Thông tư 31/2014/TT-BCT về an toàn điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 31/2014/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2014/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Quốc Hưng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/10/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trước 31/12/2015, cấp thẻ an toàn mới cho nhân viên vận hành điện ở nông thôn
Theo Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện, trước ngày 31/12/2015, người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, biên giới, hải đảo sẽ được huấn luyện và cấp thẻ an toàn điện mới thay thế thẻ đã cấp theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13/09/2006. Mọi chi phí tổ chức huấn luyện, cấp thẻ do người sử dụng lao động chi trả.
Trong đó, thời gian huấn luyện tối thiểu 24 giờ đối với người lao động mới được tuyển dụng, huấn luyện lần đầu; 08 giờ đối với huấn luyện định kỳ hàng năm và tối thiểu 12 giờ đối với người lao động chuyển đổi vị trí công việc hoặc thay đổi bậc an toàn hay có sự thay đổi thiết bị, công nghệ; khi kết quả kiểm tra của người lao động không đạt yêu cầu hoặc khi người lao động đã nghỉ làm việc từ 06 tháng trở lên.
Tùy điều kiện cụ thể, người sử dụng lao động có thể tổ chức huấn luyện riêng về an toàn điện hoặc kết hợp huấn luyện các nội dung về an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy hoặc huấn luyện khác theo quy định của pháp luật.
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định về trách nhiệm nối đất, theo đó, khi xây dựng nhà ở, công trình ở nơi đã có công trình lưới điện cao áp, chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp nhà ở công trình phải tự lắp đặt hệ thống nối đất hoặc có đơn đề nghị đơn vị quản lý vận hành lưới điện cap áp lắp đặt hệ thống nối đất và phải chịu mọi chi chi phí. Trường hợp công trình lưới điện cao áp xây dựng sau khi đã có nhà ở, công trình, chủ đầu tư công trình lưới điện cao áp sẽ lắp đặt hệ thống nối đất và chịu mọi chi phí.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/11/2014.
Xem chi tiết Thông tư 31/2014/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 31/2014/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 31/2014/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2014 |
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện bao gồm: Huấn luyện an toàn, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện; nối đất kết cấu kim loại của nhà ở, công trình trong và liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không đối với điện áp từ 220 kV trở lên phòng tránh điện cảm ứng; biển báo an toàn điện; thỏa thuận khi xây dựng nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không, chế độ báo cáo tai nạn điện và các vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động điện lực và sử dụng điện trên lãnh thổ Việt Nam, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
HUẤN LUYỆN AN TOÀN, XẾP BẬC VÀ CẤP THẺ AN TOÀN ĐIỆN
- Đối với đường dây dẫn điện:
+ Quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố đường dây dẫn điện;
+ An toàn khi: Kiểm tra đường dây dẫn điện; làm việc trên đường dây dẫn điện đã cắt điện hoặc đang mang điện; chặt, tỉa cây trong và gần hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện; làm việc trên cao.
- Đối với thiết bị điện:
+ Quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố, quy định an toàn cho thiết bị điện, trạm điện;
+ An toàn khi: Kiểm tra thiết bị điện; đưa thiết bị điện vào hoặc ngừng vận hành; làm việc với các thiết bị điện, hệ thống điện một chiều;
+ Phòng cháy, chữa cháy cho thiết bị điện, trạm điện.
- An toàn khi đào, đổ móng cột; đào mương cáp ngầm;
- An toàn khi lắp, dựng cột;
- An toàn khi rải, căng dây dẫn, dây chống sét;
- An toàn khi lắp đặt thiết bị điện.
- Quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố, quy định an toàn cho các thiết bị của trạm thử nghiệm, phòng thí nghiệm; biện pháp tổ chức đảm bảo an toàn khi thử nghiệm;
- An toàn điện khi tiến hành các loại thử nghiệm riêng biệt như thử nghiệm máy điện, máy biến điện áp, biến dòng điện; cách điện của cáp điện.
- Đối với đường dây dẫn điện: An toàn khi sửa chữa trên đường dây dẫn điện đã cắt điện hoặc đang mang điện đi độc lập hoặc trong vùng ảnh hưởng của đường dây khác đang vận hành;
- Đối với thiết bị điện: An toàn khi làm việc với từng loại thiết bị điện như máy biến áp, máy cắt, máy phát điện, động cơ điện cao áp, tụ điện, hệ thống điện một chiều.
An toàn khi treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm điện năng tại vị trí lắp đặt khi có điện hoặc không có điện.
Bậc an toàn điện được phân thành 5 bậc, từ bậc 1/5 đến 5/5.
- Kết quả huấn luyện lần đầu về lý thuyết và thực hành đạt 80% trở lên;
- Biết những quy định chung để đảm bảo an toàn khi thực hiện công việc được giao;
- Sử dụng và quản lý trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc được giao đúng quy định.
- Biết những quy định chung và biện pháp bảo đảm bảo an toàn khi thực hiện công việc được giao;
- Sử dụng và quản lý trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc được giao đúng quy định;
- Biết phương pháp tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện;
- Biết sơ cứu người bị điện giật.
- Yêu cầu như đối với bậc 2/5;
- Có khả năng phát hiện vi phạm, hành vi không an toàn;
- Biết cách kiểm tra, giám sát người làm việc ở đường dây hoặc thiết bị điện.
- Yêu cầu như đối với bậc 3/5;
- Hiểu rõ trách nhiệm, phạm vi thực hiện của từng đơn vị công tác khi cùng tham gia thực hiện công việc;
- Biết lập biện pháp an toàn để thực hiện công việc và tổ chức giám sát, theo dõi công nhân làm việc;
- Có khả năng phân tích, điều tra sự cố, tai nạn điện.
- Yêu cầu như đối với bậc 4/5;
- Biết phối hợp với các đơn vị công tác khác, lãnh đạo công việc, tổ chức tiến hành các biện pháp an toàn và kiểm tra theo dõi thực hiện công việc.
- Được làm các công việc không tiếp xúc với thiết bị hoặc dây dẫn mang điện;
- Tham gia phụ việc cho đơn vị công tác làm việc trên thiết bị điện, đường dây dẫn điện.
- Làm phần công việc của bậc 1/5;
- Làm việc tại nơi đã được cắt điện hoàn toàn.
- Làm phần công việc của bậc 2/5;
- Làm việc tại nơi được cắt điện từng phần;
- Làm việc trực tiếp với đường dây dẫn điện, thiết bị điện hạ áp đang mang điện;
- Thực hiện thao tác trên lưới điện cao áp;
- Kiểm tra trạm điện, đường dây điện đang vận hành;
- Cấp lệnh công tác, chỉ huy trực tiếp, cho phép đơn vị công tác vào làm việc, giám sát đơn vị công tác làm việc trên lưới điện hạ áp.
- Làm phần công việc của bậc 3/5;
- Làm việc trực tiếp với đường dây dẫn điện, thiết bị điện hạ áp, cao áp đang mang điện;
- Cấp phiếu công tác, lệnh công tác, chỉ huy trực tiếp, cho phép đơn vị công tác vào làm việc, giám sát đơn vị công tác làm việc trên đường dây dẫn điện, thiết bị điện.
- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 ảnh (2x3)cm và thẻ an toàn điện cũ (nếu có) của người lao động.
NỐI ĐẤT KẾT CẤU KIM LOẠI TRONG VÀ LIỀN KỀ HÀNH LANG BẢO VỆ
AN TOÀN ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN TRÊN KHÔNG ĐỐI VỚI ĐIỆN ÁP TỪ 220 KV
TRỞ LÊN PHÒNG TRÁNH ĐIỆN CẢM ỨNG
Chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp nhà ở, công trình có các kết cấu kim loại nối đất phải quản lý hệ thống nối đất. Khi phát hiện hệ thống nối đất hư hỏng hoặc có hiện tượng bất thường thì báo ngay cho đơn vị quản lý vận hành lưới điện cao áp để phối hợp giải quyết.
BIỂN BÁO AN TOÀN ĐIỆN
TT | Loại và nội dung biển | Hình vẽ | Quy cách biển (Cỡ hình ảnh và chữ theo hình vẽ tại Phụ lục II Thông tư này) |
1 | Biển cấm | ||
a | Cấm trèo! Điện áp cao nguy hiểm chết người | Hình 1a, 1b | Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen. |
b | Cấm vào! Điện áp cao nguy hiểm chết người | Hình 2 | |
c | Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết người | Hình 3 | |
d | Cấm đóng điện! Có người đang làm việc | Hình 4 | Viền màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen. |
2 | Biển cảnh báo | ||
a | Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người | Hình 5 | Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen. |
b | Cáp điện lực | Hình 6 | Viền, chữ và mũi tên màu xanh tím hoặc đen chìm 1 ¸ 2 mm; nền màu trắng. |
3 | Biển chỉ dẫn | ||
a | Làm việc tại đây | Hình 7 | Nền phía ngoài màu xanh lá cây, nền phía trong màu trắng, chữ màu đen. |
b | Vào hướng này | Hình 8 | |
c | Đã nối đất | Hình 9 | Viền và chữ màu đen, nền vàng. |
Trách nhiệm đặt biển báo tại Điều 15 Thông tư này được quy định như sau:
THỎA THUẬN KHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN TRÊN KHÔNG; CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TAI NẠN ĐIỆN VÀ CÁC VI PHẠM ĐỐI VỚI HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP
Việc thỏa thuận các biện pháp bảo đảm an toàn quy định tại Khoản 2 Điều 51 Luật Điện lực được thực hiện như sau:
Ngoài việc thực hiện khai báo tai nạn theo quy định của pháp luật về lao động, đơn vị quản lý vận hành lưới điện cao áp báo cáo cơ quan cấp trên (nếu có) và Sở Công Thương theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP, thực hiện như sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU THẺ AN TOÀN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mặt trước
…………..(1)…………… …………..(2)…………… |
|
Ảnh 2x3 (đóng dấu giáp lai) |
THẺ
|
|
|
Mặt sau
Họ tên: ……………….. (5) ……………. Công việc, đơn vị công tác (6) ……….. …………………………………………… Bậc an toàn: /5 Cấp ngày tháng năm
|
Một số quy định cụ thể:
1. Kích thước (85x53)mm, nền cả hai mặt màu vàng nhạt.
2. Quy định về viết thẻ:
(1): Tên cơ quan cấp trên của đơn vị cấp thẻ (nếu có);
(2): Tên đơn vị cấp thẻ;
(3): Số thứ tự Thẻ an toàn do đơn vị cấp thẻ cấp theo thứ tự từ 01 đến n, số thứ tự thẻ của mỗi người lao động được giữ nguyên sau mỗi lần cấp lại thẻ;
(4): Chữ viết tắt của đơn vị cấp thẻ;
(5): Họ tên của người được cấp thẻ;
(6): Công việc hiện đang làm của người được cấp thẻ (vận hành, thí nghiệm, xây lắp...) tại (ghi tên đơn vị công tác);
(7): Chức vụ của người cấp thẻ;
(8): Chữ ký của người cấp thẻ và dấu của đơn vị cấp thẻ.
3. Phông chữ:
a) Tại các vị trí (1), (2), (7) sử dụng phông chữ Arial, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa có dấu, màu đen;
b) Các chữ “Thẻ an toàn điện” sử dụng phông chữ Arial, cỡ chữ 22, kiểu chữ in hoa, đậm, có dấu, màu đỏ;
c) Các nội dung còn lại sử dụng phông chữ Arial, cỡ chữ 12, kiểu chữ in thường, có dấu, màu đen.
PHỤ LỤC II
MẪU BIỂN BÁO AN TOÀN ĐIỆN
(Đơn vị đo: mm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nội dung |
Hình |
1 |
Biển cấm |
|
|
Cấm trèo! Điện áp cao nguy hiểm chết người |
Hình 1a, 1b |
|
Cấm vào! Điện áp cao nguy hiểm chết người |
Hình 2 |
|
Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết người |
Hình 3 |
|
Cấm đóng điện! Có người đang làm việc |
Hình 4 |
2 |
Biển cảnh báo |
|
|
Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người |
Hình 5 |
|
Cáp điện lực |
Hình 6 |
3 |
Biển chỉ dẫn |
|
|
Làm việc tại đây |
Hình 7 |
|
Vào hướng này |
Hình 8 |
|
Đã nối đất |
Hình 9 |
Mẫu số 01. Biển cấm
Hình 1a
Hình 1b
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Mẫu số 02. Biển cảnh báo
Hình 5
Hình 6
Mẫu số 03. Biển chỉ dẫn
Hình 7
Hình 8
Hình 9
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nội dung |
Mẫu |
1 |
Giấy đề nghị |
Số 01 |
2 |
Phiếu hẹn khảo sát |
Số 02 |
3 |
Biên bản thỏa thuận |
Số 03 |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thỏa thuận biện pháp bảo đảm an toàn khi xây dựng (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không
Kính gửi: (Ghi tên đơn vị quản lý vận hành đường dây dẫn điện trên không)
(Ghi tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên hệ của tổ chức/Họ tên, số điện thoại liên hệ của cá nhân có nhu cầu) là chủ sở hữu/chủ sử dụng (đối với nhà ở, công trình có nhu cầu cải tạo) hoặc chủ sử dụng hợp pháp (đối với đất có nhu cầu cần xây dựng mới nhà ở, công trình)
Có nhà, công trình tại địa chỉ .... (hoặc đất tại thửa... tờ bản đồ số....) nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây …………..
Do có nhu cầu xây dựng (hoặc cải tạo) nhà ở công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây, (Ghi tên tổ chức/Cá nhân) đề nghị (Ghi tên đơn vị quản lý vận hành đường dây dẫn điện trên không) thỏa thuận về biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình xây dựng (hoặc cải tạo), sử dụng nhà ở, công trình này.
(Ghi tên tổ chức/Cá nhân) cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trong suốt quá trình xây dựng (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công trình nói trên./.
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 02. Phiếu hẹn khảo sát
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên địa danh, ngày ... tháng ... năm ...
PHIẾU HẸN KHẢO SÁT
Kính gửi: (Ghi tên tổ chức/Cá nhân có Giấy đề nghị)
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày... tháng ... năm…, (Ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản) đã nhận được Giấy đề nghị ngày … tháng ... năm … của (Ghi tên tổ chức/Cá nhân) về việc thỏa thuận các biện pháp bảo đảm an toàn khi xây dựng mới (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không.
(Ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản) kính báo để ông (bà) được biết: ...giờ, ngày ... tháng... năm ... nhóm công tác của chúng tôi do ông (bà) ……….. số điện thoại ………. sẽ đến khảo sát hiện trường nơi xây dựng (hoặc cải tạo) nhà ở, công trình.
Vậy đề nghị ông (bà) hoặc người đại diện của ông (bà) có mặt để phối hợp với chúng tôi trong việc khảo sát hiện trường, thỏa thuận các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình xây dựng (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công trình này./.
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 03. Biên bản thỏa thuận
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
V/v thỏa thuận biện pháp bảo đảm an toàn khi ………….. (1) …………… trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây …………….. (2) ………………………………………………….
Căn cứ giấy đề nghị ngày ….. tháng ….. năm ….. của ………………… (3) ………………….
Căn cứ kết quả khảo sát ngày ….. tháng ….. năm …… của ……………………………... (4) ..
Căn cứ Thông tư số ……./TT-BCT ngày .... tháng …. năm …. của Bộ Công Thương quy định về ………………….
…………… (4) ……….. và …….. (3) ………….. thỏa thuận về biện pháp bảo đảm an toàn khi …… (1) …… trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây …….. (2) ………. với những nội dung sau:
I. THỜI GIAN
Từ lúc .... giờ .... phút ngày ….. tháng .... năm ……
II. ĐỊA ĐIỂM
……………………………………………………………………..
III. THÀNH PHẦN
1. Đại diện …………………………………. (4) …………………………………………
Ông (bà): ……………………………. Chức vụ: …………………………………………
Ông (bà): ……………………………. Chức vụ: …………………………………………
2. Đại diện …………………………………. (3) …………………………………………
Ông (bà): ……………………………. Chức vụ: …………………………………………
Ông (bà): ……………………………. Chức vụ: …………………………………………
IV. NỘI DUNG THỎA THUẬN
1. Theo hồ sơ và kết quả khảo sát đường dây ….. (2) …….., …………(4) …….. thông báo cho …….(3)……. tình trạng kỹ thuật của đường dây …….(2)…… như sau:
a) Dây dẫn: …………… (5) ……………
b) Dây chống sét (nếu có): ……………… (6) ………………
b) Cách điện: …………… (7) …………..
c) Xà: ………….. (8) …………….
d) Cột: ……………(9)………………
đ) Móng cột: ………….. (10)…………..
e) Dòng điện cực đại chảy qua đoạn dây dẫn: ………. (11) …………
2. Căn cứ ……. (12)…….. ……… (4) …….. đồng ý cho …….. (3) ………. được ………. (1) …….. nếu .... (3)……… đáp ứng được các điều kiện sau:
a) Đối với đường dây: ………………………….. (13) …..……………………….;
b) Đối với công trình của (2): …………………. (14) …………………………………..;
c) Trong khi sử dụng công trình: ……………. (15) …………………………………….
3. Các thỏa thuận khác (nếu có): ………………………………………………….
4. Các ý kiến khác (nếu có): ……………………………….
Biên bản này được lập xong lúc ... giờ ... phút ... ngày ... tháng ….. năm …… và được viết thành ... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản./.
ĐẠI DIỆN ……… (3) ……… |
ĐẠI DIỆN …….. (4) ………. |
Hướng dẫn thực hiện:
(1): Ghi rõ cải tạo hay xây dựng mới.
(2): Tên đường dây.
(3): Tên tổ chức, cá nhân có nhu cầu (1).
(4): Tên đơn vị quản lý vận hành đường dây (2).
(5), (6): Ghi loại dây; tình trạng dây có bị sờn xước hay không, nếu có thì mức độ sờn xước; riêng với dây dẫn còn phải có thông tin về số mối nối trên một dây trong khoảng cột, khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đất.
(7): Chủng loại vật cách điện, hiện đang mắc đơn hay kép.
(8): Loại xà, tình trạng kỹ thuật của xà.
(9): Loại cột, tình trạng cột, cột đơn hay kép;
(10): Loại móng cột, tình trạng kỹ thuật của móng cột, tình trạng sạt lở xung quanh móng cột;
(11): Trị số dòng điện lớn nhất của đường dây ở chế độ vận hành thường xuyên.
(12): Là các điều khoản của các văn bản quy phạm pháp luật quy định điều kiện về kỹ thuật, an toàn mà (3) phải chấp hành khi thực hiện (1) và trong suốt quá trình sử dụng công trình.
(13): Những điều kiện đường dây chưa đáp ứng được để cho nhà ở, công trình được tồn tại trong hành lang an toàn, (3) phải cải tạo, sửa chữa.
(14): Những điều kiện đối với nhà ở, công trình của (3) phải đáp ứng để được tồn tại trong hành lang an toàn.
(15): Những điều kiện mà (3) phải đáp ứng trong suốt quá trình sử dụng nhà ở, công trình.
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nội dung |
MẪu |
1 |
Báo cáo nhanh tai nạn điện |
Số 01 |
2 |
Báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp |
Số 02 |
3 |
Báo cáo định kỳ tai nạn điện |
Số 03 |
Mẫu số 01. Báo cáo nhanh tai nạn điện
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên địa danh, ngày ... tháng ... năm ...
BÁO CÁO NHANH TAI NẠN ĐIỆN
Thời điểm xảy ra tai nạn: …………………………………………………………………
Địa điểm xảy ra tai nạn: …………………………………………………………………..
Thời tiết: …………………………………………………………………………………….
Tên nạn nhân: …………………………….. Giới tính: ……………… Năm sinh: …….
Trú quán: ……………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………
Tóm tắt diễn biến vụ việc: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Mức độ thiệt hại: ……………………………………………………………………………
Nguyên nhân sơ bộ: ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Biện pháp đã khắc phục: ……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Hướng giải quyết tiếp theo: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
(Ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản) báo cáo./.
|
Lãnh đạo cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
Mẫu số 02. Báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp
BÁO CÁO VI PHẠM ĐỐI VỚI HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP
Số TT |
Đơn vị trực thuộc |
Cấp điện áp (kV) |
Tổng số vụ vi phạm |
Phân loại vụ vi phạm tồn cuối kỳ báo cáo |
||||||||||
Tồn đầu kỳ báo cáo |
Phát sinh tăng trong kỳ báo cáo |
Giảm trong kỳ do cải tạo lưới điện |
Giảm trong kỳ do xử lý khác |
Tồn cuối kỳ báo cáo |
(Ghi vi phạm Điều... của Văn bản QPPL...) |
(Ghi vi phạm Văn bản QPPL...) |
||||||||
Khoản … |
Khoản … |
Khoản … |
Khoản … |
… |
Điều … |
…… |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=4+5-6-7 |
9 |
10 |
11 |
12 |
... |
... |
... |
I |
Đường dây dẫn điện trên không |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (Theo cấp điện áp) |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đường cáp điện ngầm |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo |
Mẫu số 03. Báo cáo định kỳ tai nạn điện
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TAI NẠN ĐIỆN
(Tính từ ngày ... tháng ... năm đến ngày ... tháng ... năm ...)
TT |
Đơn vị - địa phương có tai nạn |
Họ và tên nạn nhân |
Tuổi |
Nghề nghiệp, bậc thợ |
Ngày, giờ xảy ra tai nạn, điện áp gây tai nạn |
Nơi xảy ra tai nạn |
Nguyên nhân, diễn biến |
Tình trạng (nhẹ, nặng, chết) |
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo |