Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 724/2009/NQ-UBTVQH12 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/01/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Chính sách, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ QUYẾT
CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ
724/2009/NQ-UBTVQH12
NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2009 VỀ DANH SÁCH HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG
CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC
HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Căn cứ Hiến pháp nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 4 về
thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 01/TTr-CP ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về dự thảo Nghị
quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội danh sách các huyện, quận, phường của một
số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội
đồng nhân dân huyện, quận, phường và Báo cáo thẩm tra số 672/BC-UBPL12 ngày 14
tháng 01 năm 2009 của Ủy ban pháp luật của Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện,
quận, phường tại 67 huyện, 32 quận và 483 phường của 10 tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương sau đây:
1. Tỉnh Lào Cai
a) Huyện: 8
huyện, bao gồm:
Bảo Thắng, Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát, Sa Pa,
Văn Bàn, Bảo Yên.
b) Phường: 12
phường, bao gồm:
Các phường thuộc thành phố Lào Cai: Lào Cai, Phố Mới, Cốc
Lếu, Kim Tân, Bắc Cường, Duyên Hải, Bắc Lệnh, Pom Hán, Xuân Tăng, Thống Nhất,
Bình Minh, Nam Cường.
2. Tỉnh Vĩnh Phúc
a) Huyện: 7
huyện, bao gồm:
Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Bình Xuyên, Lập Thạch, Tam
Đảo, Sông Lô.
b) Phường: 13
phường, bao gồm:
- Các phường thuộc thành phố Vĩnh Yên: Hội Hợp, Đồng Tâm,
Tích Sơn, Ngô Quyền, Đống Đa, Liên Bảo, Khai Quang;
- Các phường thuộc thị xã Phúc Yên: Xuân Hoà, Đồng Xuân,
Hùng Vương, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Phúc Thắng.
3. Thành phố Hải
Phòng
a) Huyện: 7
huyện, bao gồm:
Thuỷ Nguyên, An Dương, An Lão, Kiến Thuỵ, Tiên Lãng, Vĩnh
Bảo, Cát Hải.
b) Quận và phường:
7 quận và 70 phường, bao gồm:
- Quận Hồng Bàng và các phường thuộc quận Hồng Bàng: Quán
Toan, Hùng Vương, Sở Dầu, Trại Chuối, Thượng Lý, Hạ Lý, Minh Khai, Hoàng Văn
Thụ, Quang Trung, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái;
- Quận Ngô Quyền và các phường thuộc quận Ngô Quyền: Lạch
Tray, Đồng Quốc Bình, Đằng Giang, Đông Khê, Lê Lợi, Gia Viên, Cầu Đất, Lương
Khánh Thiện, Lạc Viên, Máy Tơ, Cầu Tre, Vạn Mỹ, Máy Chai;
- Quận Lê Chân và các phường thuộc quận Lê Chân: Trại Cau,
Hồ Nam, Hàng Kênh, Đông Hải, An Biên, Dư Hàng, Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh
Dương, Nghĩa Xá, Niệm Nghĩa, Cát Dài, Trần Nguyên Hãn, Lam Sơn, An Dương;
- Quận Kiến An và các phường thuộc quận Kiến An: Quán Trữ,
Lãm Hà, Bắc Sơn, Ngọc Sơn, Trần Thành Ngọ, Đồng Hoà, Nam Sơn, Văn Đẩu, Phù
Liễn, Tràng Minh;
- Quận Hải An và các phường thuộc quận Hải An: Cát Bi, Đằng
Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Tràng Cát;
- Quận Đồ Sơn và các phường thuộc quận Đồ Sơn: Ngọc Hải,
Ngọc Xuyên, Vạn Hương, Vạn Sơn, Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức;
- Quận Dương Kinh và các phường thuộc quận Dương Kinh: Đa
Phúc, Anh Dũng, Hưng Đạo, Hải Thành, Hoà Nghĩa, Tân Thành.
4. Tỉnh Nam Định
a) Huyện: 9
huyện, bao gồm:
Ý Yên, Vụ Bản, Mỹ
b) Phường: 20
phường, bao gồm:
Các phường thuộc thành phố Nam Định: Bà Triệu, Quang Trung,
Trần Đăng Ninh, Năng Tĩnh, Phan Đình Phùng, Nguyễn Du, Trường Thi, Cửa Bắc, Vỵ
Hoàng, Vỵ Xuyên, Văn Miếu, Ngô Quyền, Trần Tế Xương, Hạ Long, Trần Hưng Đạo,
Lộc Vượng, Thống Nhất, Lộc Hạ, Cửa Nam, Trần Quang Khải.
5. Tỉnh Quảng Trị
a) Huyện: 7
huyện, bao gồm:
Vĩnh Linh, Gio Linh,
b) Phường: 13
phường, bao gồm:
- Các phường thuộc thị xã Đông Hà: 1, 2, 3, 4, 5, Đông
Thanh, Đông Giang, Đông Lễ, Đông Lương;
- Các phường thuộc thị xã Quảng Trị: 1, 2, 3, An Đôn.
6. Thành phố Đà Nẵng
a) Huyện: 1
huyện: Hoà Vang.
b) Quận và phường:
6 quận và 45 phường, bao gồm:
- Quận Hải Châu và các phường thuộc quận Hải Châu: Hoà Cường
Nam, Hoà Cường Bắc, Hoà Thuận Đông, Hoà Thuận Tây, Bình Thuận, Bình Hiên, Nam
Dương, Phước Ninh, Hải Châu 1, Hải Châu 2, Thạch Thang, Thanh Bình, Thuận
Phước;
- Quận Thanh Khê và các phường thuộc quận Thanh Khê: An Khê,
Thanh Khê Tây, Xuân Hà, Tam Thuận, Chính Gián, Thạc Gián, Vĩnh Trung, Tân
Chính, Hoà Khê, Thanh Khê Đông;
- Quận Liên Chiểu và các phường thuộc quận Liên Chiểu: Hoà
Hiệp Nam, Hoà Hiệp Bắc, Hoà Khánh Nam, Hoà Khánh Bắc, Hoà Minh;
- Quận Sơn Trà và các phường thuộc quận Sơn Trà: An Hải Bắc,
An Hải Đông, An Hải Tây, Mân Thái, Nại Hiên Đông, Phước Mỹ, Thọ Quang;
- Quận Ngũ Hành Sơn và các phường thuộc quận Ngũ Hành Sơn:
Mỹ An, Khuê Mỹ, Hoà Hải, Hoà Quý;
- Quận Cẩm Lệ và các phường thuộc quận Cẩm Lệ: Hoà Thọ Đông,
Hoà Thọ Tây, Hoà An, Hoà Phát, Hoà Xuân, Khuê Trung.
7. Tỉnh Phú Yên
a) Huyện: 7
huyện, bao gồm:
Đông Hoà, Tây Hoà, Phú Hoà, Tuy An, Đồng Xuân, Sơn Hoà, Sông
Hinh.
b) Phường: 12
phường, bao gồm:
Các phường thuộc thành phố Tuy Hoà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9, Phú Lâm, Phú Thạnh, Phú Đông.
8. Thành phố Hồ Chí
Minh
a) Huyện: 5
huyện, bao gồm:
Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè.
b) Quận và phường:
19 quận và 259 phường, bao gồm:
- Quận 1 và các phường thuộc quận 1: Tân Định, Bến Nghé, Bến
Thành, Đa Kao, Cô Giang, Cầu Kho, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Cư
Trinh, Cầu Ông Lãnh;
- Quận 2 và các phường thuộc quận 2: An Phú, Thủ Thiêm, Bình
Trưng Tây, Bình Trưng Đông, An Lợi Đông, An Khánh, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Bình
An, Thảo Điền, Bình Khánh;
- Quận 3 và các phường thuộc quận 3: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9, 10, 11, 12, 13, 14;
- Quận 4 và các phường thuộc quận 4: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9,
10, 12, 13, 14, 15, 16, 18;
- Quận 5 và các phường thuộc quận 5: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;
- Quận 6 và các phường thuộc quận 6: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9, 10, 11, 12, 13, 14;
- Quận 7 và các phường thuộc quận 7: Tân Thuận Tây, Tân
Thuận Đông, Tân Quy, Tân Phong, Tân Phú, Tân Hưng, Bình Thuận, Phú Mỹ, Tân
Kiểng, Phú Thuận;
- Quận 8 và các phường thuộc quận 8: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16;
- Quận 9 và các phường thuộc quận 9: Long Bình, Hiệp Phú,
Trường Thạnh, Long Trường, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Phước Long A,
Phước Long B, Phước Bình, Phú Hữu, Tân Phú, Long Thạnh Mỹ, Long Phước;
- Quận 10 và các phường thuộc quận 10: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;
- Quận 11 và các phường thuộc quận 11: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16;
- Quận 12 và các phường thuộc quận 12: Thạnh Lộc, An Phú
Đông, Tân Thới Hiệp, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận, Tân Thới Nhất, Tân Chánh
Hiệp, Thạnh Xuân, Hiệp Thành, Trung Mỹ Tây, Thới An;
- Quận Bình Tân và các phường thuộc quận Bình Tân: Bình Hưng
Hoà, Bình Hưng Hoà A, Bình Hưng Hoà B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị
Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A, An Lạc, An Lạc A;
- Quận Bình Thạnh và các phường thuộc quận Bình Thạnh: 1, 2,
3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28;
- Quận Gò Vấp và các phường thuộc quận Gò Vấp: 1, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17;
- Quận Phú Nhuận và các phường thuộc quận Phú Nhuận: 1, 2,
3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17;
- Quận Tân Bình và các phường thuộc quận Tân Bình: 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;
- Quận Tân Phú và các phường thuộc quận Tân Phú: Tân Sơn
Nhì, Tân Thạnh, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành, Phú Thọ Hoà, Phú Thạnh, Phú Trung,
Hoà Thạnh, Hiệp Tân, Tân Thới Hoà;
- Quận Thủ Đức và các phường thuộc quận Thủ Đức: Trường Thọ,
Linh Trung, Bình Chiểu, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Bình Thọ, Tam Bình,
Tam Phú, Linh Đông, Linh Chiểu, Linh Tây, Linh Xuân.
9. Tỉnh Bà Rịa- Vũng
Tàu
a) Huyện: 5
huyện, bao gồm:
Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức.
b) Phường: 24
phường, bao gồm:
- Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11, 12, Thắng Nhất, Thắng Tam, Rạch Dừa, Nguyễn An Ninh;
- Các phường thuộc thị xã Bà Rịa: Kim Dinh, Long Hương,
Phước Hưng, Phước Hiệp, Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn, Long Tâm.
10. Tỉnh Kiên Giang
a) Huyện: 11
huyện, bao gồm:
An Minh, Châu Thành, Vĩnh Thuận, Gò Quao, Giồng Riềng, Kiên
Hải, Phú Quốc, Tân Hiệp, Hòn Đất, An Biên, U Minh Thượng.
b) Phường: 15
phường, bao gồm:
- Các phường thuộc thành phố Rạch Giá: Vĩnh Quang, Vĩnh
Thanh Vân, Vĩnh Lợi, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thông, An Bình, Vĩnh Lạc, Rạch Sỏi, Vĩnh
Bảo, An Hoà, Vĩnh Thanh;
- Các phường thuộc thị xã Hà Tiên: Đông Hồ, Bình San, Tô
Châu, Pháo Đài.
Điều 2.
1. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
2. Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường có tên trong danh sách
quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 3.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm
2009.
TM.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ
TỊCH
Nguyễn
Phú Trọng