Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường

Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 724/2009/NQ-UBTVQH12 Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Phú Trọng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/01/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Chính sách, Hành chính

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 724/2009/NQ-UBTVQH12

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ QUYẾT

CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 724/2009/NQ-UBTVQH12
NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2009 VỀ DANH SÁCH HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG
CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG

 

 

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 4 về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;

Sau khi xem xét Tờ trình số 01/TTr-CP ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội danh sách các huyện, quận, phường của một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường và Báo cáo thẩm tra số 672/BC-UBPL12 ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban pháp luật của Quốc hội;

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1.

Thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường tại 67 huyện, 32 quận và 483 phường của 10 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau đây:

1. Tỉnh Lào Cai

a) Huyện: 8 huyện, bao gồm:

Bảo Thắng, Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát, Sa Pa, Văn Bàn, Bảo Yên.

b) Phường: 12 phường, bao gồm:

Các phường thuộc thành phố Lào Cai: Lào Cai, Phố Mới, Cốc Lếu, Kim Tân, Bắc Cường, Duyên Hải, Bắc Lệnh, Pom Hán, Xuân Tăng, Thống Nhất, Bình Minh, Nam Cường.

2. Tỉnh Vĩnh Phúc

a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:

Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Bình Xuyên, Lập Thạch, Tam Đảo, Sông Lô.

b) Phường: 13 phường, bao gồm:

- Các phường thuộc thành phố Vĩnh Yên: Hội Hợp, Đồng Tâm, Tích Sơn, Ngô Quyền, Đống Đa, Liên Bảo, Khai Quang;

- Các phường thuộc thị xã Phúc Yên: Xuân Hoà, Đồng Xuân, Hùng Vương, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Phúc Thắng.

3. Thành phố Hải Phòng

a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:

Thuỷ Nguyên, An Dương, An Lão, Kiến Thuỵ, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Cát Hải.

b) Quận và phường: 7 quận và 70 phường, bao gồm:

- Quận Hồng Bàng và các phường thuộc quận Hồng Bàng: Quán Toan, Hùng Vương, Sở Dầu, Trại Chuối, Thượng Lý, Hạ Lý, Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Quang Trung, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái;

- Quận Ngô Quyền và các phường thuộc quận Ngô Quyền: Lạch Tray, Đồng Quốc Bình, Đằng Giang, Đông Khê, Lê Lợi, Gia Viên, Cầu Đất, Lương Khánh Thiện, Lạc Viên, Máy Tơ, Cầu Tre, Vạn Mỹ, Máy Chai;

- Quận Lê Chân và các phường thuộc quận Lê Chân: Trại Cau, Hồ Nam, Hàng Kênh, Đông Hải, An Biên, Dư Hàng, Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, Nghĩa Xá, Niệm Nghĩa, Cát Dài, Trần Nguyên Hãn, Lam Sơn, An Dương;

- Quận Kiến An và các phường thuộc quận Kiến An: Quán Trữ, Lãm Hà, Bắc Sơn, Ngọc Sơn, Trần Thành Ngọ, Đồng Hoà, Nam Sơn, Văn Đẩu, Phù Liễn, Tràng Minh;

- Quận Hải An và các phường thuộc quận Hải An: Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Tràng Cát;

- Quận Đồ Sơn và các phường thuộc quận Đồ Sơn: Ngọc Hải, Ngọc Xuyên, Vạn Hương, Vạn Sơn, Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức;

- Quận Dương Kinh và các phường thuộc quận Dương Kinh: Đa Phúc, Anh Dũng, Hưng Đạo, Hải Thành, Hoà Nghĩa, Tân Thành.

4. Tỉnh Nam Định

a) Huyện: 9 huyện, bao gồm:

Ý Yên, Vụ Bản, Mỹ , Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Xuân Trường, Hải Hậu, Giao Thuỷ.

b) Phường: 20 phường, bao gồm:

Các phường thuộc thành phố Nam Định: Bà Triệu, Quang Trung, Trần Đăng Ninh, Năng Tĩnh, Phan Đình Phùng, Nguyễn Du, Trường Thi, Cửa Bắc, Vỵ Hoàng, Vỵ Xuyên, Văn Miếu, Ngô Quyền, Trần Tế Xương, Hạ Long, Trần Hưng Đạo, Lộc Vượng, Thống Nhất, Lộc Hạ, Cửa Nam, Trần Quang Khải.

5. Tỉnh Quảng Trị

a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:

Vĩnh Linh, Gio Linh, Lộ, Đakrông, Hướng Hoá, Triệu Phong, Hải Lăng.

b) Phường: 13 phường, bao gồm:

- Các phường thuộc thị xã Đông Hà: 1, 2, 3, 4, 5, Đông Thanh, Đông Giang, Đông Lễ, Đông Lương;

- Các phường thuộc thị xã Quảng Trị: 1, 2, 3, An Đôn.

6. Thành phố Đà Nẵng

a) Huyện: 1 huyện: Hoà Vang.

b) Quận và phường: 6 quận và 45 phường, bao gồm:

- Quận Hải Châu và các phường thuộc quận Hải Châu: Hoà Cường Nam, Hoà Cường Bắc, Hoà Thuận Đông, Hoà Thuận Tây, Bình Thuận, Bình Hiên, Nam Dương, Phước Ninh, Hải Châu 1, Hải Châu 2, Thạch Thang, Thanh Bình, Thuận Phước;

- Quận Thanh Khê và các phường thuộc quận Thanh Khê: An Khê, Thanh Khê Tây, Xuân Hà, Tam Thuận, Chính Gián, Thạc Gián, Vĩnh Trung, Tân Chính, Hoà Khê, Thanh Khê Đông;

- Quận Liên Chiểu và các phường thuộc quận Liên Chiểu: Hoà Hiệp Nam, Hoà Hiệp Bắc, Hoà Khánh Nam, Hoà Khánh Bắc, Hoà Minh;

- Quận Sơn Trà và các phường thuộc quận Sơn Trà: An Hải Bắc, An Hải Đông, An Hải Tây, Mân Thái, Nại Hiên Đông, Phước Mỹ, Thọ Quang;

- Quận Ngũ Hành Sơn và các phường thuộc quận Ngũ Hành Sơn: Mỹ An, Khuê Mỹ, Hoà Hải, Hoà Quý;

- Quận Cẩm Lệ và các phường thuộc quận Cẩm Lệ: Hoà Thọ Đông, Hoà Thọ Tây, Hoà An, Hoà Phát, Hoà Xuân, Khuê Trung.

7. Tỉnh Phú Yên

a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:

Đông Hoà, Tây Hoà, Phú Hoà, Tuy An, Đồng Xuân, Sơn Hoà, Sông Hinh.

b) Phường: 12 phường, bao gồm:

Các phường thuộc thành phố Tuy Hoà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Phú Lâm, Phú Thạnh, Phú Đông.

8. Thành phố Hồ Chí Minh

a) Huyện: 5 huyện, bao gồm:

Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè.

b) Quận và phường: 19 quận và 259 phường, bao gồm:

- Quận 1 và các phường thuộc quận 1: Tân Định, Bến Nghé, Bến Thành, Đa Kao, Cô Giang, Cầu Kho, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Cư Trinh, Cầu Ông Lãnh;

- Quận 2 và các phường thuộc quận 2: An Phú, Thủ Thiêm, Bình Trưng Tây, Bình Trưng Đông, An Lợi Đông, An Khánh, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Bình An, Thảo Điền, Bình Khánh;

- Quận 3 và các phường thuộc quận 3: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14;

- Quận 4 và các phường thuộc quận 4: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 12, 13, 14, 15, 16, 18;

- Quận 5 và các phường thuộc quận 5: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;

- Quận 6 và các phường thuộc quận 6: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14;

- Quận 7 và các phường thuộc quận 7: Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông, Tân Quy, Tân Phong, Tân Phú, Tân Hưng, Bình Thuận, Phú Mỹ, Tân Kiểng, Phú Thuận;

- Quận 8 và các phường thuộc quận 8: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16;

- Quận 9 và các phường thuộc quận 9: Long Bình, Hiệp Phú, Trường Thạnh, Long Trường, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Phước Long A, Phước Long B, Phước Bình, Phú Hữu, Tân Phú, Long Thạnh Mỹ, Long Phước;

- Quận 10 và các phường thuộc quận 10: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;

- Quận 11 và các phường thuộc quận 11: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16;

- Quận 12 và các phường thuộc quận 12: Thạnh Lộc, An Phú Đông, Tân Thới Hiệp, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận, Tân Thới Nhất, Tân Chánh Hiệp, Thạnh Xuân, Hiệp Thành, Trung Mỹ Tây, Thới An;

- Quận Bình Tân và các phường thuộc quận Bình Tân: Bình Hưng Hoà, Bình Hưng Hoà A, Bình Hưng Hoà B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A, An Lạc, An Lạc A;

- Quận Bình Thạnh và các phường thuộc quận Bình Thạnh: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28;

- Quận Gò Vấp và các phường thuộc quận Gò Vấp: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17;

- Quận Phú Nhuận và các phường thuộc quận Phú Nhuận: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17;

- Quận Tân Bình và các phường thuộc quận Tân Bình: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;

- Quận Tân Phú và các phường thuộc quận Tân Phú: Tân Sơn Nhì, Tân Thạnh, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành, Phú Thọ Hoà, Phú Thạnh, Phú Trung, Hoà Thạnh, Hiệp Tân, Tân Thới Hoà;

- Quận Thủ Đức và các phường thuộc quận Thủ Đức: Trường Thọ, Linh Trung, Bình Chiểu, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Bình Thọ, Tam Bình, Tam Phú, Linh Đông, Linh Chiểu, Linh Tây, Linh Xuân.

9. Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu

a) Huyện: 5 huyện, bao gồm:

Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức.

b) Phường: 24 phường, bao gồm:

- Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Thắng Nhất, Thắng Tam, Rạch Dừa, Nguyễn An Ninh;

- Các phường thuộc thị xã Bà Rịa: Kim Dinh, Long Hương, Phước Hưng, Phước Hiệp, Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn, Long Tâm.

10. Tỉnh Kiên Giang

a) Huyện: 11 huyện, bao gồm:

An Minh, Châu Thành, Vĩnh Thuận, Gò Quao, Giồng Riềng, Kiên Hải, Phú Quốc, Tân Hiệp, Hòn Đất, An Biên, U Minh Thượng.

b) Phường: 15 phường, bao gồm:

- Các phường thuộc thành phố Rạch Giá: Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Lợi, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thông, An Bình, Vĩnh Lạc, Rạch Sỏi, Vĩnh Bảo, An Hoà, Vĩnh Thanh;

- Các phường thuộc thị xã Hà Tiên: Đông Hồ, Bình San, Tô Châu, Pháo Đài.

 

Điều 2.

1. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường có tên trong danh sách quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

 

Điều 3.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2009.

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH

Nguyễn Phú Trọng

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12

01

Hiến pháp năm 1992

02

Nghị quyết 51/2001/QH10 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992

03

Nghị quyết 26/2008/QH12 của Quốc hội về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường

04

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

05

Nghị quyết 725/2009/UBTVQH12 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×