Thông tư 05/2021/TT-BCT quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2021/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2021/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
04 trường hợp được cấp thẻ an toàn điện
Ngày 02/8/2021, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 05/2021/TT-BCT về việc quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
Cụ thể, việc cấp thẻ an toàn điện thực hiện trong 04 trường hợp sau: Sau khi người lao động được huấn luyện lần đầu và sát hạch đạt yêu cầu; Khi người lao động chuyển đổi công việc; Khi người lao động làm mất, làm hỏng thẻ; Khi người lao động thay đổi bậc an toàn.
Bên cạnh đó, các đối tượng được huấn luyện, sát hạch, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện gồm: người làm công việc vận hành, thí nghiệm, xây lắp, sửa chữa đường dây dẫn điện hoặc thiết bị điện ở doanh nghiệp bao gồm cả treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm điện năng; điều độ viên; Người lao động làm nghề vận hành, sửa chữa, dịch vụ điện cho các tổ chức, doanh nghiệp;…
Ngoài ra, chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng công trình, đơn vị quản lý vận hành lưới điện cao áp có trách nhiệm gửi văn bản cho chủ công trình thông báo về thời gian tiến hành khảo sát hiện trường để thực hiện thỏa thuận các biện pháp bảo đảm an toàn khi xây dựng mới hoặc cải tạo nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây cao áp trên không.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 22/9/2021.
Xem chi tiết Thông tư 05/2021/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 05/2021/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện
__________
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện bao gồm:
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động điện lực và sử dụng điện; sử dụng, vận hành các thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định an toàn kỹ thuật; tổ chức kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiếu như sau:
HUẤN LUYỆN, SÁT HẠCH, XẾP BẬC, CẤP THẺ AN TOÀN ĐIỆN
Bậc an toàn điện được phân thành 5 bậc, từ bậc 1/5 đến 5/5 với kết quả sát hạch cả lý thuyết và thực hành đều phải đạt từ 80% trở lên.
NỐI ĐẤT KẾT CẤU KIM LOẠI TRONG VÀ LIỀN KỀ HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN TRÊN KHÔNG ĐIỆN ÁP TỪ 220 KV TRỞ LÊN PHÒNG TRÁNH NHIỄM ĐIỆN DO CẢM ỨNG ĐO VẼ BẢN ĐỒ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
Trong và liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây đến 25 m tính từ mép dây dẫn ngoài hoặc dưới cùng.
Liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây đến 60 m tính từ mép dây dẫn ngoài hoặc dưới cùng.
Chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp nhà ở, công trình có các kết cấu kim loại nối đất phải quản lý hệ thống nối đất. Khi phát hiện hệ thống nối đất hư hỏng hoặc có hiện tượng bất thường phải báo ngay cho đơn vị quản lý vận hành lưới điện cao áp để phối hợp giải quyết.
BIỂN BÁO AN TOÀN ĐIỆN
TT | Loại và nội dung biển | Hình vẽ | Quy cách biển (Cỡ hình ảnh và chữ theo hình vẽ tại Phụ lục II Thông tư này) |
1 | Biển cấm | ||
A | Cấm trèo! Điện cao áp nguy hiểm chết người | Hình 1a, 1b | Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen. |
B | Cấm vào! Điện cao áp nguy hiểm chết người | Hình 2 | |
C | Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết người | Hình 3 | |
D | Cấm đóng điện! Có người đang làm việc | Hình 4 | Viền màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen. |
2 | Biển cảnh báo | ||
A | Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người | Hình 5 | Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen. |
B | Cáp điện lực | Hình 6 | Viền, chữ và mũi tên màu xanh tím hoặc đen chìm 1 , 2 mm; nền màu trắng. |
3 | Biển chỉ dẫn | ||
A | Làm việc tại đây | Hình 7 | Nền phía ngoài màu xanh lá cây, nền phía trong màu trắng, chữ màu đen. |
B | Vào hướng này | Hình 8 | |
C | Đã nối đất | Hình 9 | Viền và chữ màu đen, nền vàng. |
Trách nhiệm đặt biển báo tại Điều 17 Thông tư này được quy định như sau:
THỎA THUẬN KHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN TRÊN KHÔNG; CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TAI NẠN ĐIỆN VÀ CÁC VI PHẠM ĐỐI VỚI HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP
Việc thỏa thuận các biện pháp bảo đảm an toàn quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Điện lực được thực hiện như sau:
Ngoài việc thực hiện khai báo tai nạn theo quy định của pháp luật về lao động, đơn vị quản lý vận hành lưới điện cao áp báo cáo cơ quan cấp trên (nếu có), Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Sở Công Thương thực hiện như sau:
Trước ngày 30 tháng 5 và 30 tháng 11 hàng năm các đơn vị quản lý vận hành lưới điện trên địa bàn tỉnh, thành phố báo cáo Sở Công Thương.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên |
PHỤ LỤC I
MẪU THẺ AN TOÀN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Một số quy định cụ thể:
1. Kích thước (85x53)mm, nền cả hai mặt màu vàng nhạt.
2. Quy định về viết thẻ:
(1): Tên cơ quan cấp trên của đơn vị cấp thẻ (nếu có);
(2): Tên đơn vị cấp thẻ;
(3): Số thứ tự Thẻ an toàn do đơn vị cấp thẻ cấp theo thứ tự từ 01 đến n, số thứ tự thẻ của mỗi người lao động được giữ nguyên sau mỗi lần cấp lại thẻ;
(4): Chữ viết tắt của đơn vị cấp thẻ;
(5): Họ tên của người được cấp thẻ;
(6): Công việc hiện đang làm của người được cấp thẻ (vận hành, thí nghiệm, xây lắp...) tại (ghi tên đơn vị công tác);
(7): Chức vụ của người cấp thẻ;
(8): Chữ ký của người cấp thẻ và dấu của đơn vị cấp thẻ.
3. Phông chữ:
a) Tại các vị trí (1), (2), (7) sử dụng phông chữ Arial, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa có dấu, màu đen;
b) Các chữ “Thẻ an toàn điện” sử dụng phông chữ Arial, cỡ chữ 22, kiểu chữ in hoa, đậm, có dấu, màu đỏ;
c) Các nội dung còn lại sử dụng phông chữ Arial, cỡ chữ 12, kiểu chữ in thường, có dấu, màu đen.
PHỤ LỤC II
MẪU BIỂN BÁO AN TOÀN ĐIỆN
(Đơn vị đo: mm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nội dung |
Hình |
1 |
Biển cấm |
|
|
Cấm trèo! Điện cao áp nguy hiểm chết người |
Hình 1a, 1b |
|
Cấm vào! Điện cao áp nguy hiểm chết người |
Hình 2 |
|
Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết người |
Hình 3 |
|
Cấm đóng điện! Có người đang làm việc |
Hình 4 |
2 |
Biển cảnh báo |
|
|
Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người |
Hình 5 |
|
Cáp điện lực |
Hình 6 |
3 |
Biển chỉ dẫn |
|
|
Làm việc tại đây |
Hình 7 |
|
Vào hướng này |
Hình 8 |
|
Đã nối đất |
Hình 9 |
Mẫu số 01. Biển cấm
Mẫu số 02. Biển cảnh báo
Mẫu số 03. Biển chỉ dẫn
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nội dung |
Mẫu |
1 |
Giấy đề nghị |
Số 01 |
2 |
Phiếu hẹn khảo sát |
Số 02 |
3 |
Biên bản thỏa thuận |
Số 03 |
4 |
Đơn đề nghị xác minh lại |
Số 04 |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thỏa thuận biện pháp bảo đảm an toàn khi xây dựng (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây điện cao áp trên không
Kính gửi: (Ghi tên đơn vị quản lý vận hành đường dây điện trên không)
(Ghi tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên hệ của tổ chức/Họ tên, số điện thoại liên hệ của cá nhân có nhu cầu) là chủ sở hữu/chủ sử dụng (đối với nhà ở, công trình có nhu cầu cải tạo) hoặc chủ sử dụng hợp pháp (đối với đất có nhu cầu cần xây dựng mới nhà ở, công trình)
Có nhà, công trình tại địa chỉ .... (hoặc đất tại thửa... tờ bản đồ số....) nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây.............................
Do có nhu cầu xây dựng (hoặc cải tạo) nhà ở công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây, (Ghi tên tổ chức/Cá nhân) đề nghị (Ghi tên đơn vị quản lý vận hành đường dây điện trên không) thỏa thuận về biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình xây dựng (hoặc cải tạo), sử dụng nhà ở, công trình này.
(Ghi tên tổ chức/Cá nhân) cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trong suốt quá trình xây dựng (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công trình nói trên./.
..., ngày ... tháng ... năm ...
Tổ chức/Cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 02. Phiếu hẹn khảo sát
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Tên địa danh, ngày ... tháng .... năm ...... |
PHIẾU HẸN KHẢO SÁT
Kính gửi: (Ghi tên tổ chức/Cá nhân có Giấy đề nghị)
Địa chỉ:............................................................
Ngày... tháng ... năm..., (Ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản) đã nhận được Giấy đề nghị ngày ... tháng ... năm ... của (Ghi tên tổ chức/Cá nhân) về việc thỏa thuận các biện pháp bảo đảm an toàn khi xây dựng mới (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây điện trên không.
(Ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản) kính báo để ông (bà) được biết: ...giờ, ngày ... tháng... năm ... nhóm công tác của chúng tôi do ông (bà) .......................... số điện thoại ................. sẽ đến khảo sát hiện trường nơi xây dựng (hoặc cải tạo) nhà ở, công trình.
Vậy đề nghị ông (bà) hoặc người đại diện của ông (bà) có mặt để phối hợp với chúng tôi trong việc khảo sát hiện trường, thỏa thuận các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình xây dựng (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công trình này./.
..., ngày... tháng... năm ...
Lãnh đạo bộ phận giải quyết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 03. Biên bản thỏa thuận
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
V/v thỏa thuận biện pháp bảo đảm an toàn khi..............
(1) .......................... trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây .................. (2) ..........................................
Căn cứ giấy đề nghị ngày.................. tháng.......... năm........... của................ (3).........
Căn cứ kết quả khảo sát ngày................. tháng........... năm............ của......... (4)..
Căn cứ Thông tư số .................... /TT-BCT ngày .... tháng .... năm .... của Bộ
Công Thương quy định về ............... (4) ................. và .......... (3) .................. thỏa thuận về biện pháp bảo đảm an toàn khi ............... (1) .................... trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây ......... (2) ..............với những nội dung sau:
I. THỜI GIAN
Từ lúc .... giờ .... phút ngày................ tháng .... năm................
II. ĐỊA ĐIỂM
.........................................................................................................................
III. THÀNH PHẦN
1. Đại diện.................................................................. (4).............................
Ông (bà):............................................................... Chức vụ:........................
Ông (bà):............................................................... Chức vụ:.............................................
2. Đại diện.................................................................. (3)..................................................
Ông (bà):............................................................... Chức vụ:.............................................
Ông (bà):............................................................... Chức vụ:.............................................
IV. NỘI DUNG THỎA THUẬN
1. Theo hồ sơ và kết quả khảo sát đường dây ................ (2) ................ (4) ................ thông báo cho .......... (3) ............... tình trạng kỹ thuật của đường dây .............. (2) .................. như sau:
a) Dây dẫn:.......................... (5)...........................
b) Dây chống sét (nếu có):......................................... (6)..............................
c) Cách điện:............................... (7)....................
d) Xà: ........................ (8).... . ..............
đ) Cột:............................ (9)............ .......
e) Móng cột:........................ (10).........................
g) Dòng điện cực đại chảy qua đoạn dây dẫn:.................................... (11)...................
2. Căn cứ............. (12)..................................... (4)............ đồng ý cho................. (3) .... được ................ (1) .............. nếu .... (3) .................. đáp ứng được các điều kiện sau:
a) Đối với đường dây:............................................................ (13).............................. ;
b) Đối với công trình của (2):.................................................. (14)................................... ;
c) Trong khi sử dụng công trình:......................................... (15).....................................
3. Các thỏa thuận khác (nếu có):....................................................................................
4. Các ý kiến khác (nếu có):....................................................................
Biên bản này được lập xong lúc ... giờ ... phút... ngày ... tháng ..... năm ..... và được viết thành ... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản./.
ĐẠI DIỆN ........ (3) ............. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN ........ (4) ............. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn thực hiện:
(1): Ghi rõ cải tạo hay xây dựng mới.
(2): Tên đường dây.
(3): Tên tổ chức, cá nhân có nhu cầu (1).
(4): Tên đơn vị quản lý vận hành đường dây (2).
(5), (6): Ghi loại dây; tình trạng dây có bị sờn xước hay không, nếu có thì mức độ sờn xước; riêng với dây dẫn còn phải có thông tin về số mối nối trên một dây trong khoảng cột, khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đất.
(7): Chủng loại vật cách điện, hiện đang mắc đơn hay kép.
(8): Loại xà, tình trạng kỹ thuật của xà.
(9): Loại cột, tình trạng cột, cột đơn hay kép;
(10): Loại móng cột, tình trạng kỹ thuật của móng cột, tình trạng sạt lở xung quanh móng cột;
(11): Trị số dòng điện lớn nhất của đường dây ở chế độ vận hành thường xuyên.
(12): Là các điều khoản của các văn bản quy phạm pháp luật quy định điều kiện về kỹ thuật, an toàn mà (3) phải chấp hành khi thực hiện (1) và trong suốt quá trình sử dụng công trình.
(13): Những điều kiện đường dây chưa đáp ứng được để cho nhà ở, công trình được tồn tại trong hành lang an toàn, (3) phải cải tạo, sửa chữa.
(14): Những điều kiện đối với nhà ở, công trình của (3) phải đáp ứng để được tồn tại trong hành lang an toàn.
(15): Những điều kiện mà (3) phải đáp ứng trong suốt quá trình sử dụng nhà ở, công trình.
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nội dung |
Mẫu |
1 |
Báo cáo nhanh tai nạn điện |
Số 01 |
2 |
Báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp |
Số 02 |
3 |
Báo cáo định kỳ tai nạn điện |
Số 03 |
Mẫu số 01. Báo cáo nhanh tai nạn điện
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Tên địa danh, ngày ... tháng .... năm ...... |
BÁO CÁO NHANH TAI NẠN ĐIỆN
Thời điểm xảy ra tai nạn: ...................................................................................
Địa điểm xảy ra tai nạn: ....................................................................................
Thời tiết: ............................................................................................................
Tên nạn nhân: ................................... Giới tính: ........... Năm sinh:...................
Trú quán: ...........................................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................
Tóm tắt diễn biến vụ việc: .................................................................................
Mức độ thiệt hại: ...............................................................................................
Nguyên nhân sơ bộ: ...........................................................................................
Biện pháp đã khắc phục: ...................................................................................
Hướng giải quyết tiếp theo: ..............................................................................
(Ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản) báo cáo./.
Nơi nhận: - .............; - .............; - Lưu: |
Lãnh đạo cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02. Báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp
BÁO CÁO VI PHẠM ĐỐI VỚI HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP
Stt |
Đơn vị trực thuộc |
Cấp điện áp (kV) |
Tổng số vụ vi phạm |
Phân loại vụ vi phạm tồn cuối kỳ báo cáo (Vi phạm Điều 12, Điều 13,... NĐ 14/2014/NĐ-CP Điều ... Luật điện lực,...) |
||||||||||
Tồn đầu kỳ báo cáo |
Phát sinh tăng trong kỳ báo cáo |
Giảm trong kỳ do cải tạo lưới điện |
Giảm trong ký do xử lý khác |
Tồn cuối kỳ báo cáo |
(Ghi vi phạm Điều... của Văn bản QPPL...) |
(Ghi vi phạm Văn bản QPPL...) |
||||||||
Khoản ... |
Khoản ... |
Khoản ... |
Khoản ... |
... |
Điều ... |
.... |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=4+5-6-7 |
9 |
10 |
11 |
12 |
... |
... |
.... |
I |
Đường dây điện trên không |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (Theo cấp điện áp) |
6 10 .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đường cáp điện ngầm |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (Theo cấp điện áp) |
6 10 .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 03. Báo cáo định kỳ tai nạn điện
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TAI NẠN ĐIỆN
(Tính từ ngày... tháng... năm đến ngày... tháng... năm ...)
TT |
Đơn vị - địa phương có tai nạn |
Họ và tên nạn nhân |
Tuổi |
Nghề nghiệp, bậc thợ |
Ngày, giờ xảy ra tai nạn, điện áp gây tai nạn |
Nơi xảy ra tai nạn |
Nguyên nhân, diễn biến |
Tình trạng (nhẹ, nặng, chết) |
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)