Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Nội dung hỗ trợ phát triển công nghiệp, thương mại tỉnh Quảng Bình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 26/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 26/2016/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 30/08/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
tải Quyết định 26/2016/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/QÐ-UBND | Quảng Bình, ngày 30 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 854/SCT-QLCN ngày 04/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định một số nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp và xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (trừ các dự án đầu tư đã được hưởng chính sách theo Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 của UBND tỉnh).
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề, du nhập phát triển nghề mới: Đối với tổ chức hoạt động dịch vụ đào tạo, mức hỗ trợ tối đa 80% chi phí, nhưng không quá 60 triệu đồng/lớp; đối với các cơ sở, doanh nghiệp tự tổ chức đào tạo, mức hỗ trợ tối đa 60% chi phí, nhưng không quá 45 triệu đồng/lớp; số lượng học viên của một lớp không dưới 30 người (định mức hỗ trợ dạy nghề cho lao động theo Phụ lục 01).
Hỗ trợ sản xuất năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; mức hỗ trợ tối đa 30% dự án được duyệt, nhưng không quá 300 triệu đồng/dự án.
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
HỖ TRỢ KHÁC
- 30 triệu đồng/01 làng nghề truyền thống;
- 25 triệu đồng/01 làng nghề;
- 20 triệu đồng/01 nghề truyền thống.
NGUYÊN TẮC, ĐIỀU KIỆN VÀ QUY TRÌNH HỖ TRỢ
- Các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện quy định tại Điều 18 lập hồ sơ theo quy định tại Điều 20 của Quy định này và nộp trực tiếp cho Sở Công Thương hoặc qua đường bưu chính; trường hợp hồ sơ bị thiếu, chưa hợp lệ thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ của Sở Công Thương;
- Mỗi năm Sở Công Thương xét hỗ trợ 02 đợt; thời gian nhận hồ sơ đợt 1: Từ ngày 01/5 đến 15/6; đợt 2: Từ ngày 15/10 đến 30/11.
- Công văn đề nghị hỗ trợ kinh phí (theo mẫu Phụ lục 02);
- Nội dung đề án, dự án (được lập theo mẫu tại Phụ lục 03);
- Bản sao các hóa đơn, chứng từ tài chính chứng minh về nội dung đề nghị hỗ trợ; tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính chính xác của hóa đơn, chứng từ.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ
Nguồn kinh phí hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp và xúc tiến thương mại từ nguồn ngân sách tỉnh bố trí hàng năm và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Trong quý III hàng năm, căn cứ nhu cầu hỗ trợ kinh phí khuyến công và xúc tiến thương mại của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố lập kế hoạch gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, xây dựng kế hoạch khuyến công và xúc tiến thương mại của tỉnh năm sau;
- Hàng năm, Sở Công Thương lập dự toán kinh phí khuyến công và xúc tiến thương mại gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách tỉnh trình HĐND và UBND tỉnh theo quy định;
- Căn cứ vào dự toán giao, Sở Công Thương thực hiện phân bổ kinh phí chi tiết theo từng đơn vị và nội dung công việc gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để làm căn cứ tổ chức thực hiện.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp và theo đúng quy định của Nhà nước./.
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Ngành nghề đào tạo | Thời gian dạy nghề (Tháng) | Mức hỗ trợ tối đa | |
Các trường, trung tâm, cơ sở dịch vụ dạy nghề | các cơ sở, doanh nghiệp tự dạy nghề | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Nhóm I |
|
|
|
| Chế biến thủy, hải sản; chế biến lương thực, thực phẩm, bún bánh, sản phẩm lên men; chế biến thức ăn gia súc, gia cầm; kỹ thuật làm hương, nón lá, chổi đót, tăm tre, dầu tràm, dệt, dệt thảm; các sản phẩm từ nhựa, sản xuất muối. | 2 | 50 | 35 |
| Nhóm II |
|
|
|
| Mây tre đan, chiếu cói, chiếu trúc, mành trúc, thêu ren, may, thiết kế thời trang, sản phẩm từ cao su, sợi tơ tằm, sản xuất hàng lưu niệm, chế biến bánh cao cấp | 3 | 55 | 40 |
| Nhóm III |
|
|
|
| Hàn, cắt gọt kim loại, các sản phẩm cơ khí, sản phẩm từ đá mỹ nghệ, gốm sứ mỹ nghệ, mộc mỹ nghệ, chạm, khảm, điêu khắc, sơn mài, gỗ lũa nghệ thuật, hàng thủ công mỹ nghệ, các sản phẩm thủy tinh. | 3 | 60 | 45 |
Ghi chú:
· Nếu nghề đào tạo chưa có trong các nhóm nghề được nêu trên thì áp dụng theo nhóm II.
· Quy định lớp học: Số học viên một lớp học không vượt quá 35 người/lớp.
· Không hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho học viên.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…….-……… | ..................., ngày... tháng... năm 20... |
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên tổ chức hoặc cá nhân ………………………………………………
Địa chỉ:......................................................................................................
Điện thoại:........................ Fax:...........................Mail:..............................
Loại hình cơ sở sản xuất, kinh doanh:.........................................................
Mã số đăng ký kinh doanh (Hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp):....
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh:..................................................................
Thực hiện quy định của UBND tỉnh được quy định tại Quyết định số……/….../QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 về việc……………
……………………………………………………………………………….
Tên đề án, dự án, ……………………...……………………….…..………
Quy mô đề án, dự án:...................................................................................
Thời gian thực hiện:.................................;Thời gian hoàn thành.................
Nội dung đề nghị hỗ trợ..................................................................................
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ:............................................................................
(Bằng chữ………………………………………………………..)
Kính đề nghị................................................................................................
Chúng tôi cam kết: Nội dung đề nghị hỗ trợ trên chưa được hưởng bất kỳ nguồn ngân sách nào; đơn vị có trách nhiệm sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích theo quy định của nhà nước./.
Nơi nhận: | Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
ĐỀ ÁN (DỰ ÁN).........
NĂM......
I. Thông tin chung
1. Tên đề án
2. Thời gian thực hiện đề án
3. Kinh phí thực hiện đề án: Tổng kinh phí, kinh phí xin hỗ trợ
4. Đơn vị thực hiện
- Địa chỉ:
- Người đại diện đơn vị thực hiện:
- Điện thoại:.........................................Fax:....................Email.....................
- Số tài khoản...................................tại.........................................................
5. Đơn vị thụ hưởng (Được hỗ trợ)
- Địa chỉ:
- Người đại diện theo pháp lý:
- Điện thoại:.........................................Fax:....................Email.....................
- Tài khoản...................................tại...............................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:.................
- Ngành nghề kinh doanh chính:......................................
II. Nội dung đề án
1. Sự cần thiết và mục tiêu thực hiện đề án
- Khái quát tình hình chung.
- Lý do và sự cần thiết phải triển khai thực hiện.
- Mục tiêu: nêu những mục tiêu của đề án cần đạt được. Các mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể đáp ứng nhu cầu thực tế của cơ sở sản xuất, dịch vụ...
2. Căn cứ xây dựng đề án: Các quy định văn bản pháp luật, hướng dẫn của cơ quan chuyên môn
3. Địa điểm thực hiện đề án: Nơi sẽ triển khai thực hiện đề án
4. Đơn vị phối hợp: Lý do tại sao phải có đơn vị phối hợp, nhiệm vụ mỗi bên tham gia
5. Quy mô, công suất: Nêu quy mô, công suất và các hoạt động chính của đề án
6. Đối tượng, số lượng tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
7. Nội dung: Xác định nội dung công việc cần thực hiện
8. Dự toán kinh phí thực hiện: Lập dự toán kinh phí, xác định tổng kinh phí cho đề án, trong đó cơ cấu nguồn vốn thực hiện, nguồn vốn tự chủ, nguồn vốn đề nghị hỗ trợ; dự toán kinh phí lập chi tiết cho từng nội dung công việc phù hợp với quy định hiện hành (Kèm theo biểu dự toán chi tiết)
9. Tiến độ và tổ chức thực hiện: Các công việc sẽ triển khai, thời gian hoàn thành, cách thức tổ chức thực hiện
10. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội: Doanh thu của đơn vị, nộp ngân sách, tạo công ăn việc làm, thu nhập người lao động, khả năng nhân rộng của đề án
11. Đánh giá mức độ thân thiện với môi trường
12. Phân tích rủi ro: Phân tích dự báo các rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến hiệu quả của đề án; nêu các giải pháp cần phòng ngừa để giảm thiểu rủi ro
13. Kết luận và kiến nghị: Những thuận lợi, khó khăn và những kiến nghị đối với các cấp, các ngành…
Ghi chú:
- Đối với các đề án đào tạo: Bỏ nội dung (5) và nội dung (11);
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
TT | Nội dung hỗ trợ | Thành phần Hồ sơ |
1 | Hỗ trợ đào tạo lao động | - Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Đề án...; Giấy phép hoạt động (Nếu là Tổ chức hoạt động dịch vụ); - Kế hoạch tổ chức, giáo trình hoặc tài liệu đào tạo nghề; - Hợp đồng, thanh lý hợp đồng với đơn vị thực hiện (Hoặc giáo viên truyền nghề, du nhập phát triển nghề); - Danh sách học viên tham gia; - Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc chứng nhận nghệ nhân, thợ giỏi; - Chứng từ, hóa đơn tài chính các khoản chi; - Văn bản cam kết sử dụng ít nhất 70% số học viên tham gia đào tạo theo đề án, trong thời gian tối thiểu là 02 (hai) năm. |
2 | Hỗ trợ về đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị | - Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Dự án...; - Đăng ký kinh doanh (Hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp, cơ sở); - Giấy phép hoặc giấy chứng nhận (Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện); - Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu, giữa đơn vị cung cấp, chuyển giao; - Chứng từ, hóa đơn tài chính. |
3 | Hỗ trợ về phát triển thương hiệu | - Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Đăng ký kinh doanh (Hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp, cơ sở); - Nhãn hiệu đã được cấp của cơ quan có thẩm quyền cấp; |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp đầu mối | - Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Đề án thành lập doanh nghiệp đầu mối; - Đăng ký kinh doanh (Hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp, cơ sở); - Danh sách lao động được doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm; - Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện); - Quyết định của Giám đốc Sở Công Thương công nhận cơ sở là doanh nghiệp đầu mối. |
5 | Hỗ trợ phát triển hạ tầng công nghiệp và thương mại | - Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt; - Hợp đồng, thanh lý hợp đồng; hóa đơn tài chính giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (trường hợp thuê tư vấn); - Quyết định thành lập cụm công nghiệp, Quyết định phê duyệt dự toán (Đối với hỗ trợ hạ tầng cụm công nghiệp); - Dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Hồ sơ thiết kế, dự toán kinh phí đã được thẩm định; - Các chứng từ, hóa đơn tài chính (Nếu có). |
6 | Hỗ trợ về thị trường, xúc tiến thương mại, giới thiệu quảng bá sản phẩm | - Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Đề án...; - Hợp đồng, thanh lý hợp đồng các hạng mục được hỗ trợ; - Nhiệm vụ, kế hoạch tổ chức thực hiện, dự toán kinh phí được Sở Công Thương hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Giấy đăng ký kinh doanh (Của đơn vị được cấp phép tổ chức đối với tổ chức hội chợ ); - Danh sách các đơn vị đăng ký tham gia (Đối với tổ chức hội chợ); - Bản đăng ký tham gia hội chợ có xác nhận của Ban tổ chức hội chợ hoặc giấy chứng nhận tham gia hội chợ ( Đối với hội chợ trong nước); - Quyết định tham gia hội chợ của cấp có thẩm quyền ( Đối với các cơ sở tham gia hội chợ nước ngoài); - Các chứng từ, hóa đơn tài chính (Nếu có. - Riêng tổ chức các hoạt động tham quan học tập, khảo sát thị trường, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước: Yêu cầu kế hoạch thực hiện, dự toán kinh phí, danh sách đoàn công tác. |
7 | Hỗ trợ về bảo vệ môi trường và áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | - Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Đăng ký kinh doanh (Hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp, cơ sở); - Đề án hoặc kế hoạch di dời, dự toán kinh phí (Đối với di dời); - Đề án đầu tư kèm quyết định đầu tư của chủ đầu tư ( Đối với xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm và áp dụng sản xuất sạch hơn); - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất ( Đối với doanh nghiệp trong cụm công nghiệp; - Giấy phép hoặc giấy chứng nhận (Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện); - Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính (trường hợp thuê ngoài); - Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kèm quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền (Đối với doanh nghiệp xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường); - Các chứng từ, hóa đơn tài chính (Nếu có). |
8 | Hỗ trợ về phát triển năng lượng mới | - Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Dự án đầu tư, dự toán kinh phí xây dựng công trình kèm quyết định phê duyệt của chủ đầu tư; - Đăng ký kinh doanh (Hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp, cơ sở); - Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; - Các chứng từ, hóa đơn tài chính (Nếu có). |
9 | Hỗ trợ lãi suất vốn dự trữ hàng hóa | - Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Đề án dự trữ hàng hóa hoặc kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Hợp đồng tín dụng giữa đơn vị/DN với các tổ chức tín dụng; - Phiếu thanh toán lãi suất định kỳ. |
10 | Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến phát triển công nghiệp - thương mại khác | Các tài liệu hồ sơ thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành của nhà nước |
11 | Chính sách hỗ trợ về khen thưởng | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo danh sách khen thưởng |