Quyết định 357/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Kho bạc Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 357/QĐ-BTC

Quyết định 357/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Kho bạc Nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:357/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/02/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 357/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 357/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 357/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2010

 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC VỤ VÀ VĂN PHÒNG THUỘC KHO BẠC NHÀ NƯỚC

-------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Kho bạc Nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 209/2003/QĐ-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban và Văn phòng thuộc Kho bạc Nhà nước.

Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 2;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Vũ Văn Ninh

 

 

QUY ĐỊNH

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC VỤ VÀ VĂN PHÒNG THUỘC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 357/QĐ-BTC ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

I. NHIỆM VỤ

Vụ, Văn phòng là các đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính. Vụ, Văn phòng thuộc Kho bạc Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

Điều 1. Vụ Tổng hợp - Pháp chế

1. Trình Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định hoặc để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định:

a) Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về quản lý thu, chi ngân sách nhà nước; quản lý quỹ ngoại tệ tập trung và các quỹ khác do Kho bạc Nhà nước quản lý; công tác quản lý ngân quỹ, công tác pháp chế, công tác thống kê trong hệ thống Kho bạc Nhà nước;

b) Chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm của Kho bạc Nhà nước;

c) Chương trình, kế hoạch hàng năm của Kho bạc Nhà nước về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý;

d) Cơ chế, chính sách để phát triển các công cụ, nghiệp vụ quản lý hiện đại, phù hợp với thông lệ quốc tế, đảm bảo quản lý ngân quỹ Kho bạc Nhà nước an toàn và hiệu quả.

2. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị Kho bạc Nhà nước trong việc thực hiện các quy định về quản lý thu, chi ngân sách nhà nước; quản lý quỹ ngoại tệ tập trung và các quỹ khác do Kho bạc Nhà nước quản lý; công tác quản lý ngân quỹ, công tác pháp chế, công tác thống kê trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

3. Rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Kho bạc Nhà nước; kiến nghị đình chỉ, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản không còn phù hợp.

4. Chịu trách nhiệm chỉnh lý, thẩm định về mặt pháp lý nội dung dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quy định khác do các đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước soạn thảo trước khi trình Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước ban hành theo thẩm quyền hoặc để trình cấp có thẩm quyền ban hành.

5. Tổ chức công tác tự kiểm tra văn bản do Kho bạc Nhà nước ban hành; là đầu mối tổ chức công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính, các Bộ, ngành và địa phương ban hành liên quan đến lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước.

6. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cải cách hành chính và các chương trình, kế hoạch khác theo mục tiêu, nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

7. Là đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển hệ thống Kho bạc Nhà nước đến 2020.

8. Tổ chức quản lý, điều hành ngân quỹ Kho bạc Nhà nước:

a) Tổ chức điều hành tập trung, thống nhất toàn bộ vốn bằng tiền luân chuyển trong hệ thống Kho bạc Nhà nước để đảm bảo nhu cầu thanh toán, chi trả cho các cá nhân, đơn vị có giao dịch với Kho bạc Nhà nước;

b) Tổ chức quản lý, điều hoà vốn trong hệ thống Kho bạc Nhà nước; tham mưu, giúp Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước trong việc bố trí, sắp xếp và điều chuyển vốn cho các Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

c) Tổ chức thực hiện việc sử dụng ngân quỹ Kho bạc Nhà nước để tạm ứng vốn cho ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

9. Về quản lý Quỹ ngoại tệ tập trung:

a) Lập lệnh mua, bán ngoại tệ theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Bộ Tài chính;

b) Định kỳ công bố tỷ giá hạch toán phục vụ cho việc hạch toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ;

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến việc quản lý Quỹ Ngoại tệ tập trung theo phân công của Bộ Tài chính.

10. Tổng hợp báo cáo thống kê Kho bạc Nhà nước; tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu về tình hình hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.

11. Tham gia các văn bản, chính sách chế độ liên quan đến các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ.

12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước giao.

Điều 2.Vụ Kiểm soát chi ngân sách nhà nước

1. Trình Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định hoặc để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định:

a) Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về kiểm soát chi NSNN, bao gồm chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng, chi các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước các cấp và chi các nguồn vốn khác được giao Kho bạc Nhà nước quản lý;

b) Dự thảo các văn bản hướng dẫn về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương và các nguồn vốn khác được giao quản lý.

2. Tham gia ý kiến với các đơn vị liên quan trong việc xây dựng chính sách, chế độ về quản lý tài chính trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng và kiểm soát chi ngân sách nhà nước.

3. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị Kho bạc Nhà nước trong việc thực hiện các quy định về kiểm soát chi ngân sách nhà nước.

4. Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước của hệ thống Kho bạc Nhà nước.

6. Tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương và các nguồn vốn khác được giao quản lý.

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước giao.

Điều 3.Vụ Huy động vốn

1. Trình Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định hoặc để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định:

a) Dự thảo các văn bản hướng dẫn về công tác phát hành và thanh toán trái phiếu Chính phủ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước;

b) Kế hoạch phát hành trái phiếu Chính phủ của hệ thống Kho bạc Nhà nước hàng năm.

2. Phối hợp tham gia xây dựng các đề án, các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách chế độ về huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ.

3. Tổ chức thực hiện kế hoạch phát hành và thanh toán trái phiếu Chính phủ được Bộ Tài chính phê duyệt:

a) Phối hợp xây dựng lãi suất trái phiếu Chính phủ hàng tháng;

b) Xây dựng lịch biểu phát hành, thanh toán trái phiếu Chính phủ hàng tháng, hàng quý;

c) Tổ chức phát hành qua các kênh huy động vốn theo lịch biểu phát hành đã công bố.

4. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị Kho bạc Nhà nước trong việc thực hiện công tác phát hành và thanh toán trái phiếu Chính phủ.

5. Thực hiện các nghiệp vụ trên thị trường tài chính để nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn của Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

6. Phân tích, đánh giá tình hình và kết quả huy động vốn được thực hiện qua hệ thống Kho bạc Nhà nước; tổng hợp báo cáo nhanh và các báo cáo định kỳ theo quy định.

7. Chủ trì thực hiện việc thiết kế mẫu và đề xuất in ấn, phát hành các loại giấy tờ có giá trong lĩnh vực huy động vốn.

8. Tham gia ý kiến với các đơn vị liên quan trong việc xây dựng các văn bản, chính sách, chế độ liên quan đến các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước giao.

Điều 4. Vụ Kế toán nhà nước

1. Trình Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định hoặc để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định:

a) Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về chế độ kế toán nhà nước trong phạm vi được giao của Kho bạc Nhà nước;

b) Chế độ thanh toán trong hệ thống Kho bạc Nhà nước;

c) Kế hoạch, lộ trình triển khai tổng kế toán nhà nước.

2. Tổ chức triển khai nhiệm vụ tổng kế toán nhà nước theo kế hoạch, lộ trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức công tác thanh toán trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

3. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị Kho bạc Nhà nước trong việc thực hiện công tác kế toán nhà nước, công tác thanh toán trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

4. Tổ chức thực hiện công tác tổng hợp thông tin, điện báo, báo cáo kế toán định kỳ và đột xuất của hệ thống Kho bạc Nhà nước về thu, chi ngân sách nhà nước, các quỹ và tài sản của Nhà nước được giao quản lý, các khoản vay nợ, viện trợ, trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương theo quy định. Xác nhận số liệu thu, chi ngân sách qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.

5. Quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.

6. Thực hiện việc quản lý, điều hành hoạt động hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (hệ thống TABMIS) theo nhiệm vụ được giao.

7. Thực hiện công tác tổng hợp, phân tích tình hình thực hiện công tác kế toán nhà nước và công tác thanh toán của hệ thống Kho bạc Nhà nước.

8. Chủ trì thực hiện việc thiết kế mẫu và đề xuất nhu cầu in ấn, phát hành các loại giấy tờ có giá trong lĩnh vực kế toán của Kho bạc Nhà nước.

9. Tham gia ý kiến với các đơn vị có liên quan trong việc xây dựng chính sách, chế độ về lĩnh vực kế toán nhà nước.

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước giao.

Điều 5. Vụ Kho quỹ

1. Trình Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định hoặc để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định:

a) Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý, quản lý an toàn kho, quỹ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước;

b) Định mức, kế hoạch trang bị thiết bị kỹ thuật chuyên dùng, các loại công cụ hỗ trợ phục vụ cho công tác bảo vệ và an toàn kho, quỹ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

2. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị Kho bạc Nhà nước trong việc quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý, quản lý an toàn kho, quỹ.

3. Tổng hợp và phân tích tình hình hoạt động về công tác quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý và an toàn kho, quỹ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

4. Thực hiện việc nhập, xuất, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy các loại giấy tờ có giá phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.

5. Tổng hợp các trường hợp thừa, thiếu tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong kho, quỹ của hệ thống Kho bạc Nhà nước; phối hợp với các đơn vị kiểm tra, xác định nguyên nhân, trách nhiệm và kiến nghị biện pháp xử lý.

6. Lưu giữ, bảo quản, nhập, xuất tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý của Nhà nước, của các cơ quan, đơn vị, cá nhân gửi tại kho của Kho bạc Nhà nước; thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn kho, quỹ tại Kho bạc Nhà nước; trả lại vàng, bạc, tư trang tạm thu, tạm giữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

7. Là đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Công an trong công tác bảo vệ an ninh an toàn tài sản trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước giao.

Điều 6. Vụ Hợp tác quốc tế

1. Trình Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định hoặc để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định:

a)Chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;

b) Dự thảo các văn bản hướng dẫn về công tác hợp tác quốc tế của Kho bạc Nhà nước.

2. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch về hợp tác quốc tế sau khi được phê duyệt; phát triển, quản lý và điều phối hoạt động công tác hợp tác quốc tế của Kho bạc Nhà nước.

3. Là đầu mối tiếp nhận và triển khai thực hiện các dự án quốc tế liên quan đến hệ thống Kho bạc Nhà nước; quản lý và điều phối hoạt động của các dự án, chương trình hợp tác quốc tế của Kho bạc Nhà nước gắn với cải cách, hiện đại hoá và thực hiện Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước.

4. Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị Kho bạc Nhà nước trong việc thực hiện các quy định và nhiệm vụ về hợp tác quốc tế.

5. Là đầu mối tổ chức các hội thảo, hội nghị trong nước có sự tham gia của đối tác nước ngoài; tổ chức các hoạt động khảo sát, nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm, giảng dạy, học tập và thực tập nghiệp vụ ở nước ngoài.

6. Thực hiện công tác ngoại vụ của Kho bạc Nhà nước:

a) Lập kế hoạch đoàn ra, đoàn vào hàng năm, dự trù tài chính đối ngoại; làm đầu mối đón đoàn ra, đoàn vào và phối hợp các đơn vị hữu quan trong việc cử đoàn ra;

b) Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan chuẩn bị các tài liệu, văn bản cần thiết liên quan đến nội dung làm việc với các đối tác nước ngoài;

c) Hướng dẫn các thủ tục lễ tân, giải quyết các thủ tục visa, hộ chiếu cho công chức, viên chức trong ngành đi học tập, công tác ở nước ngoài;

d) Lưu trữ, quản lý và xử lý các văn bản đối ngoại có liên quan đến các hoạt động hợp tác của hệ thống Kho bạc Nhà nước;

đ) Là đầu mối quản lý việc phiên dịch, biên dịch, khai thác thông tin các tài liệu hợp tác quốc tế về Kho bạc Nhà nước.

7. Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình và kết quả hoạt động hợp tác quốc tế của hệ thống Kho bạc Nhà nước.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước giao.

Điều 7. Vụ Tổ chức cán bộ

1. Trình Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định hoặc để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định:

a) Kế hoạch dài hạn về tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực của hệ thống Kho bạc Nhà nước;

b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước; văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước;

c) Dự thảo các văn bản hướng dẫn trong nội bộ hệ thống Kho bạc Nhà nước về quản lý tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, đào tạo bồi dưỡng, thi đua khen thưởng.

2. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, công tác quản lý công chức, viên chức, lao động, tiền lương, công tác đào tạo bồi dưỡng thi đua khen thưởng trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

3. Quản lý về tổ chức bộ máy của hệ thống Kho bạc Nhà nước; trình Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

4. Quản lý và phân bổ chỉ tiêu biên chế, lao động, thực hiện tuyển dụng, tiếp nhận cán bộ, công chức, quản lý quỹ tiền lương, nâng bậc lương thường xuyên và trước hạn, quản lý ngạch công chức hệ thống Kho bạc Nhà nước, thực hiện công tác nâng ngạch, chuyển ngạch, quản lý thẻ công chức Kho bạc Nhà nước theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.

5. Thực hiện công tác đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, kỷ luật, điều động, luân chuyển, nghỉ hưu, thôi việc và giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.

6. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức dài hạn và hàng năm của hệ thống Kho bạc Nhà nước; cử công chức, viên chức của Kho bạc Nhà nước đi đào tạo, bồi dưỡng, học tập, nghiên cứu, khảo sát ở trong nước và nước ngoài theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.

7. Thực hiện nhiệm vụ thường trực Hội đồng thi đua Kho bạc Nhà nước; giúp Hội đồng thi đua Kho bạc Nhà nước tổng hợp và xét duyệt kết quả thi đua của các đơn vị trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

8. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

9. Quản lý hồ sơ công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định.

10. Thực hiện báo cáo thống kê định kỳ và đột xuất về tổ chức bộ máy, lao động, tiền lương, quản lý công chức, viên chức, đào tạo, bồi dưỡng và thi đua khen thưởng theo quy định.

11. Tham gia các văn bản, chính sách, chế độ liên quan đến các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ.

12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước giao.

Điều 8. Vụ Tài vụ - Quản trị

1. Trình Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định hoặc để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định:

a) Dự thảo các văn bản quy định và hướng dẫn về quản lý tài chính, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, trang thiết bị và sử dụng tài sản, quản lý tài chính về đầu tư xây dựng cơ bản nội bộ, công tác bảo vệ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước;

b) Kế hoạch tài chính, dự toán ngân sách hàng năm của Kho bạc Nhà nước;

c) Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật, cải tạo, sửa chữa lớn của của hệ thống Kho bạc Nhà nước.

2. Hướng dẫn và kiểm tra công tác quản lý tài chính, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nội bộ, quản lý tài sản và công tác bảo vệ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

3. Về Quản lý tài chính nội bộ:

a) Hướng dẫn các đơn vị Kho bạc Nhà nước lập dự toán thu, chi hàng năm; tổng hợp dự toán thu, chi của hệ thống Kho bạc Nhà nước; phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị Kho bạc Nhà nước sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt;

b) Tổ chức hạch toán kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán của hệ thống Kho bạc Nhà nước theo chế độ quy định;

c) Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính nội bộ tại cơ quan Kho bạc Nhà nước.

4. Về Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nội bộ:

a) Hướng dẫn các đơn vị Kho bạc Nhà nước xây dựng quy hoạch, lập kế hoạch xây dựng cơ bản dài hạn, hàng năm; tổng hợp quy hoạch, kế hoạch xây dựng cơ bản của hệ thống Kho bạc Nhà nước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Quản lý quy hoạch, quy mô xây dựng, phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong hệ thống Kho bạc Nhà nước;

c) Thực hiện thẩm tra hồ sơ dự án; thẩm định quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trình cấp có thẩm quyền;

d) Tổ chức công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về đầu tư xây dựng cơ bản của hệ thống Kho bạc Nhà nước.

5. Về Quản lý tài sản nội bộ:

a) Hướng dẫn các đơn vị Kho bạc Nhà nước lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa lớn tài sản; tổng hợp, lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa lớn tài sản của hệ thống Kho bạc Nhà nước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Tổ chức quản lý tài sản theo tiêu chuẩn, định mức đã quy định; tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất về tài sản của hệ thống Kho bạc Nhà nước;

c) Tổ chức thực hiện việc mua sắm và sửa chữa lớn tài sản theo phân cấp của Bộ Tài chính và của Kho bạc Nhà nước;

d) Tổ chức in ấn các loại ấn chỉ (bao gồm cả ấn chỉ đặc biệt, giấy tờ có giá) và ấn phẩm phục vụ hoạt động Kho bạc Nhà nước theo phân cấp.

6. Thực hiện công tác quản trị tại cơ quan Kho bạc Nhà nước:

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện nội quy cơ quan, nội quy phòng cháy, chữa cháy; tổ chức thực hiện công tác bảo vệ, công tác xây dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa, quản lý tài sản, trang thiết bị làm việc; quản lý và điều hành đội xe ô tô; thực hiện nhiệm vụ quản trị cơ quan Kho bạc Nhà nước.

7. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, vận hành hệ thống kỹ thuật trụ sở Kho bạc Nhà nước.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước giao

Điều 9. Văn phòng

1. Trình Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định:

a) Quy chế làm việc của Kho bạc Nhà nước;

b) Chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm của Kho bạc Nhà nước;

c) Dự thảo các văn bản hướng dẫn về công tác văn thư, lưu trữ, công tác thông tin, tuyên truyền, công tác cải cách hành chính và triển khai ISO trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

2. Giúp Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước theo dõi, đôn đốc, điều phối hoạt động của các đơn vị thuộc và trực thuộc Kho bạc Nhà nước trong việc thực hiện chương trình công tác, chấp hành quy chế làm việc của Kho bạc Nhà nước và chế độ báo cáo theo quy định; báo cáo Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị thuộc và trực thuộc Kho bạc Nhà nước.

3. Rà soát nội dung, thẩm định về thể thức, thủ tục hành chính các dự thảo văn bản do các đơn vị soạn thảo trước khi trình lãnh đạo Kho bạc Nhà nước.

4. Là đầu mối phối hợp với các đơn vị để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu cho các buổi họp, làm việc của lãnh đạo Kho bạc Nhà nước với các đơn vị trong và ngoài hệ thống, các cuộc họp giao ban, hội nghị sơ kết, tổng kết; tổ chức ghi biên bản và lưu hồ sơ các cuộc họp, làm việc.

5. Đề xuất các cơ chế, quy trình nghiệp vụ cần tổ chức nghiên cứu hoặc sửa đổi, bổ sung, báo cáo Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước phân công cho các đơn vị tổ chức thực hiện.

6. Là đầu mối tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính và triển khai ISO trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

7. Công tác văn thư, lưu trữ, lễ tân:

a) Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước thực hiện các quy định về thủ tục hành chính, quản lý công văn, công tác văn thư, lưu trữ và công tác bảo vệ bí mật nhà nước;

b) Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ văn thư, tổ chức lưu trữ hồ sơ tài liệu tại cơ quan Kho bạc Nhà nước theo quy định;

c) Tổ chức đón tiếp, hướng dẫn khách đến công tác tại cơ quan Kho bạc Nhà nước; trực tổng đài điện thoại cơ quan Kho bạc Nhà nước.

8. Công tác báo chí, tuyên truyền:

a) Quản lý hoạt động tuyên truyền của hệ thống Kho bạc Nhà nước; tổ chức các cuộc họp báo, cung cấp thông tin về hoạt động Kho bạc Nhà nước cho các cơ quan báo chí theo ủy quyền của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;

b) Định kỳ thực hiện điểm báo và thông báo ý kiến của lãnh đạo Kho bạc Nhà nước đối với các vấn đề báo chí phản ánh để các đơn vị có liên quan kiểm tra, xử lý và báo cáo;

c) Quản lý và biên tập Cổng thông tin điện tử Kho bạc Nhà nước;

d) Tổ chức thực hiện, hướng dẫn các đơn vị trong việc sưu tầm, lưu giữ tài liệu, hiện vật về truyền thống Kho bạc Nhà nước; Quản lý phòng truyền thống Kho bạc Nhà nước.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước giao.

II.QUYỀN HẠN

Điều 10. Quyền hạn của các Vụ, Văn phòng thuộc Kho bạc Nhà nước

1. Được yêu cầu các đơn vị, cá nhân cung cấp văn bản, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

2. Ký thừa lệnh các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời các nội dung quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao theo phân công, phân cấp của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước.

III. CƠ CẤU TỔ CHỨC

Điều 11.Cơ cấu tổ chức

1. Vụ Kiểm soát chi, Vụ Huy động vốn, Vụ Kho quỹ, Vụ Hợp tác quốc tế thuộc Kho bạc Nhà nước tổ chức làm việc theo chế độ chuyên viên.

2. Vụ Tổng hợp - Pháp chế có 2 phòng:

a) Phòng Tổng hợp;

b) Phòng Pháp chế - Chế độ.

3. Vụ Kế toán nhà nước có 2 phòng:

a) Phòng Thanh toán;

b) Phòng Xử lý trung tâm.

4. Vụ Tổ chức cán bộ có 03 phòng:

a) Phòng Tổng hợp;

b) Phòng Quản lý cán bộ;

c) Phòng Thi đua - Khen thưởng.

5. Vụ Tài vụ - Quản trị có 05 phòng:

a) Phòng Kế hoạch - Tài chính;

b) Phòng Tài vụ;

c) Phòng Xây dựng cơ bản;

d) Phòng Quản lý tài sản;

đ) Phòng Quản trị.

6. Văn phòng có 02 phòng:

a) Phòng Thư ký - Tổng hợp;

b) Phòng Hành chính - Lưu trữ.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quy định.

Điều 12. Lãnh đạo Vụ, Văn phòng

1. Vụ thuộc Kho bạc Nhà nước có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng; Văn phòng thuộc Kho bạc Nhà nước có Chánh Văn phòng và một số Phó Chánh Văn phòng.

Vụ trưởng, Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước về toàn bộ hoạt động Vụ, Văn phòng; Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với các chức danh lãnh đạo Vụ, Văn phòng và các chức danh lãnh đạo khác của các Vụ, Văn phòng thuộc Kho bạc Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.

3. Vụ trưởng, Chánh Văn phòng có trách nhiệm quản lý cán bộ, công chức và tài sản của đơn vị theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Biên chế

Biên chế của các Vụ, Văn phòng thuộc Kho bạc Nhà nước do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định trong tổng số biên chế được giao.

IV. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH

Điều 14. Thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định

Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi