Nghị định 13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 13/2011/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2011/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/02/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Khoảng cách an toàn đối với nhà máy lọc - hóa dầu là 30m
Tổ chức, cá nhân xác định khoảng an toàn đối với khu vực nhà máy chế biến, nhà máy lọc - hóa dầu là 30m tính từ chân kè taluy; khu vực không có kè taluy được tính từ chân hàng rào. Đây là một trong số các quy định vừa được Chính phủ ban hành trong Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011 về an toàn công trình dầu khí trên đất liền.
Công trình dầu khí trên đất liền bao gồm: công trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ; nhà máy chế biến và lọc hóa dầu; công trình khí; công trình tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí và các công trình khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động dầu khí trên đất liền.
Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và xây dựng công trình phục vụ các hoạt động phải thiết lập khoảng cách an toàn và các hình thức phổ biến, công khai các quy định về bảo vệ an toàn để các tổ chức, cá nhân biết, chấp hành.
Trong phạm vi khoảng cách an toàn của các công trình dầu khí, nghiêm cấm các hoạt động có nguy cơ gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động và sự an toàn của các công trình dầu khí như: Các hoạt động có khả năng gây cháy, nổ, sụt lún; Trồng cây; Thải các chất ăn mòn; Tổ chức hội họp đông người, các hoạt động tham quan, du lịch khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền; Neo đỗ phương tiện vận tải đường thủy…
Trường hợp đường ống hoặc tuyến đường ống lắp đặt đi qua sông, vào bất kỳ thời điểm nào, điểm gần nhất của hệ thống neo buộc của phương tiện phải cách tối thiểu 40m về phía thượng lưu và hạ lưu đối với đường ống, không cho phép các hoạt động neo đỗ phương tiện vận tải đường thủy, đánh bắt hải sản, khai thác cát, nạo vét hoặc các hoạt động khác dưới nước có thể gây nguy hại đến đường ống; trừ trường hợp các hoạt động kiểm soát dòng thủy lưu và các hoạt động giao thông, vận chuyển trên sông.
Nghị định này đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 25/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/4/2011 và thay thế các Nghị định số 10/CP ngày 17/02/1993 và 47/1999/NĐ-CP ngày 05/7/1999 của Chính phủ; những quy định pháp luật trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Xem chi tiết Nghị định 13/2011/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 13/2011/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 13/2011/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ AN TOÀN CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ TRÊN ĐẤT LIỀN
--------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tổ chức, cá nhân được xác định khoảng cách an toàn nhỏ nhất cho phép trên hình chiếu bằng hoặc hình chiếu đứng, tính từ mép ngoài cùng của công trình dầu khí đến điểm gần nhất của đối tượng tiếp giáp để đảm bảo an toàn cho công trình dầu khí.
Tổ chức, cá nhân được sử dụng tiêu chuẩn rủi ro để phân tích, đánh giá rủi ro tổng thể trong giai đoạn thiết kế nguyên lý, thiết kế kỹ thuật, xây dựng, lắp đặt thiết bị và quá trình vận hành, hoán cải, tháo dỡ, hủy bỏ công trình.
Tổ chức, cá nhân được xác định khoảng cách an toàn đối với các công trình dầu khí theo phân loại sau đây:
Kho chứa dầu khí và các sản phẩm dầu khí bao gồm:
Kho cấp 1: trên 10.000 m3
Kho cấp 2: từ 5.000 m3 đến 10.000 m3
Kho cấp 3: nhỏ hơn 5.000 m3
Kho cấp 1: trên 10.000 m3
Kho cấp 2: từ 50.000 m3 đến 100.000 m3
Kho cấp 3: nhỏ hơn 50.000 m3
Đường ống vận chuyển dầu khí và các sản phẩm dầu khí bao gồm:
Trạm van, trạm phóng nhận thoi, trạm phân phối khí được phân theo áp suất vận hành tối đa cho phép theo các cấp sau:
Tổ chức, cá nhân xác định đối tượng tiếp giáp với công trình dầu khí bao gồm:
BẢO ĐẢM AN TOÀN CÁC CÔNG TRÌNH TÌM KIẾM, THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ
BẢO ĐẢM AN TOÀN CÁC CÔNG TRÌNH KHÍ
Tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an toàn của đường ống vận chuyển khí đi qua các đối tượng tiếp giáp theo quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định này.
Đối với đường ống trong hành lang lưới điện, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về điện lực để bảo đảm an toàn đường ống.
Tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an toàn theo hình chiếu đứng từ đỉnh ống tới các công trình khác đối với đường ống được thi công bằng phương pháp khoan xiên được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp toàn bộ hoặc một phần đường ống vận chuyển khí đặt nổi trên mặt đất thì tổ chức, cá nhân áp dụng khoảng cách an toàn tương ứng với phần ống nổi đó và áp dụng các biện pháp kỹ thuật tăng cường theo quy định tại Điều 24 của Nghị định này.
BẢO ĐẢM AN TOÀN CÁC CÔNG TRÌNH DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ
Khoảng cách giữa hai đường ống vận chuyển DM&SPDM chạy song song và liền kề trên cùng một tuyến ống là khoảng cách trên hình chiếu bằng giữa hai thành ngoài ống liền kề và phải được xác định theo tiêu chuẩn thiết kế
Trong hành lang an toàn lưới điện, tổ chức, cá nhân xây dựng đường ống vận chuyển DM&SPDM phải tuân theo quy định của pháp luật về điện lực để đảm bảo an toàn của đường ống.
Trường hợp toàn bộ hoặc một phần đường ống vận chuyển DM&SPDM đặt nổi trên mặt đất thì tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an toàn tương ứng với phần ống nổi đó và áp dụng các biện pháp kỹ thuật tăng cường theo quy định tại Điều 24 của Nghị định này.
BẢO ĐẢM AN TOÀN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN, NHÀ MÁY LỌC – HÓA DẦU
Khoảng cách an toàn đối với các hạng mục liên quan của nhà máy chế biến, nhà máy lọc hóa dầu, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
BIỆN PHÁP BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ
Tổ chức, cá nhân phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật tăng cường để nâng cao mức độ an toàn đối với các công trình dầu khí bao gồm:
Tổ chức, cá nhân đánh giá rủi ro đối với các công trình dầu khí tuân theo các quy định tại Quy chế quản lý an toàn trong các hoạt động dầu khí ban hành theo Quyết định số 41/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
Trong phạm vi khoảng cách an toàn của các công trình dầu khí, nghiêm cấm các hoạt động có nguy cơ gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động và sự an toàn của các công trình dầu khí bao gồm:
Các biển báo, biển chú ý, biển cảnh báo, cột mốc và dấu hiệu nhận biết phải được đặt ở những vị trí dễ thấy, phải được viết bằng tiếng Việt, chữ in hoa, rõ ràng và dễ đọc, phải ghi rõ tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại liên hệ trong trường hợp khẩn cấp.
TRÁCH NHIỆM BẢO ĐẢM AN TOÀN CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ
Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với chủ đầu tư công trình trong việc tuần tra bảo vệ đường ống dẫn dầu khí tại các cảng, cửa khẩu, đường ống biển và triển khai các kế hoạch ứng phó sự cố, tình huống khẩn cấp theo quy định của pháp luật.
Tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia liên quan đến lĩnh vực thiết kế, thi công, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dầu khí.
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn việc đảm bảo an toàn đối với công trình dầu khí trên đất liền có liên quan đến cảng biển, giao thông vận tải.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
PHÂN LOẠI DÂN CƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ)
Khu vực dân cư được chia thành 4 loại sau:
Khu vực dân cư |
Mô tả |
Loại 1* |
Mật độ nhà ở trung bình dưới 6 nhà trên một đơn vị diện tích cơ sở, đặc trưng cho các khu vực đất rừng, núi; đất hoang hóa; đất ngập mặn, đất nông nghiệp. |
Loại 2* |
Mật độ nhà ở trung bình từ 6 đến 28 nhà trên một đơn vị diện tích cơ sở, đặc trưng cho các khu đất nông nghiệp có mật độ dân cư cao, các cụm dân cư |
Loại 3 |
Mật độ nhà ở trung bình nhiều hơn 28 nhà trên một đơn vị diện tích cơ sở, đặc trưng cho các khu vực thị trấn, chợ, ngoại vi các thành phố, khu vực không thuộc khu vực dân cư loại 4. |
Loại 4 |
Mật độ nhà ở trung bình nhiều hơn 28 nhà trên một đơn vị diện tích cơ sở, đặc trưng cho các thành phố, mật độ dân cư cao, khu vực có nhiều nhà ở nhiều tầng, mật độ giao thông cao và có nhiều công trình ngầm |
Ghi chú: (*) Nếu trong khu vực dân cư loại 1 hay 2 có các công trình như trường học, bệnh viện, nhà thờ, chợ, có mức tập trung thường xuyên nhiều hơn 20 người thì khu vực này được coi là khu vực dân cư loại 3.
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ)
Bảng 1. Quy định khoảng cách an toàn đối với cảng
Các đối tượng tiếp giáp với cảng |
Khoảng cách an toàn (m) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
||
1 |
Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ) |
|
|
|
|
1. Có nổ mìn, khai thác lộ thiên 2. Các hình thức thăm dò, khai thác khác |
1000 600 |
900 500 |
800 400 |
500 400 |
|
2 |
Cầu đường sắt hoặc cầu đường bộ chạy song song với cảng: |
|
|
|
|
1. Khi cảng đặt ở thượng lưu 2. Khi cảng đặt ở hạ lưu |
500 400 |
500 300 |
400 250 |
300 200 |
|
3 |
Khi Cảng đặt ở phía thượng lưu sông đến các đối tượng tiếp giáp: |
|
|
|
|
1. Quân cảng cố định; cảng hàng hóa; bến phà, bến tàu, bến đò, canô; khu du lịch và các cầu tàu khác. |
2000 |
1500 |
1200 |
1000 |
|
2. Cảng, công trình thủy điện; công trình lấy nước sinh hoạt |
500 |
500 |
350 |
350 |
|
3. Các công trình khác. |
200 |
200 |
200 |
200 |
|
4 |
Khi Cảng đặt ở phía hạ lưu sông đến các đối tượng tiếp giáp: |
|
|
|
|
1. Quân cảng cố định; cảng hàng hóa; bến phà, bến tàu, bến đò, canô; khu du lịch và các cầu tàu khác. |
1000 |
1000 |
1000 |
1000 |
|
2. Cảng; công trình thủy điện; công trình lấy nước sinh hoạt |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3. Các công trình khác |
200 |
200 |
200 |
200 |
Ghi chú:
- Trong trường hợp có nhiều cầu cảng do cùng một hoặc nhiều chủ sở hữu cùng xuất/nhập khí và DM&SPDM thì không áp dụng theo quy định này mà áp dụng theo quy định tiêu chuẩn thiết kế kho chứa DM&SPDM và quy định về hàng hải.
- Khi cảng đặt tại các vị trí ảnh hưởng bởi thủy triều thì phạm vi an toàn của cảng được xem như cảng đặt tại thượng lưu về các hướng.
Bảng 2. Quy định khoảng cách an toàn đối với kho định áp chứa khí hóa lỏng và các sản phẩm khí hóa lỏng
STT |
Các đối tượng tiếp giáp |
Khoảng cách an toàn (m) |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
||
1 |
Khu dân dụng |
|
|
|
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này |
20 |
15 |
15 |
|
2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên |
35 |
30 |
25 |
|
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung |
50 |
40 |
40 |
|
2 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất: |
|
|
|
1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp |
20 |
15 |
15 |
|
2. Chân ta-luy đường giao thông nội bộ, công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song với ranh giới tiếp giáp của kho |
20 |
15 |
10 |
|
3 |
Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông – lâm – ngư nghiệp độc lập |
30 |
25 |
20 |
4 |
Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ) |
|
|
|
1. Có nổ mìn 2. Khai thác than lộ thiên 3. Các hình thức thăm dò, khai thác khác |
200 70 50 |
200 50 40 |
200 40 30 |
|
5 |
Đường bộ chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Kho: |
|
|
|
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II, III 2. Đường cấp IV, V 3. Đường dưới cấp V 4. Hầm đường bộ |
35 30 30 100 |
25 20 20 80 |
20 20 15 50 |
|
6 |
Đường sắt chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy: |
|
|
|
1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp) |
50 |
40 |
30 |
|
2. Hầm đường sắt |
120 |
120 |
120 |
|
7 |
Vùng hoặc khu trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa lương thực. |
30 |
25 |
20 |
8 |
Rừng cây: 1. Rừng lá kim, cỏ tranh 2. Rừng lá to bản |
35 20 |
30 20 |
25 20 |
9 |
Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng khác. |
60 |
50 |
50 |
10 |
Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm. |
7 |
7 |
7 |
11 |
Sân bay (tính từ ranh giới phạm vi phễu bay) |
1000 |
800 |
500 |
12 |
Cột thu phát thông tin, vô tuyến; Cột điện (tính từ chân cột) |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
Ghi chú: khoảng cách an toàn đối với các đối tượng tiếp giáp khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh giá định lượng rủi ro.
Bảng 3. Quy định khoảng cách an toàn đối với kho chứa DM&SPDM
STT |
Các đối tượng tiếp giáp |
Khoảng cách an toàn (m) |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
||
1 |
Khu dân dụng |
|
|
|
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này |
25 |
20 |
15 |
|
2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên |
50 |
40 |
30 |
|
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung |
80 |
60 |
50 |
|
2 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất: |
|
|
|
1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp |
50 |
40 |
30 |
|
2. Chân ta-luy đường giao thông nội bộ, công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song với ranh giới tiếp giáp của kho |
20 |
15 |
10 |
|
3 |
Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông – lâm – ngư nghiệp độc lập |
40 |
30 |
20 |
4 |
Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ) |
|
|
|
1. Có nổ mìn 2. Khai thác than lộ thiên 3. Các hình thức thăm dò, khai thác khác |
200 70 50 |
200 50 40 |
200 40 30 |
|
5 |
Đường bộ chạy song song với ranh giới tiếp giáp của kho: |
|
|
|
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II, III 2. Đường cấp IV, V 3. Đường dưới cấp V 4. Hầm đường bộ |
40 30 30 100 |
30 20 20 80 |
20 20 15 50 |
|
6 |
Đường sắt chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Kho: |
|
|
|
1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp) |
75 |
50 |
30 |
|
2. Hầm đường sắt |
120 |
120 |
120 |
|
7 |
Vùng hoặc khu trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa lương thực. |
50 |
40 |
30 |
8 |
Rừng cây: 1. Rừng lá kim, cỏ tranh 2. Rừng lá to bản |
80 20 |
50 20 |
40 20 |
9 |
Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng khác. |
100 |
80 |
50 |
10 |
Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm. |
7 |
7 |
7 |
11 |
Sân bay (tính từ ranh giới phạm vi phễu bay) |
1000 |
800 |
500 |
12 |
Cột thu phát thông tin, vô tuyến; Cột điện (tính từ chân cột) |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
Ghi chú: khoảng cách an toàn đối với các đối tượng tiếp giáp khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh giá định lượng rủi ro.
Bảng 4. Quy định khoảng cách an toàn đối với Nhà máy chế biến/xử lý khí
STT |
Các đối tượng tiếp giáp |
Khoảng cách an toàn (m) |
||
Cấp đặc biệt |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
||
1 |
Khu dân dụng |
|
|
|
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này |
40 |
30 |
25 |
|
2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên |
70 |
50 |
40 |
|
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung |
150 |
100 |
75 |
|
2 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất: |
|
|
|
1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp |
40 |
30 |
25 |
|
2. Chân ta-luy đường giao thông nội bộ, công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy |
40 |
30 |
20 |
|
3 |
Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông – lâm – ngư nghiệp độc lập |
50 |
40 |
30 |
4 |
Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ) |
|
|
|
1. Có nổ mìn 2. Khai thác than lộ thiên 3. Các hình thức thăm dò, khai thác khác |
300 200 100 |
250 150 75 |
200 100 50 |
|
5 |
Đường bộ chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy: |
|
|
|
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II 2. Đường cấp III 3. Đường cấp IV, V 4. Đường dưới cấp V 5. Hầm đường bộ |
50 40 35 30 120 |
40 35 30 30 100 |
35 30 30 30 100 |
|
6 |
Đường sắt chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy: |
|
|
|
1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp) |
75 |
50 |
30 |
|
2. Hầm đường sắt |
120 |
120 |
120 |
|
7 |
Vùng hoặc khu trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa lương thực. |
100 |
75 |
50 |
8 |
Rừng cây: 1. Rừng lá kim, cỏ tranh 2. Rừng lá to bản |
75 40 |
50 30 |
50 30 |
9 |
Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng khác. |
120 |
100 |
100 |
10 |
Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm. |
7 |
7 |
7 |
11 |
Sân bay (tính từ ranh giới phạm vi phễu bay) |
2000 |
2000 |
2000 |
12 |
Cột thu phát thông tin, vô tuyến; Cột điện (tính từ chân cột) |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
Ghi chú: khoảng cách an toàn đối với các đối tượng tiếp giáp khác được xác định trên cơ sở kết quả đánh giá định lượng rủi ro.
Bảng 5.1. Quy định khoảng cách an toàn đối với đường ống vận chuyển khí
STT |
Các đối tượng tiếp giáp với đường ống |
Khoảng cách an toàn (m) |
|
Cấp 1 |
Cấp 2 |
||
1 |
Khu dân dụng |
|
|
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này |
2,5 |
1,5 |
|
2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên |
3 |
1,5 |
|
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung |
5 |
3,0 |
|
2 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất: |
|
|
1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp |
2,5 |
1,5 |
|
2. Chân đường giao thông khi chạy song song với đường ống |
2,5 |
1,5 |
|
3 |
Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông – lâm – ngư nghiệp độc lập |
2,5 |
1,5 |
4 |
Đường bộ chạy song song với Đường ống (tính từ chân ta-luy đường bộ): |
|
|
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II, 2. Đường cấp III 3. Đường cấp IV, V 4. Đường dưới cấp V 5. Hầm đường bộ |
2,5 2,5 2,5 2,5 5 |
1,5 1,5 1,5 1,5 3 |
|
5 |
Đường sắt chạy song song với đường ống: |
|
|
1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp) |
5 |
3 |
|
2. Hầm đường sắt |
5 |
3 |
|
6 |
Bến phà, bến tàu, bến đò, canô |
5 |
3 |
7 |
Đập của các hồ chứa nước 1. Đập cấp I (tính từ chân đập) 2. Đập cấp II (tính từ chân đập) 3. Đập cấp III (tính từ chân đập) 4. Đập cấp IV (tính từ chân đập) 5. Đập cấp V (tính từ chân đập) |
100 50 40 20 05 |
100 50 40 20 05 |
8 |
Đê kênh mương tưới tiêu |
|
|
1. Kênh có lưu lượng từ 2m3/giây ÷ 10m3/giây (tính từ chân mái ngoài của kênh) |
2,5 |
1,5 |
|
2. Kênh có lưu lượng lớn hơn 10m3/giây (tính từ chân mái ngoài của kênh) |
2,5 |
1,5 |
|
9 |
Đê sông; đê biển 1. Cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III |
|
|
- Tại những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch (tính từ chân đê) |
5 |
5 |
|
- Tại những vị trí khác (tính từ chân đê) |
5 |
5 |
|
2. Cấp IV và cấp V (tính từ chân đê) |
5 |
5 |
|
10 |
Vùng hoặc khu trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa lương thực |
2,5 |
1,5 |
11 |
Rừng cây: 1. Rừng lá kim, cỏ tranh |
2,5 |
1,5 |
2. Rừng lá to bản |
2,5 |
1,5 |
|
12 |
Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng khác. |
10 |
5 |
13 |
Đường dây cáp điện cao thế hoặc lưới điện quốc gia (đường ống phải chôn ngầm và khoảng cách an toàn được tính từ mép ngoài đường ống đến mép ngoài của móng cột điện); |
2,5 |
1,5 |
14 |
Các công trình khác như cáp điện ngầm, đường ống dẫn các loại khi giao cắt với đường ống dẫn khí (tính theo hình chiếu đứng từ điểm gần nhất của đường ống dẫn khí tại điểm giao cắt tới điểm gần nhất của các công trình khác tại điểm giao cắt) |
0.5 |
0.5 |
15 |
Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm |
1.5 |
1.5 |
Ghi chú: khoảng cách an toàn đối với các đối tượng tiếp giáp khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh giá định lượng rủi ro.
Bảng 5.2. Quy định khoảng cách an toàn đối với đường ống vận chuyển DM&SPDM
STT |
Các đối tượng tiếp giáp với đường ống |
Khoảng cách an toàn (m) |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
||
1 |
Khu dân cư: |
|
|
|
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của Bảng này |
30 |
15 |
12 |
|
2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên |
40 |
20 |
15 |
|
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung |
60 |
25 |
20 |
|
2 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất: |
|
|
|
1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp |
12 |
10 |
8 |
|
2. Chân ta-luy đường giao thông, công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song với Đường ống |
10 |
8 |
5 |
|
3 |
Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông – lâm – ngư nghiệp độc lập |
10 |
8 |
8 |
4 |
Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ) |
|
|
|
1. Có nổ mìn 2. Khai thác than lộ thiên 3. Các hình thức thăm dò, khai thác khác |
200 40 30 |
200 40 15 |
200 40 15 |
|
5 |
Đường bộ chạy song song với đường ống (tính từ chân ta-luy đường bộ): |
|
|
|
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II,II 3. Đường cấp IV, V và dưới cấp V 3. Hầm đường bộ |
30 20 30 |
20 15 30 |
20 15 30 |
|
6 |
Đường sắt chạy song song với đường ống |
|
|
|
1. Đường sắt 2. Đường tàu điện ngầm |
30 150 |
20 150 |
15 150 |
|
7 |
Đường dẫn của cầu đường sắt hoặc đường bộ chạy song song với đường ống (tính từ chân ta-luy đường): |
|
|
|
1. Khi Đường ống đặt ở phía thượng lưu 2. Khi Đường ống đặt ở phía hạ lưu |
60 20 |
40 15 |
25 15 |
|
8 |
Cảng sông các loại (bao gồm cả cảng xuất nhập, không nằm trong cùng hệ thống với đường ống, quân cảng cố định, cảng hàng hóa); bến phà, bến tàu, bến đò, canô: |
|
|
|
1. Khi Đường ống đặt ở phía thượng lưu 2. Khi Đường ống đặt ở phía hạ lưu |
100 60 |
70 30 |
50 30 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện – đập nước; trạm thủy lợi: 1. Khi Đường ống đặt ở phía thượng lưu 2. Khi Đường ống đặt ở phía hạ lưu |
100 400 |
75 400 |
75 400 |
10 |
Đê sông; đê biển; đê kênh mương tưới tiêu; công trình cấp nước sinh hoạt chạy song song với đường ống |
50 |
30 |
30 |
11 |
Kho chứa dầu khí và sản phẩm dầu khí; trạm xuất nhập xăng dầu; kho chứa các vật liệu dễ cháy nổ |
40 |
20 |
20 |
12 |
Vùng hoặc khu trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa lương thực. |
40 |
20 |
20 |
13 |
Rừng cây: 1. Rừng lá kim, cỏ tranh 2. Rừng lá to bản |
60 40 |
45 30 |
45 30 |
14 |
Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng khác. |
60 |
60 |
60 |
15 |
Cột thu phát thông tin, vô tuyến (tính từ chân cột) |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
16 |
Đường dây cáp điện cao thế hoặc lưới điện quốc gia (tính từ ranh giới hành lang an toàn của lưới điện); cột điện. |
H |
H |
H |
17 |
Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm |
60 |
45 |
30 |
Ghi chú: khoảng cách an toàn đối với các đối tượng tiếp giáp khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh giá định lượng rủi ro.
Bảng 6. Quy định khoảng cách an toàn giữa hai đường ống vận chuyển khí chôn ngầm đặt song song
Đường ống |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Cấp 1 |
2m |
1.5m |
1m |
1m |
0.5m |
Cấp 2 |
1.5m |
1m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Cấp 3 |
1m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Cấp 4 |
1m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Cấp 5 |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Ghi chú:
Khi hai đường ống vận chuyển khí chạy song song, trong đó có một đường ống không thuộc cấp đường ống được quy định tại Nghị định này, thì đường ống này được coi là đường ống cấp 3 để xác định khoảng cách tối thiểu giữa chúng.
Khi hai đường ống vận chuyển khí đặt nổi chạy song song thì khoảng cách tối thiểu giữa chúng phải đáp ứng rủi ro theo các tiêu chuẩn quy định.
Trong phạm vi các trạm van, trạm phóng, nhận thoi không quy định khoảng cách giữa các đường ống, nhưng phải đảm bảo an toàn cho công tác thi công, vận hành.
Bảng 7. Quy định khoảng cách an toàn giữa hai đường ống vận chuyển khí đặt liền kề, 1 đường ống đặt ngầm, 1 đường ống đặt nổi
Đường ống |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Cấp 1 |
4m |
3m |
2m |
1,5m |
1m |
Cấp 2 |
3m |
2m |
1.5m |
1m |
0.5m |
Cấp 3 |
2m |
1.5m |
1m |
1m |
0.5m |
Cấp 4 |
1.5m |
1m |
1m |
0.5m |
0.5m |
Cấp 5 |
1m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Bảng 8. Quy định khoảng cách an toàn đối với đường ống vận chuyển khí khoan xiên
Khoảng cách an toàn (m) |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
8 |
6 |
5 |
Ghi chú:
Khoảng cách an toàn cho đường ống khoan xiên được xác định chính là độ sâu từ ống đến các công trình khác.
Bảng 9. Quy định khoảng cách an toàn đối với các Trạm
Trạm |
Khoảng cách an toàn (m) |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
|
Trạm phân phối khí |
16.0 |
12.0 |
6.0 |
Trạm van |
7.0 |
3.0 |
3.0 |
Trạm phóng nhận thoi |
5.0 |
3.0 |
3.0 |
Bảng 10.1. Quy định khoảng cách an toàn đối với Nhà máy chế biến/Nhà máy lọc – hóa dầu
STT |
Các đối tượng tiếp giáp |
Khoảng cách an toàn (m) |
|||
Cấp đặc biệt |
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
||
1 |
Khu dân cư: |
|
|
|
|
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này |
100 |
50 |
40 |
25 |
|
2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên |
150 |
100 |
75 |
50 |
|
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung |
250 |
150 |
100 |
80 |
|
2 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất: |
|
|
|
|
1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp |
120 |
100 |
75 |
50 |
|
2. Chân ta-luy đường giao thông nội bộ, công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy |
80 |
60 |
40 |
20 |
|
3 |
Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông – lâm – ngư nghiệp độc lập |
100 |
75 |
50 |
40 |
4 |
Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ) |
|
|
|
|
1. Có nổ mìn 2. Khai thác than lộ thiên 3. Các hình thức thăm dò, khai thác khác |
300 200 100 |
300 200 100 |
250 150 75 |
200 100 50 |
|
5 |
Đường bộ chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy (tính từ chân ta-luy đường bộ) |
|
|
|
|
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II 2. Đường cấp III 3. Đường cấp IV, V 4. Đường dưới cấp V 5. Hầm đường bộ |
75 50 40 30 150 |
75 50 40 30 120 |
50 40 40 30 100 |
40 30 30 30 100 |
|
6 |
Đường sắt chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy: |
|
|
|
|
1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp) |
75 |
75 |
75 |
50 |
|
2. Đường tàu điện ngầm |
150 |
150 |
150 |
150 |
|
7 |
Sân bay (tính từ ranh giới phạm vi phễu bay) |
2500 |
2000 |
2000 |
2000 |
8 |
Vùng hoặc khu trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa lương thực. |
150 |
100 |
75 |
50 |
9 |
Rừng cây: 1. Rừng cây lá kim, cỏ tranh 2. Rừng cây lá to bản |
100 50 |
75 40 |
50 30 |
50 30 |
10 |
Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng khác. |
150 |
120 |
100 |
100 |
11 |
Cột thu phát thông tin, vô tuyến; cột điện (tính từ chân cột) |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
12 |
Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm. |
7 |
7 |
7 |
7 |
Bảng 10.2. Quy định khoảng cách an toàn đối với các hạng mục liên quan của Nhà máy chế biến/Nhà máy lọc – hóa dầu
STT |
Hạng mục |
Khoảng an toàn (m) |
1 |
Cảng xuất sản phẩm (tính từ mép ngoài cùng của công trình) |
500 |
2 |
Đê chắn sóng: |
|
- Phần ngoài biển (tính từ chân đê trở ra) - Phần trên bờ (tính từ chân đê trở vào; cứ đào móng công trình khác sâu thêm 1m thì phải tăng khoảng cách nói trên thêm 10m) |
500 30 |
|
3 |
Tuyến ống dẫn dầu thô (phần trên bờ; tính từ mép ngoài của ống ngoài cùng về mỗi bên) |
20 |
4 |
Tuyến ống dẫn sản phẩm (tính từ mép ngoài của ống ngoài cùng về mỗi bên) |
20 |
5 |
Tuyến xả nước thải (tính từ giới hạn ngoài của kênh xả nước thải) |
5 |
6 |
Các hạng mục công trình ngoài biển (được xác định về mọi phía tính từ rìa ngoài cùng đối với công trình cố định và từ điểm thả neo đối với công trình di động) |
|
- Phao nhận dầu không bến SPM - Tuyến ống dẫn dầu thô - Tuyến ống dẫn và xả nước biển |
800 500 5 |
Ghi chú: khoảng cách an toàn đối với các đối tượng tiếp giáp khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh giá định lượng rủi ro.
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH GIẢM KHOẢNG CÁCH AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ TRÊN ĐẤT LIỀN KHI ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ)
Bảng 1. Quy định cho phép giảm khoảng cách an toàn đối với kho
Giải pháp kỹ thuật tăng cường |
Khoảng cách được phép giảm tương ứng |
Xuất nhập kín và thu hồi hơi cho các giàn xuất nhập |
20% |
Lắp đặt mái phao cho các bồn chứa có nhiệt độ chớp cháy bằng hoặc thấp hơn 230C |
20% |
Hệ thống thu hồi và xử lý nước thải đảm bảo giảm trên 30% so với quy định |
10% |
Hào chống lan tràn dầu và chống cháy lan |
20% |
Sơn phản nhiệt thành bể |
5% |
Thiết bị báo tràn tự động |
10% |
Hệ thống báo lửa tự động, camera quan sát có người trực 24/24 |
10% |
Hệ thống chữa cháy tự động |
20% |
Ghi chú:
Khi áp dụng một hoặc nhiều giải pháp kỹ thuật tăng cường khoảng cách tối đa được giảm không được vượt quá 50% và khoảng cách tối thiểu không nhỏ hơn 10m.
Đối với những trường hợp kỹ thuật tăng cường khác không quy định theo bảng này, hệ số giảm khoảng cách sẽ được phân tích và đề xuất theo phương pháp Đánh giá định lượng rủi ro.
Bảng 2. Quy định cho phép giảm khoảng cách an toàn đối với Cảng xuất khẩu DM&SPDM
Giải pháp kỹ thuật tăng cường |
Khoảng cách được phép giảm tương ứng |
Lắp đặt hệ thống phao và đèn báo mốc ban đêm; có phương tiện cứu hộ (tàu, thuyền, xà lan) và các thiết bị ứng cứu sự cố tràn dầu |
30% |
Có trang bị và áp dụng hệ thống định vị, hướng dẫn tàu cập cảng tự động |
20% |
Có hệ thống chữa cháy tự động |
20% |
Trang bị và sử dụng phao quây khi phương tiện thủy cập cảng |
30% |
Ghi chú: Khi áp dụng một hoặc nhiều giải pháp kỹ thuật tăng cường thì khoảng cách tối đa được giảm không được vượt quá 50% và khoảng cách tối thiểu không được nhỏ hơn 10m.
Bảng 3. Quy định cho phép giảm khoảng cách an toàn đối với đường ống vận chuyển DM&SPDM khi áp dụng các giải pháp kỹ thuật tăng cường
Giải pháp kỹ thuật tăng cường |
Khoảng cách được phép giảm tương ứng |
Tăng độ dày thành ống tương ứng với hệ số f: - Đường ống đi qua khu vực dân cư loại 1 và hệ số thiết kế không lớn hơn 0.60 - Đường ống đi qua khu vực dân cư loại 2 và hệ số thiết kế không lớn hơn 0.50 - Đường ống đi qua khu vực dân cư loại 2 và hệ số thiết kế không lớn hơn 0.40 - Đường ống đi qua khu vực dân cư loại 2 và hệ số thiết kế không lớn hơn 0.30 |
30% |
Tăng cường lớp phủ trên ống, bọc ống bằng bê tông hay các vật liệu khác, lắp ống lồng |
20% |
Tăng độ sâu chôn ống: cứ tăng 0.5m độ sâu chôn ống |
Được phép giảm 18% |
Tăng khả năng chống ăn mòn và định kỳ siêu âm kiểm tra độ dày thành ống hoặc có thiết bị tự động kiểm tra khuyết tật của ống. |
30% |
Đặt trong hào bê tông tối thiểu: sâu 1m, dày 10cm, có nắp bê tông dày 10cm trên đắp đất chặt. |
20% |
Có tường ngăn cao trên 3m về phía đối tượng tiếp giáp hoặc đặt các tấm ngăn cách bê tông giữa hai đường ống |
10% |
Ghi chú: Không áp dụng với đường ống khoan xiên
Độ dày thành ống, hệ số thiết kế
Độ dày thành ống tối thiểu đối với ống thép được xác định theo công thức sau:
T = |
P.D |
20f.s |
Trong đó:
T: chiều dày thiết kế của ống, mm;
P: áp suất thiết kế ở nhiệt độ thiết kế, bar;
D: đường kính ngoài của ống, mm;
f: Hệ số thiết kế, không đơn vị;
s: Cường độ giới hạn chảy tối thiểu đặc trưng của vật liệu chế tạo ống, N/mm2.
Hệ số thiết kế được xác định dựa trên cơ sở phân loại khu vực dân cư. Việc phân loại khu vực dân cư được quy định chi tiết tại Phụ lục I. Hệ số thiết kế f được quy định tương ứng với từng loại khu vực dân cư như sau:
Khu vực dân cư loại 1: hệ số f không lớn hơn 0,72
Khu vực dân cư loại 2: hệ số f không lớn hơn 0,60
Khu vực dân cư loại 3: hệ số f không lớn hơn 0,50
Khu vực dân cư loại 4: hệ số f không lớn hơn 0,40
Đối với những đường ống vận chuyển khí đi qua vùng rừng núi, đất hoang hóa hay các khu vực khác không có hoặc rất ít dân cư sinh sống mà theo quy hoạch sử dụng đất sẽ ít có thay đổi trong giai đoạn từ 10 đến 15 năm tiếp theo, hệ số thiết kế có thể lấy không lớn hơn 0,8.