bng các giá treo; khong cách các ct hoc các giá treo do thiết kế xác đnh. Ngoài ra các ống cáp cần được cđnh vào ct đngăn nga s biến dng ca ống do nhiệt.

Móng ct phải đưc tính đchịu đưc trng lưng ca ng cáp. Số lượng và vị trí đặt các ct do thiết kế xác định.

Ct và các điểm cố đnh thiết bị phân nhánh ca đường cáp du áp lc cao phải triệt tiêu đưc độ rung lắc ng, loại trừ đưc các mạch từ khép kín quanh chúng, các điểm cố định hoặc gá vào ct phải có các đệm cách ly.

II.3.121. Độ cao ca giếng cáp không được nhhơn 1,8m; độ cao ca bung cáp không quy định. Các loại giếng cáp dùng đđặt hp nối, hp nối hãm hoặc bán hãm phải có kích thưc đđể lắp đặt mà không phải đào thêm.

Giếng cáp trên bờ, nơi các đường cáp chuyển sang đi ngầm trong nưc phải có kích thưc đđặt đưc cáp dự phòng và thiết bị cấp dầu.

Tại đáy các giếng cn có hố thu nưc mưa, nưc ngầm và thiết bm nưc ra ngoài theo yêu cầu trong Điu II.3.109. Các giếng cáp phải có thang kim loại. Cáp và các hp nối trong giếng cáp phi được đt trên giá đỡ, máng hoc tấm ngăn.

II.3.122. Ca lên xuống ca giếng và tuynen cáp phải có đường kính không đưc nhhơn 650mm và np đậy bằng kim loại; trong đó ca phải có khóa mở đưc từ phía dưi không cần chìa. Các nắp đy cần tay nắm để cầm mđược.

II.3.123. Hp ni cáp lc điện áp từ 6 - 35kV trong tuynen cáp, tầng cáp và mương cáp phải có vỏ bảo vệ chng cháy nổ trong hp cáp.

II.3.124. Hp đu cáp ca cáp du áp lc cao phải đặt ở các phòng có trang thiết bsy tự đng khi nhiệt độ môi trường xung quanh xung dưi 5oC.

II.3.125. Khi đặt cáp dầu áp lc trong hành lang cáp phải tính đến việc sưi m hàng lang theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương ng ca cáp dầu.

Phòng đặt máy cấp du áp lc cao cần có thông gió tự nhiên. Cho phép đt trạm dầu nằm ngầm dưi đất cùng giếng cáp; trong trường hp đó giếng cáp phải có bơm thải nước theo Điều II.3.109.

II.3.126. Công trình cáp, trừ tng cáp, hố cáp dùng đđặt hộp nối, ơng cáp và buồng cáp phải trang bị thông gió tự nhiên hoặc nhân tạo và việc thông gió đối với từng ngăn phải độc lập với nhau.

Tính toán thông gió cho công trình cáp xuất phát từ độ chênh lch nhiệt độ gia không khí đưa vào và thi ra không quá 10oC. Trong điều kin đó phải hạn chế đưc việc tạo ra các lung gió nóng ở chhẹp, chỗ ngoặt v.v.

Thiết bị thông gió phải có các tm chắn (van gió) đchặn đưc không khí trong tng hp có hoả hon và gió lạnh quá mc trong mùa đông. Kết cấu ca thiết bị thông gió phải tự đng ngăn được không khí từ ngoài vào khi có cháy.

Khi đặt cáp trong phòng phải đề phòng sự quá nhiệt ca cáp do nhiệt độ không khí xung quanh và ảnh hưng ca các thiết bkthuật.

Công trình cáp, trừ giếng cáp dùng cho hp đầu ni, tuynen cáp, bung và các cầu cáp ngoài tri phải trang bị chiếu sáng và mch điện dùng cho các đèn, thiết bị cầm tay.

Đt cáp trong gian sn xut

II.3.127. Khi đặt cáp trong nhà xưởng phải theo các yêu cầu sau:

1. Dễ tiếp cận vi các cáp để sa chữa hoặc chỗ cáp hở quan sát đưc các loại cáp (kể cả bọc thép); ở nhng i tng có máy móc, thiết bị, hàng hóa xe cộ qua lại phải đưc bo vệ tránh hư hng theo Điều II.3.14.

2. Khong cách gia các cáp phải phù hp vi số liệu trong bảng II.3.1.

3- Khong cách gia cáp lc đặt song song vi bất kể loại đưng ng nào phải không đưc nhhơn 0,5m, còn vi ng dẫn khí đt và ng dẫn nhiên liệu lng không đưc nhhơn 1m. Nếu khoảng cách buc phải gần lại hoc khi giao chéo qua nhau, cáp phải được bo vệ chống hư hng do cơ hc (bằng các ng thép, các vỏ bọc thêm v.v.) trên đoạn gần nhau đó và cng thêm về mi phía 0,5m, trong trường hp cần thiết phải có thêm bảo vquá nhiệt cho cáp.

Chỗ cáp giao chéo qua li đi lại phải đặt cáp ở độ cao không được nhhơn 1,8m so vi nền nhà.

Không cho phép đặt cáp song song phía trên hoặc phía dưi các ng dẫn du và các ng nhiên liệu lng theo mặt phẳng thẳng đứng.

II.3.128. Đặt cáp dưi nền và gia các sàn phải trong mương hoc trong ng nhưng cấm không đưc lèn chặt. Chỗ cáp chui qua sàn và tường có thể đặt ng hoc m các hc lỗ cho cáp. Sau khi đặt cáp, các kẽ hở ca ng và các hc phi đưc chốn, trám kín bằng các vật liệu chng cháy.

Cấm đặt cáp trong hm thông gió. Cho phép lun tng cáp riêng lẻ trong ng thép đi chéo qua các hầm thông gió.

Cấm đặt cáp hở trong các bung cầu thang.

Đt cáp trong c

II.3.129. Khi cáp đi qua sông ngòi, kênh rạch v.v. cần đặt ở đon có đáy và b ít bị nưc làm xói lở (giao chéo sông sui - xem Điều II.3.42). Khi đt cáp qua sông mà dòng chảy thường thay đổi và các bờ thường bngập nưc, việc đi chìm ca cáp ở đáy sông phải tính đến điu kiện cthể. Đsâu ca cáp do thiết kế xác định. Không nên đt cáp ở vùng bến cảng, bến đu thuyn, cầu cảng, cầu phao và nhng bến đthưng xuyên ca tàu thuyn.

II.3.130. Khi đặt cáp dưi biển, phải chú ý đến độ sâu, tc độ và lực đẩy ca nưc ca gió tại vùng cáp bắt đầu chuyển từ bxung biển, chú ý đến thành phn hóa học địa hình ca đáy biển, thành phần hóa hc ca nưc.

II.3.131. Đặt cáp dưới đáy sao cho tại chỗ không bằng phng cáp không bị võng xuống do trng lượng ca cáp, phải làm phẳng những gờ nhô cao nhn sắc. Cần tránh đặt cáp tại nhng i có đá ngm, vực sâu và vật cản dưi nưc; hoặc nếu đặt cáp thì phải có hào cáp, rãnh cáp.

II.3.132. Khi cáp đi qua sông ngòi, kênh rch v.v. phải chôn sâu dưi đáy không đưc nhhơn 1m tại vùng gần bờ và tại chnưc nụng, chđưng qua lại ca tàu thuyền; không đưc nhhơn 2m khi đặt cáp dầu áp lc.

Tại các đập, hồ cha nưc i thưng hút no đáy theo chu kỳ thì độ sâu đt cáp phải đưc sự thothun ca cơ quan qun lý.

Cáp dầu áp lc 110 - 220kV qua sông ngòi, kênh rch là các tuyến giao thông thuỷ thì phải đặt trong hào cáp và phủ cát đbo vệ chống hư hỏng cơ học.

II.3.133. Khong cách gia các cáp đặt chìmđáy sông, kênh v.v. độ rng đến 100m nên đặt không đưc nhhơn 0,25m. Đưng cáp ngầm đặt cách các đưng cáp đó có không đưc nhhơn 1,25 lần đsâu tại chđặt cáp tính theo mc nưc trung bình nhiều năm.

Khi đặt cáp dầu áp lc thấp trong nưc ở đsâu 5 ¸ 15m và tc đca dòng chảy không lớn hơn 1m/s, khoảng cách gia các pha riêng biệt (không có kẹp đặc bit gia các pha) nên ly không đưc nhhơn 0,5m, khoảng cách gia các cáp ngoài cùng ca đường cáp đi song song không đưc nhhơn 5m.

Khi đặt cáp dưi nưc ở độ sâu hơn 5m, tc đdòng chảy trên 1m/s khong cách gia các pha riêng biệt và các đường cáp theo thiết kế cụ thể.

Khi đặt song song cáp du áp lc và cáp có điện áp đến 35kV chìm dưi nưc, khong cách theo chiều ngang gia chúng phải không được nhhơn 1,25 lần độ sâu trung bình ca sông trong nhiều năm tại điểm đặt cáp nhưng không được nhhơn 20m.

Khoảng cách ngang ca đường cáp chôn i đáy sông và kênh rạch, hđập chứa nưc, đến tuyến ng dẫn (ng dn du, dẫn khí đt v.v.) do thiết kế xác định tuthuộc vào lưng công việc cần làm ở đáy ca sông, kênh, hcụ thđđặt tuyến ng và đặt cáp nhưng không đưc nhhơn 50m. Cho phép giảm khong cách ngang đó xung còn 15m nhưng phải đưc thothun gia các bên hu quan qun lý tuyến cáp và tuyến ng dẫn đó.

II.3.134. Tại chbờ không có kè hoàn chỉnh thì chỗ cáp chuyển tiếp xung nưc phi dự phòng chiều dài không được nhn 10m đi vi sông ngòi và 30m khi đặt ở biển. Tại bđó đưc kèp hoàn chnh thì phn cáp trên bờ phải đặt trong ng cáp. Tại điểm cáp bắt đầu chuyn xuống nước thông thưng phải xây giếng cáp. Đưng ng đặt dốc nghiêng cao về phía giếng trên bờ, đu thấp phải nằm ở độ sâu không đưc nhhơn 1m so với mc nưc lúc thấp nhất. Đường ng cáp ở phn bờ phải gia cố chắc chắn.

II.3.135. Tại nhng nơi dòng chảy và bờ thưng không có ranh gii rõ ràng, bờ thường bị xói lở ảnh hưng đến cáp phải có biện pháp chng xói lở, chng ngp do lũ lt bằng cách gia cố vùng bđó (làm kè, đóng cc, đắp đê ngăn v.v.).

II.3.136. Cấm đặt cáp giao chéo nhau dưi nưc.

II.3.137. Tại điểm cáp vưt sông, kênh cần có biển báo ở trên bờ theo quy định ca luật giao thông đưng thuỷ và đưng bin hiện hành.

II.3.138. Khi đặt trong nưc từ 3 đưng cáp trở lên, điện áp đến 35kV phải có mt cáp dự phòng cho từng nhóm 3 cáp. Khi đặt trong nưc, đường cáp dầu áp lc loại từng pha phải có dự phòng: với mt đưng - dự phòng 1 pha; đi vi 2 đưng - dự phòng 2 pha; còn từ 3 đường trở lên thì theo thiết kế cụ thnhưng không ít hơn 2 pha. Các pha dự phòng phải đặt sao cho lúc cần phải thay thế đưc cho bất kỳ pha nào trong các pha đang làm việc.

Đt cáp ở công trình đc bit

II.3.139. Đặt cáp theo cầu đá, cầu bê tông ct thép, cầu sắt phải ở dưi phần đường đi bộ ca cầu đó, đặt trong mương cáp hoặc trong ng chng cháy cho riêng tng cáp; Cần chú ý biện pháp giảm việc chảy trc tiếp ca c mưa lên các ống đó.

Tất cả đường cáp khi đi theo cầu sắt, cầu bê tông ct thép, phải đưc cách điện vi các phn sắt thép ca cầu.

II.3.140. Đặt cáp theo công trình bằng gỗ (cầu, bến đỗ tàu thuyền v.v.) phải đặt trong ng thép hoặc ng bng vật liệu chng cháy.

II.3.141. Tại chỗ cáp đi qua khe giãn nở ca cầu, gia kết cấu và mố cầu phi có bin pháp để tránh cáp bị hư hng cơ học.

II.3.142. Đặt cáp theo đập nưc, đê, cầu cảng, bến đỗ tàu, đặt trc tiếp trong rãnh đt đưc phlp đất dày không được nhhơn 1m.

II.3.143. Cấm đặt loại cáp dầu dọc theo các cầu.

Chương II.4

ĐƯNG DÂY TẢI ĐIN TRÊN KHÔNG ĐIỆN ÁP ĐẾN 1KV

Phm vi áp dụng và định nghĩa

II.4.1. Chương này áp dụng cho đưng dây tải điện trên không (ĐDK) điện áp đến 1kV dùng dây trần, dây bc cách đin và cáp vn xoắn háp. Chương này không áp dụng cho ĐDK chuyên dùng cho xe điện và ôtô điện v.v. Đoạn cáp đặt xen vào ĐDK và đon cáp rẽ nhánh từ ĐDK phải theo các yêu cầu trong Chương II.3.

II.4.2. ĐDK là công trình truyền tải và phân phi điện năng theo dây dn, đt ngoài trời, mc trên vt cách điện và phkiện, đt trên ct hoc trên kết cấu của công trình khác.

ĐDK ở quy phạm này bao gm cả những đon rẽ nhánh tđưng dây chính tới đầu vào nhà.

II.4.3. Trong tính toán cơ , chế đbình thường ca ĐDK là chế đm vic khi dây dẫn không bđứt. Chế đsccủa ĐDK là chế đm việc khi dây dn bđứt.

Yêu cầu chung

II.4.4. Tính toán cơ lý cho dây dẫn ca ĐDK phải tiến hành theo phương pháp ng suất cho phép. Tải trng tiêu chuẩn đưc xác định theo Chương II.5.

Đi với vật cách điện và phkiện tính theo phương pháp tải trng phá hu.

Đi với ct và móng tính theo phương pháp trạng thái gii hạn.

Kết quphải phù hp với tiêu chuẩn và quy phạm xây dựng hin hành.

II.4.5. ĐDK phải được bố trí sao cho các cột không chắn li đi vào nhà và không cn trở việc đi lại ca ni và xe cộ. Ở những chdxảy ra tai nạn nguy hiểm do xe cộ va vào, ct điện phải có biện pháp bảo vệ.

II.4.6. Trên ct ca ĐDK, ở độ cao cách mặt đất 2,0 - 2,5m phải ghi số thứ tự ct và năm dùng ct.

II.4.7. Kết cấu kim loại ca ct ĐDK phải đưc bảo vệ chng gỉ, tt nhất là mkm.

Điu kiện khí hu

II.4.8. Điều kiện khí hu dùng để tính toán ĐDK đến 1kV theo Cơng II.5.

II.4.9. Khi tính ĐDK phải lấy điều kiện khí hu kết hp như sau:

a. Nhiệt độ cao nhất Tmax, áp lc gió q = 0. b. Nhiệt đ thấp nhất Tmin, áp lc gió q = 0.

c. Nhiệt độ trung bình năm Ttb, áp lc gió q = 0.

d. Áp lc gió ln nhất qmax, nhiệt độ T = 25oC.

II.4.10. Kiểm tra khoảng cách dây dn gn nhà ca, công trình và kết cấu kiến trúc phải tính vi điều kiện: áp lc gió qui đnh và nhiệt độ không khí cao nhất.

Dây dn, phụ kin

II.4.11. ĐDK có thể dùng dây dẫn mt si hay nhiều si bn. Cm dùng dây dẫn mt si tháo từ dây nhiều si bện. Theo điều kiện đbn cơ lý, ĐDK có thể dùng dây dẫn tiết diện không đưc nhhơn:

Dây nhôm nhiu si: 16mm2

Dây nhôm lõi thép và hp kim nhôm nhiều si: 10mm2

Dây đng nhiều si: 4mm2

Dây đng mt si: 3mm (đường kính)

Đi với nhánh rẽ từ đường dây chính ti đu vào nhà, thông tờng dùng dây đng nhiều si bọc cách điện, tiết diện tuthuc vào phụ tải và chiều dài dây dẫn nhưng ít nhất là 4mm2 với nhánh rẽ dài đến 10m, 6mm2 với nhánh rẽ dài trên 10m đến 25m.

Đặc tính cơ lý ca dây dẫn xem Chương II.5.

II.4.12. Tính toán dây dẫn theo đbền phải theo Chương II.5.

II.4.13. Nối dây dn phải thc hiện bng ni ép, bằng cách hàn hoc kẹp ni dây.

Dây dn mt si phi ni vn xon trưc khi hàn, không cho phép hàn đính hai đu.

II.4.14. Mối ni chịu lc kéo phải đbn cơ lý không nhhơn 90% lc kéo đt của dây dẫn.

II.4.15. Nối các dây dẫn bằng kim loại khác nhau hoc có tiết diện khác nhau phải thực hiện ở lèo, các mi ni này không được chịu lc, không bị ăn mòn điện hóa.

II.4.16. Mc dây dn vào vật cách điện đứng phải dùng dây buộc hoặc khóa chuyên dùng.

Dây dẫn ca đon rẽ nhánh phải bắt cố định trên cột hoc kết cấu ca toà nhà.

II.4.17. Hệ số an toàn cơ lý ca chân vật cách điện hoặc móc treo không đưc nhhơn 2.

Bố trí dây dn trên ct

II.4.18. Trên ct ca ĐDK có thể bố trí dây dẫn theo dạng bất kỳ không phụ thuc vào điều kin khí hậu.

Khi bố trí dây không cùng độ cao, thông thường dây trung tính bố trí dưi dây pha ca ĐDK. Dây mạch chiếu sáng ngoài tri mắc chung ct vi ĐDK có thể bố trí dưi dây trung tính.

II.4.19. Cu chy, cầu dao phân đoạn v.v. đặt trên ct phải bố trí thấp hơn dây dẫn.

II.4.20. Khoảng cách gia các dây dẫn trần không được nhn 20cm khi khong ct ti 30m, và không nhhơn 30cm khi khong ct lớn hơn 30m.

Khoảng cách ngang gia các dây dẫn trần ni gia các tầng xà trên ct không đưc nh hơn 15cm.

Khoảng cách từ dây dẫn trần đến ct, xà hoặc bphn khác ca ct không đưc nh hơn 5cm.

II.4.21. Đối vi ĐDK dùng dây bc cách điện, các khoảng cách nêu ở Điều II.4.20 đưc nhân vi hệ số 0,5.

Vt cách đin

II.4.22. Hệ số an toàn cơ hc ca vật cách điện là tsgia tải trng cơ học phá hủy với tải trọng tiêu chun ln nhất tác động lên vật cách điện, không đưc nhhơn 2,5.

II.4.23. Ở chỗ rẽ nhánh, chỗ dây dẫn giao chéo nhau ca ĐDK khi cần mắc nhiều dây dẫn lên cùng mt vật cách điện phải dùng vật cách điện nhiu tầng hoặc vt cách điện đặc biệt.

Dây trung tính phải mắc vào vật cách điện.

Bo vquá điện áp, ni đt

II.4.24. Đối vi ĐDK điện áp đến 1kV chỉ thc hin phương án trung tính ni đt. Trong lưi điện trung tính ni đất, chân vt cách đin hoc móc treo ca dây pha và ct thép ca ct bê tông phi ni vào dây trung tính. Dây trung tính phi có ni đt lp lại. Khong cách gia các điểm ni đt lp li là 200 đến 250m.

Dây ni đất trên ct phải có đưng kính không nhỏ hơn 6mm. Điện trở nối đt không được ln hơn 50W.

II.4.25. Để tránh quá điện áp do sét ở khu dân cư chỉ có nhà mt hoặc hai tầng mà ĐDK không có các cây, nhà cao tầng, ng khói công nghiệp v.v. bao che, ĐDK phải bố trí ni đất, khong cách gia chúng với nhau không đưc ln hơn:

200m đi vi vùng có số giờ dông trong năm dưi 40.

100m đi vi vùng có số giờ dông trong năm trên 40.

Điện trở ni đất không đưc ln hơn 30W.

Ngoài ra còn phải ni đất:

a. Tại ct rẽ nhánh vào nhà mà ở đó tập trung đông người (trưng học, vưn trẻ, bnh viện v.v.) hoặc nơi có giá trị kinh tế ln (chuồng trại nuụi gia súc, kho tàng, ng máy v.v.).

b. Ti ct cui đường dây rnhánh o nhà, khoảng cách tni đt ca cột cui đến nối đt knú ca ĐDK không đưc lớn n 100m vi vùng sgiờ dông trong năm t10 ¸ 40 và 50m đi vi vùng có sgiờ dông trong năm trên 40.

Các điểm ni đất để tránh quá điện áp do sét kể trên cũng đưc sdng làm các điểm ni đất lặp lại ca dây trung tính.

Ngoài ra, ti các ct nêu ở mc a và b nên đặt chng sét hạ áp.

Ct

II.4.26. ĐDK đến 1kV có thể dùng các loại ct sau đây:

a. Ct đỡ: là các ct đặt ở gia hai ct néo. Cột này trong điều kin làm vic bình thường của ĐDK không chịu lc tác dụng theo dọc tuyến.

b. Ct néo thẳng: là ct đặt ở điểm néo trên đon tuyến thẳng ca đưng dây và i giao chéo vi công trình khác. Ct này phải là cột kết cấu cng, trong điều kiện làm việc bình thường ĐDK chu đưc lc chênh lệch ca dây dn theo dc tuyến (nếu có).

c. Ct góc (đhoặc néo): là ct đặt ở chtuyến ĐDK chuyển ng. Các cột này trong điều kiện làm việc bình thường chịu lc căng tng hp ca dây dn ở các khong ct kề, tác đng theo đường phân giác ca ĐDK.

d. Ct cui: là ct đặt ở đầu hoc cui ĐDK. Các ct này là loại ct néo mà trong điu kiện làm việc bình thưng ca ĐDK phải chịu đưc lc căng ca các dây dn vmt phía.

đ. Ct nhánh: là cột tại đó nhánh rẽ của ĐDK.

e. Ct giao chéo: là ct tại đó thực hiện việc giao chéo ca ĐDK từ hai hưng khác nhau.

Ct nhánh và ct giao chéo có thể dùng mi loại ct đó nêu trên.

II.4.27. Tt ccác loi ct đu có thể dùng chân chống hoc dây néo đng cường khnăng chu lực. Dây néo không được m cn trviệc đi li ca người và phương tin.

Dây néo của ct có thể mắc vào móng néo chôn trong đất hoặc mắc vào nhà và công trình bằng gạch, đá, bê tông cốt thép.

Dây néo bng thép phải chn theo tính toán, tiết diện ca chúng không đưc nhhơn 25mm2.

II.4.28. Dây néo ca ct ĐDK phải được nối với trang bnối đất, điện trở ni đất theo qui định ở Điều II.4.25 hoặc phi cách điện bằng vật cách điện kiểu néo tính theo điện áp ca ĐDK và lắp ở độ cao cách mặt đất không dưi 2,5m.

II.4.29. Tất cả các loại ct chỉ cn tính theo tải trọng cơ hc ng vi chế đm vic bình thưng ca ĐDK (dây dn không bị đt) trong hai trường hp: áp lc gió ln nhất và nhiệt độ thp nhất.

Trong tính toán, cho phép chỉ tính các tải trng chủ yếu sau đây:

Đi với ct đỡ: tải trọng do gió tác đng theo phương nm ngang thẳng góc với tuyến dây dn và kết cấu ct.

Đi với cột néo thng: tải trọng do gió tác đng theo phương nm ngang thẳng góc vi tuyến dây dn và kết cấu ct, tải trọng dc dây dẫn theo phương nằm ngang do lc căng chênh lệch ca dây dn ở các khoảng ct kề tạo ra.

Đi với ct góc: tải trng theo phương nằm ngang do lc căng dây dn hp thành (hướng theo các đưng trc ca xà), tải trng theo phương nằm ngang do gió tác đng lên dây dẫn và kết cấu ct.

Đi vi cột cuối: tải trọng theo phương nm ngang tác động dc tuyến ĐDK do lc căng vmt phía của dây dn và do gió tác đng.

II.4.30. ĐDK có thể dùng ct thép, ct bê tông ct thép.

II.4.31. Xác định kích thưc chôn ct phải căn cứ vào chiều cao cột, số lượng dây dn mắc trên ct, điều kiện cũng như các biện pháp thi công.

II.4.32. Khi đặt ct ở đon tuyến bngp c, đất có thể bị xói lở, phải có các bin pháp chng xói lở.

Giao chéo hoặc đi gn

II.4.33. Khi ĐDK giao chéo vi nhau, với công trình, đưng phố, quảng tng v.v. góc giao chéo không quy định.

II.4.34. Khoảng cách từ dây dẫn (trần hoặc bọc cách điện) khi độ võng lớn nhất, tới mặt đất không đưc nhn 6m đi với khu vực đông dân cư (*) và 5m đi với khu vc ít dân cư (**).

đon nhánh ĐDK đi vào nhà, khong cách thng đng từ dây dn ti mt vỉa hố và đường dành cho ngưi đi bộ đưc phép giảm ti 3,5m.

Ghi chú: (*): Khu vực đông dân cư là thành ph, thtrấn, xí nghiệp, bến đũ, cảng, nhà ga, bến xe ôtô, trường hc, chbãi tắm, khu vc xóm làng v.v. đông dân hoặc sphát trin trong thi gian 5 m tới theo quy hoạch đưc duyệt.

 (**): Khu vc ít dân cư là nhng i không có nhà ca, mặc dự thường xuyên có ngưi lui ti và các xe cộ và phương tin cơ gii qua lại, vùng đng rung, đồi trng cây, vưn, nơi có nhà ca rất ta và công trình kiến trúc tạm thời v.v.

II.4.35. Khi xác đnh khong cách tdây dn ĐDK tới mặt đất, mặt nưc hoặc công trình, phải tính ti độ võng ln nhất ca dây dẫn không kể ti sự phát nóng do dòng điện gây nên vi trưng hợp nhiệt độ không khí cao nhất và không có gió.

II.4.36. Khoảng cách ngang từ dây dn trần ngoài cùng ca ĐDK khi bị gió thổi lệch nhiu nhất tới nhà hoặc ti kết cấu ca nhà không đưc nhhơn:

1,5m cách ban công, sân thưng và cửa s.

1,0m cách tường xây kín.

Đi vi ĐDK dùng dây bc cách điện, các khong cách nêu ở trên đưc nhân vi hệ số 0,5.

Không cho phép ĐDK đi trên mái nhà, trừ các đon nhánh rẽ từ ĐDK đến đu vào nhà (xem Điều II.1.78).

II.4.37. Khoảng cách từ mép ngoài ca móng ct ĐDK tới đưng cáp ngầm, đường ống ngm và các cột ni chuyên dùng không đưc nhn các trscho trong bng sau:

Tên gi

Khong cách nhỏ

nht (m)

Đưng ống dẫn nưc, dẫn khí, dẫn hơi, dẫn nhiệt, ng thoát nưc

1

Ct lấy nưc chữa cháy, hầm hào, giếng nưc

2

Ct tiếp xăng du

10

Cáp ngầm (trừ cáp thông tin, tín hiệu)

1

Cáp ngầm đặt trong ng

0,5

II.4.38. ĐDK đến 1kV không nên vưt sông có tàu, thuyn qua lại. Trưng hợp cần thiết phải vưt sông thì phải tuân theo các điều nêu trong Chương II.5.

Khi giao chéo với sông nh, kênh lạch không có tàu thuyền qua lại, khoảng cách từ dây dẫn ĐDK ti mc nước cao nhất không được nhhơn 2m, khoảng cách từ ct ĐDK đến mép nưc tính theo chiều ngang không đưc nhhơn chiều cao ct.

II.4.39. Khi ĐDK đến 1kV đi qua rừng hoặc khu cây xanh thì không bắt buc phi chặt cây, nhưng khong cách thẳng đứng từ dây dưi cùng, và khong cách ngang từ dây dẫn ngoài cùng khi dây dn có độ võng và độ lệch ln nhất ti ngọn cây, hoặc tới phần ngoài cùng ca cây không được nhhơn 1m đối với dây trần, và 0,5m đi vi dây bọc cách điện.

II.4.40. Khi ĐDK đến 1kV giao chéo vi ĐDK trên 1kV phải thc hiện theo các yêu cầu nêu ở Điều II.5.114 đến Điu II.5.119; còn khi song song vi nhau thì theo Điều II.5.120. ĐDK ti 1kV và trên 1kV cùng mắc chung trên mt cột cũng như khi chúng giao chéo nhau trên cùng mt ct phải thc hiện theo các yêu cầu ở Điều II.5.48.

Đi với các ĐDK đến 1kV mắc chung trên cùng mt ct, khong cách thẳng đứng gia các ĐDK dùng dây trần phải không nhỏ hơn 40cm; nếu btrí ngang thì khong cách ngang gia các ĐDK dùng dây trn phi không nhn 20cm.

Nếu ĐDK dùng dây bc cách đin, khong cách trên cho phép nhân vi hệ số theo nguyên tắc sau:

ĐDK dây trần đi cùng ĐDK dây bc cách đin: hệ số 1

ĐDK dây bc cách đin đi cùng ĐDK dây bc cách điện: hệ số 0,5

II.4.41. Các ĐDK ti 1kV giao chéo với nhau nên thc hiện trên ct giao chéo. Cũng cho phép chúng giao chéo vi nhau ở trong khoảng ct, Khi đó khong cách theo chiều thẳng đứng gia các dây gn nhau nhất ca các tuyến giao chéo ở nhiệt độ không khí cao nhất, không có gió, phải không được nhhơn 1m đối với các tuyến dùng dây trần; nếu chai tuyến dùng dây bọc cách điện, khoảng cách y không được nhn 0,5m. Ở khoảng ĐDK giao chéo nhau có thể dùng ct néo hoặc ct đỡ.

Khi giao chéo ở trong khong ct, chỗ giao chéo cần chn gần với ct ca ĐDK phía trên, Khi đó khoảng cách theo chiều ngang gia các ct và dây dn trần giao chéo không đưc nhỏ hơn 2m.

II.4.42. Khi ĐDK giao chéo vi đưng dây thông tin trên không (ĐTT) và tín hiu trên không (ĐTH) phải thc hin các yêu cầu sau:

a. Sự giao chéo chỉ thc hiện trong khong ct ca đưng dây, lúc đó ĐTT và/hoặc ĐTH cho phép dùng dây dẫn trần hoặc cáp. Cho phép ĐDK điện áp không quá 380/220V giao chéo vi đưng dây truyn thanh trên cùng mt ct, nng phải tuân theo các yêu cầu nêu ở Điều II.4.48.

b. Dây dẫn ca ĐDK phải bố trí phía trên dây ĐTT và/hoặc ĐTH và cách điện phải mắc kép; dây dn ĐDK phải là loại nhiu si có tiết diện không đưc nhhơn 35mm2 đi vi dây nhôm, 16mm2 đi với dây nhôm lõi thép hoặc dây đng. Trong khong ct giao chéo, không cho phép dây dẫn điện ca ĐDK có mi nối.

c. Khong cách theo chiều thng đứng từ ĐDK khi có độ võng ln nhất (ng với nhiệt độ không khí cao nht) ti dây thông tin hoặc tín hiệu ở chỗ giao chéo không đưc nhhơn 1,25m.

Khong cách tchgiao chéo ti ct gn nhất ca ĐDK không đưc nhn 2m.

d. Dây dn ĐTT đưc phép bố trí phía trên ĐDK điện áp không lớn hơn 380/220V với điu kiện tuân theo các yêu cầu sau:

Khoảng cách theo chiều thng đng với dây dẫn đin trên cùng ca ĐDK không được nhỏ 1,25m.

Dây dn trần ca ĐTT ng với điều kiện khí hu bất li nhất phi có hệ số an toàn cơ lý không nhỏ hơn 2,2.

Dây dẫn bọc cách đin ca ĐTT phải chịu đưc điện áp đánh thng không nhhơn 2 lần điện áp làm việc ca ĐDK giao chéo và hệ số an toàn cơ lý ng với điu kiện khí hu bất lợi nhất không được nhỏ hơn 1,5.

Trong khu vực đông dân cư, cho phép rẽ nhánh tĐDK điện áp không ln hơn 380/220V đưa vào nhà đi dưới ĐTT dùng dây dẫn bc cách điện.

đ. Ct ca ĐDK khi giao chéo vi ĐTT cấp I phải dùng ct néo, còn giao chéo với ĐTT các cấp khác cho phép dùng ct đỡ.

II.4.43. Khi ĐDK điện áp đến 1kV giao chéo vi đường cáp thông tin hoặc tín hiệu mắc trên ct phải thc hiện theo yêu cầu nêu Điều II.4.49.

II.4.44. Khi ĐDK giao chéo với đưng cáp thông tin hoặc tín hiệu đặt ngầm dưi đt phải thc hiện các yêu cầu sau đây:

a. Khoảng cách ngang tmóng trđỡ cáp đưng thông tin hoặc tín hiệu đến mặt phng đứng của dây dn điện gần nhất không nhỏ hơn 5m.

b. Khoảng cách từ cáp thông tin hoặc tín hiệu ti các bộ phn ni đất ca cột ĐDK gần nhất không đưc nhhơn 3m, trong điều kiện chõt hẹp không ít hơn 1m với điu kiện cáp thông tin phải có màn chắn.

c. Khi chn tuyến cáp thông tin tín hiệu, nếu có điều kin thì nên cách xa cột ca ĐDK.

II.4.45. Khi ĐDK đi gần ĐTT và/hoặc ĐTH, khoảng cách ngang gia dây dẫn ngoài cùng ca ĐDK vi ĐTT hoặc ĐTH không đưc nhỏ n 2m. Trong điều kiện chật hẹp không đưc nhhơn 1,5m.

II.4.46. Khi ĐDK điện áp ti 1kV đi gn các ct anten ca các trạm thu, phát tuyến điện, các đim nút vô tuyến điện đa phương, khoảng cách gia chúng không quy đnh.

II.4.47. Khoảng cách gia dây dẫn ca đon nhánh ĐDK và dây truyn thanh chỗ rẽ vào nhà không đưc nhỏ hơn 0,6m theo chiều thng đng khi bố trí ĐDK và dây truyền thanh theo chiều thng đứng, và dây dẫn ĐDK phải được bố trí ở phía trên dây truyền thanh.

II.4.48. Cho phép mắc chung trên ct ĐDK điệp áp không quá 380/220V cùng vi dây truyn thanh mà điện áp gia các dây truyn thanh đó không vưt quá 360V, trong các trường hp sau đây:

a. Khoảng cách từ dây dẫn dưi cùng ca đưng truyền thanh ti đất, khoảng cách gia các mạch nhánh truyn thanh và gia các dây dn ca chúng phi tuân theo quy phạm xây dựng và sa cha đường dây thông tin và đưng truyn thanh trên không ca BBưu chính - Viễn thông.

b. Dây dẫn ĐDK phải đặt phía trên dây dn đường truyền thanh với khong cách thẳng đứng trên ct từ dây dẫn dưi cùng ca ĐDK ti dây dẫn trên cùng ca đưng truyền thanh không đưc nhhơn 1,5m và ở trong khoảng ct không nhn 1m. Khi đt dây ca đường truyn thanh trên giá đthì khoảng cách y tính tdây dn dưới cùng ca ĐDK, đặt cùng mt phía vi dây dẫn ca đường truyền thanh.

c. Khi làm việc trên ĐDK có mắc dây chung vi đường truyn thanh trên cùng mt ct, phải thc hin theo quy phạm kthuật an toàn của Bộ Bưu chính - Viễn thông và quy phạm kỹ thuật an toàn ca Bộ Công nghiệp.

II.4.49. Đưc phép mắc chung dây dẫn ĐDK điện áp ti 1kV với cáp thông tin hoặc tín hiệu trên cùng mt ct, khi thc hiện đúng các yêu cầu sau đây:

a. Đường cáp phải treo phía dưi ĐDK.

b. Khong cách trên ct từ dây dẫn dưi cùng ca ĐDK tới đường cáp thông tin, tín hiệu không được nhỏ hơn 1,5m.

c. Vỏ kim loại ca cáp phải đưc nối đất, cứ 250m lại nối đất mt lần.

II.4.50. Cho phép mắc chung dây dẫn ĐDK điện áp không quá 380/220V vi dây dn ca mạch điều khin từ xa trên cùng mt cột với điều kiện phải thc hiện các yêu cầu ở Điều II.4.48.

II.4.51.Khi ĐDK giao chéo hoặc đi song song với đưng sắt hoặc đưng ôtô cấp I, II phải tuân theo các điều tương ng nêu trong Chương II.5.

Chỗ giao chéo, có thể dùng đon cáp xen vào ĐDK. La chn phương án giao chéo phải da trên cơ sở tính toán kinh tế - kỹ thuật.

Khi ĐDK giao chéo vi đường ôtô cấp III ¸ V, khong cách từ dây dẫn đến mặt đường khi độ võng lớn nhất không được nhỏ hơn 6m.

II.4.52. Khi ĐDK giao chéo hoặc đi gn đường ôtô, dây dẫn ĐDK phải ở phía trên các biển báo hiệu giao thông, cũng như ở phía trên các dây treo các biển đó với khong cách không nhỏ hơn 1m, dây treo này phải được ni đất vi đin trở nối đất không lớn hơn 10W.

II.4.53. Khi ĐDK giao chéo hoc đi gn dây dn tiếp xúc và dây treo ca đường xe điện và ôtô điện phải theo các yêu cầu sau đây:

a. ĐDK nên đặt ngoài khu vc ca mạng tiếp xúc kể cả các ct ca mng ấy.

b. Trường hp dây dn ĐDK giao chéo vi mạng tiếp xúc, phải bố trí ĐDK phía trên dây treo ca mạng tiếp xúc, dây dn phải dùng loại nhiu si có tiết diện không được nhỏ hơn 35mm2 đối vi dây nhôm; 16mm2 đối vi dây nhôm lõi thép hoc dây đồng.

Không cho phép ni dây dn trong khoảng giao chéo.

c. Khong cách từ dây dẫn ĐDK khi độ võng ln nhất tới mặt ray không được nhn 8m nếu giao chéo vi đường xe đin; 9m ti mt đường nếu giao chéo vi đường ôtô đin. Trong mi trường hp khoảng cách tdây dn ĐDK ti dây treo hoc dây dn ca mạng tiếp xúc không được nhhơn 1,5m.

d. Dây dẫn ĐDK phải mắc trên cách điện kép.

đ. Ct ĐDK phải kim tra với trường hp 1 dây dẫn bđứt.

e. ĐDK không đưc giao chéo ở chbố trí xà ngang treo dây tiếp xúc của đưng dây xe điện và ôtô điện.

II.4.54. Khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đưng cáp vn chuyển trên không và đưng ng kim loại đặt nổi phải thc hiện theo yêu các cầu sau đây:

a. ĐDK phải đi phía dưi đường cáp vận chuyn trên không.

b. Đưng cáp vận chuyển trên không phải có cầu hoặc lưi bo vệ cho dây dẫn

ĐDK hoặc dùng cáp ngầm ni xen vào ĐDK.

c. Khi ĐDK giao chéo với đường cáp vận chuyn trên không hoặc vi đường ống ni, khoảng cách ca dây dn ĐDK trong mi trưng hp đến các bộ phn ca đường cáp vận chuyn trên không và đưng ng không đưc nhỏ hơn 1m.

d. Khi ĐDK đi song song với đường cáp vận chuyn trên không hoặc vi đưng ng nổi, khoảng cách ca dây dẫn ĐDK đến các đưng đó không được nhỏ hơn chiều cao ct; trên nhng đon tuyến chật hp khi dây dẫn ca ĐDK chao lệch nhiều nhất thì khoảng cách đó không đưc nhhơn 1m.

e. Khi giao chéo vi ĐDK, các đường ng nổi và kết cấu kim loi ca đưng cáp vn chuyn trên không phi nối đất, đin trnối đt không được ln hơn 10W.

II.4.55. Khi ĐDK đi gần công trình dcháy nhoặc đi gần sân bay phải thc hiện đúng các yêu cầu tương ứng nêuChương II.5.

Đường dây trên không dùng cáp vn xon hạ áp

II.4.56. Ngi việc phi thực hin các quy định chung vct, ni đất, giao chéo hoc đi gn v.v. đường dây dùng cáp vn xon háp còn phi thực hin mt squy định riêng.

II.4.57. Cáp vn xoắn hạ áp không đưc chôn ngầm dưi đất.

II.4.58. Các phkin ca cáp phải đồng bộ và phù hợp vi các yêu cầu ca cáp sử dng. Khi thi công phải dùng các dụng cụ phù hp vi hướng dẫn ca nhà cung cấp cáp và phụ kiện.

II.4.59. Khi tuyến cáp vặn xoắn hạ áp đi chung ct vi tuyến ĐDK đến 1kV khác, về tiêu chun khong cách coi tuyến cáp vn xoắn là tuyến dây bc cách đin và thực hin theo quy định ở Điều II.4.40.

II.4.60. Khoảng cách ca tuyến cáp vn xoắn hạ áp:

Tới mặt đất: theo quy định ở Điu II.4.34 và II.4.51

Tới nhng kết cấu kiến trúc về mi hướng ít nhất là: a + 0,1 [m]

Trong đó a (tính bng một) là độ lệch ln nhất khi có gió thi, phụ thuộc tiết diện dây, khong ct, lc kéo đu ct, độ võng và nhiệt đ dây dẫn (tham kho các bảng trong Phụ lc II.4.1).

II.4.61. Khi lắp đặt tuyến cáp vặn xoắn vào tưng nhà hoặc kết cấu kiến trúc thì khong cách đến tường nhà hoặc kết cấu kiến trúc không đưc nhhơn 5cm.

II.4.62. Các đặc tính kỹ thuật ca cáp vặn xoắn hạ áp căn cứ theo số liệu ca nhà chế tạo; nếu không, có thể tham khảo Phụ lc II.4.2 và II.4.3.

Chương II.5

ĐƯNG DÂY TẢI ĐIN TRÊN KHÔNG ĐIỆN ÁP TRÊN 1KV ĐẾN 500KV

Phm vi áp dụng và đnh nghĩa

II.5.1. Cơng này áp dụng cho đưng dây ti đin trên không (ĐDK), điện áp trên 1kV đến 500kV dùng dây trần.

Chương này không áp dng cho ĐDK có tính cht đc bit như lưi đin đưng st đin khí hóa, xe điện, ôtô chạy đin v.v.

Đoạn cáp ni xen vào ĐDK điện áp đến 220kV phi thc hiện các yêu cu nêu trong Chương II.3 và Điều II.5.67.

II.5.2. ĐDK là công trình để truyn ti và phân phi điện năng, bố trí ngoài trời, mc trên vt cách điện và phụ kiện, đt trên ct hoặc trên kết cấu ca công trình khác (cầu, đp v.v.). ĐDK được tính tđiểm mc dây ca ĐDK lên xà ct cng hoặc kết cấu khác của trm đin.

II.5.3. Trong tính toán cơ lý:

Chế độ bình tờng ca ĐDK là chế đm việc khi dây dẫn hoặc dây chống sét không bị đứt.

Chế độ sự cố ca ĐDK là chế độ làm vic khi mt hoặc mt số dây dẫn hoc dây chng sét bđt.

Chế đlắp đt ca ĐDK là trạng thái của đưng dây trong quá trình ng ct, lp đt dây dn hoặc dây chống sét.

II.5.4. Khu vực đông dân cư là những thành ph, thtrn, xí nghiệp, bến đũ, cảng, nhà ga, bến xe ôtô, công viên, trường học, ch, bãi tm, sân vận động, khu vực xóm làng đông dân v.v.

Khu vực ít dân cư là những nơi có nhà cửa thưa tht, mặc dự tng xuyên có ngưi lui ti và các xe cphương tiện cơ gii qua li, vùng đồng ruộng, đi trồng cây, n; hoặc i có nhà cửa, công trình kiến trúc tm thi v.v.

Khu vực khó qua li là nhng nơi xe cvà phương tin cơ gii không thqua li đưc.

Khu vực khó đến là nhng nơi mà ngưi đi bộ rt khó ti được.

Khu vc rất khó đến là những nơi mà ngưi đi bộ không thể ti được (ví dụ như mm đá, vách núi v.v.)

II.5.5. Khoảng vưt ln là khong vưt qua các sông, h, kênh, vnh tàu thuyn qua li dùng cột vưt cao 50m trở lên vi chiều dài khoảng vưt từ 500m trở lên; hoặc chiều dài khong vưt từ 700m trở lên vi ct có chiu cao bt kỳ.

Yêu cầu chung

II.5.6. Trong khi áp dụng quy phm này, nếu có nhiu yêu cầu khác nhau thì phải lấy yêu cu cao nht, điu kiện bt li nht để tính toán.

II.5.7. Về yêu cầu cơ lý dây dẫn ca ĐDK phi tính theo phương pháp ng sut cho phép, cách điện và phkiện mc dây tính theo phương pháp ti trng phá huỷ. Các ti trng tiêu chuẩn xác đnh theo quy phm này.

Ct và móng ĐDK tính theo phương pháp trạng thái gii hạn.

II.5.8. Phi đảo pha dây dn ĐDK đhạn chế sự không đi xng ca dòng điện và điện áp. ĐDK điện áp 110 - 500kV dài trên 100km phi đảo pha mt chu kỳ trn vẹn sao cho chiều dài của mi bưc trong mt chu kỳ đảo pha phi gn bng nhau.

Sơ đđảo pha ĐDK hai mch cùng điện áp đi chung ct phi ging nhau. Trong lưi điện 110 - 500kV, bao gm nhiu đoạn ĐDK chiều dài dưi 100km thì việc đảo pha có thể thực hiện trc tiếp tại các trm điện (ở thanh cái, ở các khong cột cuối đường dây vào cột cng trm v.v.), trong đó việc đảo pha phải thực hiện sao cho chiều dài ca mi bước trong 1 chu kđảo pha phi gần bng nhau.

Việc đảo pha các ĐDK nhằm mục đích chng nh hưởng ca ĐDK đi vi đưng dây thông tin cần có tính toán riêng.

II.5.9. Đqun lý vn hành ĐDK cần có trạm đqun lý vận hành, xlý scvà sửa chữa:

a. Đt ở khu vực tập trung nhiều đường dây.

b. Thuận tiện về giao thông.

c. Đơn giản, gn nh, tận dng các công trình kiến trúc có sẵn.

d. liên hệ thông tin giữa lưi điện khu vực và đi sa chữa đường dây.

Việc đt trm do các cơ quan thiết kế căn cứ theo yêu cu ca cơ quan quản lý điện, căn cứ vào quy mlưi điện và theo qui định hiện hành.

II.5.10. Đqun lý vận hành ĐDK điện áp 110 - 220kV nên có li đi bđến gần chân ct.

II.5.11. Đqun lý vận hành ĐDK 500kV phi có đưng vi chiều rng nhnht 2,5m và cách tuyến không đưc ln hơn 1km, đảm bo cho xe cơ gii tiếp cận đi được gần đến tuyến ĐDK.

Ở những nơi xe cơ gii không th đi đưc (đm ly và rung lầy, các vườn cây quý v.v.) phi làm đường đi b, cu nhđến chân ct. Đưng đi bđp rộng không nhhơn 0,4m.

Trừ những chđặc biệt khó khăn, đưng phải bảo đảm đi được trong mùa mưa lũ.

II.5.12. Cột ĐDK nên đặt cách bờ sông bị xói lở mnh càng xa càng tt có xét đến sự biến đổi ca lòng sông và tác hi ca lũ lt. Khi bố trí ct ti các tuyến đi qua vùng ven sông, ven h, qua núi đi và vùng đất bazan, đc bit là rừng nguyên sinh phi điu tra, đánh giá cẩn thn tình trng sụt l, xói mòn. Tần sut mức nước lũ đi với ĐDK 35kV trở xung chn 5% (20 năm lp li mt ln), đi với ĐDK 110kV và 220kV chn 2% (50 năm lp li mt ln) đi với ĐDK 500kV, chn 1% (100 năm lp li mt ln).

Lấy mc nước lũ lịch sử cao nht nếu không có số liệu kể trên.

Trưng hp phi đt ct ở các chỗ trên, phi có biện pháp bo vệ ct (móng đc bit, đắp b, làm kè, rãnh thoát nước, dùng ct tăng cường v.v.).

Phải có biện pháp bo vệ khi cột đt vào các chỗ sau:Vùng bị úng và ngp nước thưng xuyên.

Trên sưn đồi núi, nơi có thể bnước hoặc lũ xói mòn.

II.5.13. Trên ct ĐDK phi có dấu hiệu hoặc biển báo cố định sau:

1. Số thtự trên mi ct, hưng về phía đưng giao thông, ở vị trí dễ nhìn thấy.

2. Tc khi đưa vào vn hành, số hiệu hoặc ký hiu đưng dây trên mi ct ở đoạn tuyến có các ĐDK đi song song, trên ct ĐDK hai mạch phải có ký hiu tng mạch.

3. Biển báo nguy hiểm đặt cách mt đt từ 2m đến 2,5m trên tt cả các ct trong toàn tuyến.

II.5.14. Cột kim loại, các phn kim loi ca ct bê tông ct thép hở ra ngoài và tt cả các chi tiết bng kim loi ca cột bê tông ct thép đều phi được mhoc sơn chng gỉ theo tiêu chuẩn hin hành.

Các chân ct kim loại ở vùng thưng xuyên ngp lt cn có biện pháp thích hp chng ăn mòn.

II.5.15. Khi đặt ct vào móng bê tông ct thép hoc móng bê tông đúc lin khối, bulông neo cột phi có đai ốc hãm, đoạn ren răng bulông phải có chiều dài nhô ra khi đai ốc hãm 5mm trở lên.

II.5.16. Cột ĐDK có chiều cao 80m trở lên phi được n báo hiệu (báo hiệu ban ngày) và có đèn báo (báo hiệu ban đêm) đbo đảm an toàn cho máy bay và tàu thuyền phù hp với các quy đnh hiện hành.

II.5.17. Phải đt các thiết bxác định đim sctrên ĐDK 110kV trlên ti các trm điện

II.5.18. Khi ĐDK đi qua những khu vực gió mnh, đt bsụt l, đm ly, khu vực đá xô v.v. phải tính đến phương án ĐDK đi vòng, tránh những khu vc bt li đó trên cơ sở so sánh kinh tế kỹ thut.

Điu kiện khí hậu

II.5.19. Việc xác đnh điều kin khí hậu tính toán để tính và lựa chn kết cấu ĐDK phi căn cứ vào kết quả ca việc xử lý tài liệu quan sát nhiu năm vtc độ gió và nhit độ không khí trong vùng tuyến ĐDK dự kiến xây dựng.

Khi xlý số liệu quan sát phi xét đến đặc đim khí hậu cc bnh hưng của áp lc gió và các điều kiện thiên nhiên (địa hình nhp nhô, độ cao so vi mực nước bin, cnh hnưc ln, ng gió thi v.v.) cũng như xét đến các công trình đó có hoặc đang được thiết kế xây dựng trong vùng ĐDK đi qua (hồ cha nước, tháp nước v.v.).

II.5.20. Áp lc gió tiêu chun, áp lc gió theo từng vùng, hệ số tăng áp lực gió theo độ cao, hệ số gim áp lực gió đối vi các ĐDK đi trong các vùng khut gió phải ly theo các trị số và các quy định cụ thể nêu trong Tiêu chuẩn tác đng và ti trọng ca TCVN- 2737-1995. Đi vi ĐDK từ 110kV trở lên, áp lực gió tiêu chuẩn không được nhhơn 60daN/m2.

Đi vi các ĐDK, lấy thi gian sử dng giđịnh ca công trình là 15 năm đối với ĐDK 35kV trở xung, 20 năm đối vi ĐDK 110kV, 30 năm đối vi ĐDK 220kV, 40 năm đối vi ĐDK 500kV và khoảng vưt ln.

II.5.21. Áp lực gió tác đng vào dây dẫn ca ĐDK đưc xác định ở độ cao ca trọng tâm quy đổi ca tt cả các dây.

Độ cao trng tâm quy đổi ca dây dẫn (hqd) xác đnh theo công thức:

hqd = htb -

Trong đó:

htb - Độ cao trung bình mc dây dẫn vào cách điện, [m]

f - Độ võng dây dẫn, quy ước lấy giá trị ln nht (khi nhit độ cao nht ), [m]

Áp lc gió tác động vào dây chng sét xác định theo độ cao bố trí trng tâm ca dây chng sét.

II.5.22. Áp lc gió tác đng o dây dn hoc dây chng sét trong khong vưt ln phải xác định theo Điu II.5.20, đng thi phi tuân theo các quy đnh bsung sau:

Đi với khong vưt chỉ có mt khoảng ct, độ cao trọng tâm quy đổi ca dây dn hoặc dây chống sét được tính theo công thức:

hqd =

Trong đó:

h1 và h2: Độ cao đim mc dây vào ct vưt tính tmt nước bình thưng ca sông, ngòi vịnh v.v. [m]

f : Độ võng ln nht ca dây dẫn, [m]

Đi vi khong vưt bao gm nhiều khoảng ct, độ cao trng tâm quy đi ca dây dẫn hoặc dây chng sét phi tính chung cho cả khong t (gii hn bng 2 ct néom), theo công thc:

hqd =

Trong đó hqd1, hqd2 ... hqdn độ cao trng tâm quy đổi ca các khoảng ct l1, l2… ln cấu thành khoảng vưt đó. Nếu trong khoảng vưt ln có mt số khong ct kề qua các khu vực không có nước thì hđ đưc tính tmt đất.

II.5.23. Áp lc gió tác đng vào các kết cấu ca ct phi xác đnh theo độ cao của chúng tính tmt đất. Theo chiều cao ct, chia thành tng di không ln hơn 15m trong mi dải áp lc gió được lấy bng nhau và tính vi trị sáp lực gđộ cao trung bình ca di.

II.5.24. Khi tính tác đng ca gió vào đường dây và dây chng sét phi ly ng góc 90o, 45o và 0o vi tuyến đường dây.

Khi tính cột điện phi ly hưng gió hp vi tuyến đường dây góc 90o và 45o.

II.5.25. Áp lc gió tiêu chuẩn tác đng vào dây dn hoặc dây chng sét tính bằng daN, được xác đnh theo công thc:

P= a.Cx.Kl.q.F.sin2 j

Trong đó:

a - Hsố tính đến sự không bằng nhau ca áp lực gió trong khong ct, ly bng:

- 1 khi áp lực gió bằng 27daN/m2

- 0,85 khi áp lực gió bng 40daN/m2

- 0,75 khi áp lực gió bng 55daN/m2

- 0,70 khi áp lực gió bng 76daN/m2ln hơn.

- Các giá trị trung gian lấy theo phương pháp ni suy.

Cx - hệ số khí đng học lấy bng 1,1 khi đường kính ca dây dẫn hoặc dây chng sét từ 20mm trở lên và 1,2 khi đường kính ca chúng nhn 20mm.

Kl - hệ số qui đi tính đến ảnh hưng ca chiều dài khong vưt vào ti trng gió, bng 1,2 khi khong ct ti 50m; bằng 1,1 khi 100m; bằng 1,05 khi 150m; bằng 1 khi 250m và ln hơn (các trị số Kl đi vi các khoảng vưt chiều dài nm gia các trị số trên thì ly theo phương pháp ni suy).

q - áp lc gió tiêu chuẩn theo vùng đó quy đnh trong tiêu chun TCVN 2737- 95 (đó tính đến các hsố quy định trong Điu II.5.20).

F - tiết din cn gió của dây dẫn hoc dây chng sét, m2

j - góc hp thành giữa hưng gió thổi và trc ca tuyến đưng dây.

II.5.26. Đối với ĐDK điện áp đến 22kV khi mc dây ở độ cao dưới 12m, trị số áp lc gió tiêu chun có thể ly gim đi 15% trừ trường hp đó vn dng hệ số che chắn đgiảm áp lực gió trong các vùng khut gió.

Đi vi đoạn ĐDK thuc vùng núi, ở chđịa hình cao vưt lên so vi xung quanh (đỉnh núi, đèo v.v.) cũng như ở nhng đoạn giao chéo vi thung lũng, hm núi gió thi mnh, áp lực gió tiêu chuẩn ln nhất, nếu không có số liu quan sát phi lấy theo tiêu chuẩn hin hành.

II.5.27. Khi thiết kế ĐDK phi tính toán theo điều kiện khí hu sau đây:

a. Chế độ bình tng:

Nhit độ không khí cao nht Tmax, áp lực gió q = 0

Nhit độ không khí thấp nht Tmin, áp lc gió q = 0

Nhit độ không khí trung bình năm Ttb, áp lực gió q = 0

Áp lực gió ln nht qmax, nhit độ không khí T = 25oC

b. Chế độ sự c:

Nhit độ không khí thấp nht Tmin, áp lc gió q = 0

Nhit độ không khí trung bình năm Ttb, áp lực gió q = 0

Áp lực gió ln nht qmax, nhit độ không khí T = 25oC

Trong chế độ sự cố ca ĐDK, áp lc gió tính toán lớn nht qmax cho phép ly theo TCVN 2737-1995.

II.5.28. Phi tính kiểm tra cột ca ĐDK theo chế độ lắp đt ở điều kin nhiệt độ không khí T = 15oC, và áp lực gió q = 6,25daN/m2.

II.5.29. Khi tính toán kim tra khong cách tphn mang điện đến kết cấu ct ĐDK hoặc đến công trình phi ly điu kiện khí hậu kết hp như sau:

a. Ở điện áp làm việc: nhit độ không khí T = 25oC, áp lc gió q = qmax

b. Khi quá điện áp khí quyển và ni b, nhit độ không khí T = 20oC, áp lực gió q = 0,1 qmax nhưng không nhhơn 6,25daN/m2.

Góc lệch g ca chui cách điện treo thng (so vi chiu thng đng) khi có gió tác đng đưc tính theo công thức:

tgg =

Trong đó:

K: hệ số tính đến đng lực dao đng ca dây dẫn. Trị số K ly tương ứng với áp lực gió theo bng sau:

q (daN/m)

K

40

1

45

0,95

55

0,90

65

0,85

80

0,80

100

0,75

Các trị số trung gian lấy theo cách nội suy.

P2 - Áp lc gió tác đng vào dây dẫn có xét đến hp lực ngang của lc căng dây trong trường hp đgóc, daN/m2

Gd - Ti trng do trng lưng dây dn tác đng vào chui cách điện, daN. Gc - Trng lưng ca chui cách đin, daN.

Dây dn hoc dây chng sét

II.5.30. Các pha ca ĐDK có thểmt dây hoặc nhiều dây phân pha. Việc xác định đưng kính, tiết diện, slưng dây phân pha, khong cách các dây phân pha phi thông qua tính toán.

II.5.31. Theo điu kin đbn cơ học, ĐDK phải dùng dây dẫn hoc dây chống sét nhiều si với tiết diện không được nhhơn các trscho trong bảng II.5.1.

Khi chn dây ĐDK đđảm bảo điu kiện tổn tht do vầng quang gây nên, ở độ cao đến 1000m so vi mc nước biển, dây dn không phân pha phi có tiết diện không được nh hơn:

70mm2 đối với ĐDK 110kV.

240mm2 đối với ĐDK 220kV

Khi chn dây dn ĐDK, ngoài tn tht do vầng quang còn phi tính đến nhiu cao tn, nhiễu vô tuyến đin (với ĐDK 110kV trở lên) và ảnh hưng ca đin từ trường (với ĐDK 220 kV trở lên) .

Bảng II.5.1: Tiết diện nhnht cho phép của ĐDK theo đ bn cơ học

Đc đim ca ĐDK

Tiết din dây dn (mm2)

Nhôm

Nhôm lõi thép và hợp kim nhôm

Thép

Đng

1. Trên các khong ct thông thường ca ĐDK:

35

25

25

16

2. Trên các khoảng cột ca ĐDK vưt qua các sông, kênh thuyn bố qua li:

70

35

25

3. Trên các khoảng cột ca ĐDK vưt các công trình:

- Dây thông tin

- Ống dẫn nổi và các đưng cáp vn chuyn

- Đường sắt

 

70

35

25

II.5.32. Khi chọn tiết diện dây chng sét, ngoài việc tính đbn cơ học còn phi kim tra đn đnh nhit khi xảy ra ngn mch mt pha chm đt ti cột cuối ĐDK (theo Phlc I.3.2 - Phn I). Trên đon ĐDK mc dây chng sét cách đin với đt thì không cn phi kim tra n đnh nhit. Dây chống sét cáp quang (OPGW) được chn vđbn cơ hc và kim tra n đnh nhit như với dây chống sét thường.

II.5.33. Khi tính dây dẫn hoc dây chng sét ĐDK phi căn cứ vào đc tính cơ hc ca nhà chế tạo hoặc tiêu chuẩn hiện hành hoặc tham chiếu.

II.5.34. Phi tính dây dn hoặc dây chng sét theo các điu kiện sau đây :

a. Ti trng ngoài ln nht

b. Nhit đ thấp nht và không có tải trng ngoài

c. Nhit độ trung bình năm và không có ti trng ngoài.

Ứng sut cho phép ln nht ca dây dẫn hoặc dây chống sét theo các điều kin trên ghi trong bng II.5.2, trừ quy định theo Điều II.5.35.

II.5.35. Đối với ĐDK dùng dây nhôm, hp kim nhôm và dây đng có tiết diện dây dẫn đến 95mm2 trong khu vực đông dânti chỗ giao chéo vi công trình khác, ng sut cho phép lấy bng 40% ng sut kéo đt ca dây dẫn.

Đi với ĐDK dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện 120mm2 trở lên ng suất cao nht được phép lấy đến 50% ng sut kéo đứt khi áp lc gió tính toán q ≥100daN/m2.

II.5.36. Ứng suất phát sinh ở điểm mc dây cao nht trên mi ct ca ĐDK kcả ở khoảng t ln không được vượt quá 110% đi với dây nhôm lõi thép, 105% đối với các loi dây dẫn khác so vi trị số ghi trong bảng II.5.2.

II.5.37. Khi xây dựng ĐDK ti những vùng mà kinh nghim vận hành xác nhận dây nhôm lõi thép bị gỉ (bbiển, sông hnước mn, xí nghiệp hóa cht v.v.) thì phi dùng loi dây dẫn chịu được ăn mòn (dây nhôm lõi thép đưc bảo vệ chng gỉ hoặc dây đồng v.v.).

Trưng hp thiếu sliu thì khoảng cách an toàn chống gphi ly cách bờ biển 5km và cách xí nghiệp hóa cht 1,5km.

Bảng II.5.2: Ứng sut cho phép của dây dn và dây chng sét tính theo % ng sut kéo đứt

Tiết diện của dây dẫn và dây chống sét

Ứng suất cho phép tính theo % ứng suất kéo đứt của dây dẫn và dây chống sét

Khi tải trọng ngoài lớn nhất và nhiệt độ thấp nhất

Khi nhiệt độ trung bình năm

Dây nhôm, mm2:

• 16-35

• 50 và 70

• 95

• ≥ 120

 

35

40

40

45

25

Dây hợp kim nhôm, mm2:

• 16-95

• ≥ 120

 

40

45

 

 

 

30

Dây chống sét bằng thép với mọi tiết diện, mm2

50

30

Dây nhôm lõi thép và hợp kim nhôm lõi thép, mm2:

• 16-25

• 35-95

• ≥120 khi A:C = 6,11 ¸ 6,25

• ≥120 khi A:C = 4,29 ¸ 4,39

• ≥150

 

 

35

40

40

45

45

 

 

 

25

Dây đồng, mm2

50

30

II.5.38. Dây dn hoặc dây chống sét ĐDK phi được bo vệ chống rung trong các trưng hp sau:

a. Khong ct dài hơn 120m, ở chế độ nhit độ trung bình năm nếu ng suất trong dây dẫn hoc dây chng sét lớn hơn:

4daN/mm2 đối với dây nhôm.

6daN/mm2 đối vi dây nhôm lõi thép và hp kim nhôm tiết diện đến 95mm2.

5daN/mm2 đối với dây nhôm lõi thép và hp kim nhôm tiết din 120mm2 trlên.

24daN/mm2 đối với dây chng sét bằng thép.

b. t sông lớn, hồ ln khong vưt trên 500m, không phụ thuc ứng sut trong dây dẫn hoc dây chng sét.

Đi vi nhng đon ĐDK không bị gió tác đng theo hướng ngang vào dây (đưng dây dc thung lũng, qua rừng cây v.v.) thì không phi chống rung.

Đi với ĐDK có phân pha 3 dây trở lên, nếu ứng sut dây dn ở nhit độ trung bình năm không vưt quá 6,75daN/mm2 và khoảng cách giữa các khung đnh vị không vưt quá 60m thì cũng không cn bảo vchng rung, ngoi trừ đi với khong vưt ln hơn 500m.

II.5.39. Trên ĐDK có phân pha, trong khoảng ct cũng như ti dây lèo trên ct néo dây dẫn phi lp các khung định vị. Khong cách giữa các khung đnh vị trong khong ct không được ln hơn 75m.

Bố trí dây dn, dây chng sét

II.5.40. Đối với ĐDK, có thể dùng bất kỳ li bố trí dây dn nào trên ct.

II.5.41. Khong cách giữa các dây dẫn ĐDK phi lựa chn theo điều kiện làm việc ca chúng trong khoảng ct, cũng như theo khoảng cách cách đin cho phép giữa dây dn với các bộ phận ca cột (Điều II.5.29 và Điều II.5.69).

II.5.42. ĐDK điện áp 35kV trở lên dùng cách điện treo, khong cách giữa các dây dn bố trí trong mt phng ngang theo điều kiện làm việc ca dây trong khong ct không được nhn trị s xác định theo công thức sau:

D=

Trong đó:

D: khoảng cách pha, m

U: điện áp danh đnh, kV

f: độ võng tính toán lớn nht, m

l: chiều dài chui cách điện, m

Khi bố trí dây dẫn theo theo mặt phng thẳng đứng, thì khong cách đó xác định theo công thức:

D=


 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi