Thông tư 83/2025/TT-BQP sửa đổi thẩm quyền quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 83/2025/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 83/2025/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Tân Cương |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/08/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 83/2025/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG
__________ Số: 83/2025/TT-BQP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2025
|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về
phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ,
giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp
_________________
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019; Luật Quốc phòng ngày 08 tháng 6 năm 2018; Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 168/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về công tác quốc phòng ở Bộ ngành Trung ương, địa phương; Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ; Nghị định số 16/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ; Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh; Nghị định số 139/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP; Nghị định số 220/2025/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị định trong lĩnh vực quốc phòng, quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ Quốc phòng, Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương; về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ; mối quan hệ công tác của ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ: nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương về giáo dục quốc phòng và an ninh; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh trong Quân đội nhân dân Việt Nam; quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Dân quân tự vệ; chương trình, nội dung; chương trình khung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; tiêu chuẩn tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh; chương trình khung giáo dục quốc phòng và an ninh cho người học trong trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
“2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh), xã, phường, đặc khu (gọi chung là cấp xã).”
“2. Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở cấp tỉnh, cấp xã”
“3. Bộ, ngành Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; các cơ quan, đơn vị Quân đội và các cơ quan, tổ chức liên quan đến thực hiện công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương”
“a) Đối với cấp ủy đảng, người đứng đầu bộ, ngành Trung ương (trường hợp chỉ huy trưởng là cấp phó của người đứng đầu): Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành về công tác quốc phòng.”
“a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan tham mưu với cấp ủy đảng, người đứng đầu bộ, ngành Trung ương lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành, hướng dẫn và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng theo quy định của Luật Quốc phòng và Nghị định số 168/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương (sau đây viết gọi là Nghị định số 168/2018/NĐ-CP), Nghị định số 220/2025/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị định trong lĩnh vực quốc phòng, quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (sau đây viết gọn là Nghị định số 220/2025/NĐ-CP), cụ thể:”
“a) Đối với cấp ủy đảng, người đứng đầu bộ, ngành Trung ương (trường hợp chỉ huy trưởng là cấp phó của người đứng đầu): Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành về công tác quốc phòng;”
“a) Tham mưu với cấp ủy đảng, người đứng đầu bộ, ngành về công tác tuyên truyền, giáo dục trong thực hiện công tác quốc phòng;”
“a) Đối với cấp ủy đảng, người đứng đầu bộ, ngành Trung ương: Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện công tác quốc phòng của bộ, ngành mình;”
“CHƯƠNG III: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC CÔNG TÁC QUỐC PHÒNG CẤP TỈNH, CẤP XÔ
“1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể cùng cấp tham mưu với cấp ủy, chính quyền tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng theo quy định của Luật Quốc phòng và Nghị định số 168/2018/NĐ-CP, Nghị định số 220/2025/NĐ-CP, cụ thể:”
“e) Tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ, phòng thủ dân sự, tham gia diễn tập phòng thủ quân khu và diễn tập theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền; chỉ đạo diễn tập chiến đấu cấp xã trong khu vực phòng thủ và phòng thủ dân sự;”
“Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thường trực công tác quốc phòng cấp xã”
“1. Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể cùng cấp, tham mưu cho cấp ủy, chính quyền tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác quốc phòng tại khoản 1, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 220/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị định trong lĩnh vực quốc phòng, quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, cụ thể:”.
“b) Tổ chức diễn tập chiến đấu cấp xã trong khu vực phòng thủ, phòng thủ dân sự, tham gia diễn tập khu vực phòng thủ cấp tỉnh, diễn tập theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền;”
“c) Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo xây dựng và hoạt động của Ban chỉ huy quân sự cấp xã nâng cao chất lượng tổng hợp, sức mạnh chiến đấu của dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên;”
“d) Thực hiện tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ; tuyển sinh quân sự; tuyển sinh đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở; tiếp nhận, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho quân nhân xuất ngũ;”
“a) Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động công tác Đảng, công tác chính trị; xây dựng cấp ủy, tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh; xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh toàn diện; phối hợp kiện toàn tổ chức và hoạt động Ban chỉ huy quân sự của cơ quan, tổ chức, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn; thực hiện nhiệm vụ về công tác quốc phòng theo quy định tại các Điểm a, b, d, e, g, h, i khoản 2 Điều 7 Thông tư này;”
“2. Chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự cấp xã thuộc quyền chủ trì, phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể tham mưu giúp cấp ủy, chính quyền cùng cấp lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quốc phòng ở địa phương.”
“2. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc quyền chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị và địa phương cấp tỉnh, cấp xã ven biển, đảo và các đơn vị tự vệ biển thuộc các bộ, ngành Trung ương xây dựng, điều chỉnh các quy chế, kế hoạch phối hợp hoạt động và tổ chức thực hiện công tác quốc phòng liên quan.”
“Điều 19. Các cơ quan, đơn vị liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức và cơ quan quân sự địa phương các cấp liên quan thực hiện công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương nơi đứng chân theo quy định của Nghị định số 168/2018/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 220/2025/NĐ-CP và các quy định tại Thông tư này.”
“2. Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh chỉ đạo: Ban chỉ huy phòng thủ khu vực tổ chức tập huấn cho trung đội trưởng, thôn đội trưởng, thuyền trưởng, chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức), tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng SMPK12,7mm, SMPK14,5mm, ĐKZ, SPG-9, cối 82mm, cối 60mm; Ban chỉ huy Bộ đội Biên phòng chỉ đạo các đơn vị Bộ đội Biên phòng thuộc quyền phối hợp với Ban chỉ huy phòng thủ khu vực tổ chức tập huấn về nghiệp vụ biên phòng cho Dân quân tự vệ.”
“2. Chương trình
b) Dân quân tự vệ năm thứ hai trở đi thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV; Dân quân thường trực, Hải đội Dân quân thường trực thực hiện theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, căn cứ đối tượng, tình hình, nhiệm vụ cấp chủ trì tổ chức huấn luyện xác định thời gian cụ thể cho từng nội dung huấn luyện, báo cáo cấp trên trực tiếp phê duyệt.”
“b) Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh chỉ đạo Ban chỉ huy phòng thủ khu vực huấn luyện Dân quân tự vệ năm thứ nhất, trung đội Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, đơn vị Dân quân tự vệ biển, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế và khẩu đội cối của cấp xã; căn cứ tình hình của địa phương, có thể tổ chức huấn luyện theo cụm xã;”
“d) Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức) tổ chức huấn luyện cho đơn vị tự vệ ở cơ quan, tổ chức; trường hợp không đủ điều kiện để tổ chức huấn luyện do Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh xem xét, quyết định tổ chức huấn luyện”
“đ) Ban chỉ huy phòng thủ khu vực chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Ban chỉ huy quân sự cấp xã tổ chức huấn luyện cho lực lượng dân quân tự vệ, diễn tập chiến đấu cấp xã trong khu vực phòng thủ, phòng thủ dân sự và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.”
“c) Cấp xã, cơ quan tổ chức do Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức) xây dựng, trình Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoặc Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy phòng thủ khu vực (khi được ủy quyền) phê duyệt.”
“ b) Diễn tập phòng thủ dân sự ở cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.”
“1. Danh mục tài liệu, vật chất cơ bản bảo đảm cho tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập Dân quân tự vệ theo quy định tại phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này”
“Quy định mối quan hệ công tác của Ban chỉ huy quân sự xã, phường, đặc khu và Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ”
“Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định mối quan hệ công tác của Ban chỉ huy quân sự xã, phường, đặc khu và Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.”
“1. Quan hệ với đảng ủy cấp xã là quan hệ phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo về công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã.”
“4. Quan hệ với Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh là quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, chỉ huy về công tác quốc phòng, quân sự địa phương.”
“3a. Quan hệ với Đảng ủy, Chỉ huy Ban chỉ huy phòng thủ khu vực là quan hệ phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy, hướng dẫn về các nhiệm vụ theo thẩm quyền của Ban chỉ huy phòng thủ khu vực và nhiệm vụ Bộ chỉ huy quân sự tỉnh phân công;”
“1. Chức trách
Tham mưu cho đảng ủy, chính quyền cấp xã lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã theo quy định của pháp luật”
“1. Chức trách
Tham mưu và chịu trách nhiệm trước cấp trên, đảng ủy, chính quyền cấp xã về công tác đảng, công tác chính trị trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã. Chủ trì về chính trị trong lực lượng dân quân, dự bị động viên; trực tiếp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị trong lực lượng dân quân, dự bị động viên và trong nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã; cùng với chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã đề xuất nội dung, biện pháp lãnh đạo công tác quốc phòng, quân sự để đảng ủy cấp xã quyết định.”
“d) Quan hệ với người chỉ huy đơn vị dân quân ở cấp xã, đơn vị Dân quân tự vệ thuộc cấp tỉnh quản lý là quan hệ phối hợp, hiệp đồng công tác;”
“3. Quan hệ với Bộ Tư lệnh quân khu, cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương thuộc ngành, lĩnh vực quản lý, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ngành dọc cấp trên là quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác quốc phòng, quân sự theo thẩm quyền.”
“4. Quan hệ giữa Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức do cấp tỉnh quản lý đứng chân hoặc hoạt động trên địa bàn cấp xã với Ban chỉ huy quân sự cấp xã và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan là quan hệ phối hợp, hiệp đồng công tác.”
“5. Quan hệ giữa ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức do cấp xã quản lý với Ban chỉ huy quân sự cấp xã là quan hệ phối hợp, hiệp đồng công tác.”
“c) Quan hệ với Chỉ huy trưởng, Chính ủy cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã là quan hệ chịu sự chỉ đạo, chỉ huy về công tác quốc phòng, quân sự;”
“d) Quan hệ với Bộ Tư lệnh quân khu, cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cấp xã nơi Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức đứng chân hoặc hoạt động trên địa bàn, Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương, Ban chỉ huy quân sự ngành dọc thuộc ngành, lĩnh vực quản lý là quan hệ phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn về công tác quốc phòng, quân sự theo thẩm quyền;”
“c) Quan hệ với Chỉ huy trưởng, Chính ủy cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã là quan hệ chịu sự chỉ đạo, chỉ huy về công tác quốc phòng, quân sự;”
“đ) Quan hệ với đảng ủy, chính quyền địa phương cấp xã nơi đứng chân hoặc hoạt động là quan hệ phối hợp, hiệp đồng công tác.”
“b) Quan hệ với cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức theo phân cấp quản lý là quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, chỉ huy, quản lý điều hành về công tác Dân quân tự vệ;”
“c) Quan hệ với cơ quan chính trị của cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh là quan hệ chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác đảng, công tác chính trị;”
“5. Bảo đảm phương tiện, vật chất về GDQPAN cho cơ quan, đơn vị, nhà trường quân đội được giao nhiệm vụ GDQPAN; bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật, thiết bị dạy học quân dụng chuyên dùng, súng tiểu liên AK (B41, trung liên) đã hoán cải, vô hiệu hóa, thiết bị bắn tập phục vụ dạy và học môn học GDQPAN, trang phục, vật chất dùng chung cho học sinh, sinh viên học tập tại các cơ sở đào tạo môn học GDQPAN trên phạm vi cả nước theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 21 Quyết định số 10/2025/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2025.”
“đ) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch công tác của Hội đồng GDQPAN Trung ương; bảo đảm trang thiết bị, phòng học chuyên dùng, thiết bị dạy học chuyên dùng, phương tiện, cơ sở vật chất về GDQPAN; thiết kế mẫu và bảo đảm trang phục, vật chất dùng chung cho học sinh, sinh viên học tập tại các cơ sở đào tạo môn học GDQPAN trên phạm vi cả nước; tham gia thiết kế mẫu trang phục cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý GDQPAN;”
“Phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan tổng hợp báo cáo Bộ Tổng Tham mưu bảo đảm vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, trang bị kỹ thuật, thiết bị dạy học quân dụng chuyên dùng, súng tiểu liên AK (B41, trung liên) đã hoán cải, vô hiệu hóa, thiết bị bắn tập phục vụ dạy và học môn học GDQPAN, trang phục, vật chất dùng chung cho học sinh, sinh viên học tập tại các cơ sở đào tạo môn học GDQPAN trên phạm vi cả nước.”
“i) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan giúp Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng xây dựng và thực hiện các Đề án: Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật giáo dục quốc phòng và an ninh; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhiệm vụ giáo dục và BDKTQPAN; phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng mô hình điểm trung tâm GDQPAN thuộc cơ sở giáo dục đại học;”
“2. Cục Quân huấn - Nhà trường
a) Chủ trì, phối hợp cơ quan, tổ chức liên quan chỉ đạo nhà trường Quân đội thực hiện GDQPAN; xây dựng, hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức, quy cách học cụ, thao trường, bãi tập, trường bắn, quy tắc kiểm tra phù hợp với nội dung, chương trình GDQPAN; tham gia biên soạn, chỉnh lý chương trình, giáo trình, giáo khoa, tài liệu và nghiên cứu khoa học về GDQPAN.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan chỉ đạo, hướng dẫn nhà trường quân đội liên kết đào tạo giáo viên, giảng viên GDQPAN, bồi dưỡng, tập huấn giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý GDQPAN.”
“Điều 7. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật”
“Chỉ đạo cơ quan thuộc quyền phối hợp với Cục Dân quân tự vệ, cơ quan, tổ chức liên quan tham gia các nội dung sau:”
“4a. Bảo đảm kỹ thuật cho vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, phương tiện, trang bị kỹ thuật, thiết bị dạy học chuyên dùng phục vụ GDQPAN theo quy định của cấp có thẩm quyền.”
“1. Chủ trì, phối hợp với Cục Dân quân tự vệ, cơ quan, đơn vị liên quan, chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan, đơn vị lập đề án, dự án đầu tư về GDQPAN theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch hệ thống trung tâm GDQPAN; lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách GDQPAN, bảo đảm ngân sách cho dự án được phê duyệt.”
“2. Chủ trì, thẩm định đề án, dự án đầu tư GDQPAN theo phân cấp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tham mưu cho Bộ Quốc phòng về đầu tư xây dựng trung tâm GDQPAN thuộc nhà trường Quân đội; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ, chính sách cho cán bộ biệt phái làm nhiệm vụ GDQPAN theo quy định.”
“2a. Tham gia chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan, đơn vị lập đề án, dự án đầu tư về GDQPAN đối với các đề án, dự án sử dụng một phần ngân sách quốc phòng; tham gia thẩm định đề án, dự án đầu tư về GDQPAN theo thẩm quyền”
“3. Chỉ đạo Hội đồng GDQPAN quân khu, Hội đồng GDQPAN cấp tỉnh, cấp xã, cơ quan, đơn vị trên địa bàn thực hiện GDQPAN cho học sinh, sinh viên, BDKTQPAN cho các đối tượng theo thẩm quyền, tuyên truyền, phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh cho toàn dân.”
“4. Chỉ đạo Hội đồng GDQPAN cấp xã, cơ quan, đơn vị trên địa bàn thực hiện GDQPAN cho học sinh, sinh viên, BDKTQPAN cho các đối tượng theo thẩm quyền, tuyên truyền, phổ biến kiến thức QPAN cho toàn dân.”
“Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 12, 13, 14, 15, 16 và Điều 17 của Thông tư này, còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:”
“3. Lữ đoàn trưởng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy phòng thủ khu vực trung đoàn trưởng và tương đương quyết định triệu tập và tổ chức BDKTQPAN cho đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư này”
“2. Chuyên đề 6. Những vấn đề cơ bản về xây dựng khu vực phòng thủ cấp tỉnh.”
“5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức: Kỷ luật đến tước danh hiệu Dân quân tự vệ theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức hoặc thôn đội trưởng.”
“7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kỷ luật giáng chức, cách chức đối với các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.”
“Luyện tập vận hành một số nội dung vận hành cơ chế trong diễn tập chiến đấu cấp xã trong khu vực phòng thủ.”
“Luyện tập vận hành một số nội dung vận hành cơ chế trong diễn tập chiến đấu cấp xã trong khu vực phòng thủ.”
“3. Các hoạt động bổ trợ gồm: Luyện tập vận hành cơ chế trong diễn tập khu vực phòng thủ cấp tỉnh và diễn tập chiến đấu cấp xã trong khu vực phòng thủ; tham quan, nghiên cứu thực tế.”
“Tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh là người thực hiện nhiệm vụ phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh cho cán bộ, nhân dân ở cơ sở, được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận.”
“1. Cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố (gọi chung là thôn); trưởng các đoàn thể ở thôn, thôn đội trưởng, trung đội trưởng dân quân tự vệ.”
“Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định miễn nhiệm Tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường hợp sau:”
“2. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý sự nghiệp quốc phòng, an ninh và công tác quốc phòng, an ninh của cấp tỉnh, cấp xã.
4. Xây dựng cấp xã vững mạnh toàn diện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới.”
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng; - Thủ tướng CP, các Phó TTCP(8) ;
- UB QP-AN Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Chính phủ, Quốc hội(3) ;
- Các Bộ, ngành TW(60);
- Chủ nhiệm TCCT và các Thủ trưởng BQP(8);
- Các Thủ trưởng BTTM, TCCT(11);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW(34);
- Các đầu mối trực thuộc BQP (44) ;
- BTLTP Hồ Chí Minh, BCHQS các tỉnh, TP trực thuộc TW(34) ;
- Cục Pháp chế/BQP;
- Cục Dân quân tự vệ/BTTM;
- Cổng Thông tin điện tử BQP;
- Lưu: VT, NCTH. Ng212.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đại tướng Nguyễn Tân Cương
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây