Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 34/QĐ-SGDHCM TP.HCM 2021 Quy chế Niêm yết và công bố thông tin đối với chứng quyền có bảo đảm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 34/QĐ-SGDHCM
Cơ quan ban hành: | Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 34/QĐ-SGDHCM | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Vũ Quang Trung |
Ngày ban hành: | 20/01/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 34/QĐ-SGDHCM
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 34/QĐ-SGDHCM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế Niêm yết và công bố thông tin đối với chứng quyền có bảo đảm tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
____________
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 107/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 599/2007/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thành Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định số 21/2015/QĐ-TTg ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số điều của Quyết định số 599/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 2399/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-UBCK ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành Quy chế hướng dẫn chào bán và phòng ngừa rủi ro chứng quyền có bảo đảm;
Căn cứ Công văn số 27/UBCK-PTTT ngày 06 ngày 01 năm 2021 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận ban hành Quy chế Niêm yết và công bố thông tin đối với chứng quyền có bảo đảm tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-HĐQT ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thông qua việc ban hành Quy chế Niêm yết và công bố thông tin đối với chứng quyền có bảo đảm tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Giám đốc phòng Quản lý và Thẩm định niêm yết.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY CHẾ NIÊM YẾT VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐỐI VỚI CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 34/QĐ-SGDHCM ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về việc đăng ký niêm yết và công bố thông tin đối với chứng quyền có bảo đảm (sau đây gọi tắt là chứng quyền) niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh nhằm đảm bảo tính công khai, minh bạch của thị trường và tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
NIÊM YẾT CHỨNG QUYỀN
Thay đổi đăng ký niêm yết chứng quyền bao gồm các trường hợp thay đổi tăng khi có đợt chào bán bổ sung đối với chứng quyền đã phát hành và thay đổi giảm khi hủy niêm yết một phần chứng quyền, cụ thể như sau:
i. Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết (theo mẫu NY.CW-02 tại Phụ lục I Quy chế này);
ii. Giấy Chứng nhận đăng ký chào bán chứng quyền đối với đợt chào bán bổ sung do UBCKNN cấp;
iii. Bản cáo bạch chào bán chứng quyền bổ sung đã được UBCKNN chấp thuận;
iv. Thông báo phát hành chứng quyền (theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 107/2016/TT-BTC);
v. Báo cáo kết quả phân phối chứng quyền (theo mẫu tại Phụ lục số 04 Thông tư 107/2016/TT-BTC);
vi. Công bố thông tin điều chỉnh chứng quyền nếu có (theo mẫu NY.CW-05 tại Phụ lục I Quy chế này);
vii. Xác nhận của UBCKNN về kết quả phân phối chứng quyền (do UBCKNN gửi SGDCK);
viii. Giấy chứng nhận thay đổi đăng ký lưu ký chứng quyền do VSD cấp (do VSD gửi SGDCK);
ix. Các tài liệu khác theo yêu cầu của SGDCK trong trường hợp cần làm rõ thông tin trong hồ sơ đăng ký.
Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, SGDCK ra Quyết định về việc thay đổi niêm yết chứng quyền.
Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết chứng quyền, chứng quyền được chính thức giao dịch bổ sung.
Thông báo cho các tổ chức phát hành chứng quyền trên cùng một tài sản cơ sở về việc phải hủy niêm yết một phần chứng quyền đồng thời yêu cầu các tổ chức phát hành báo cáo về số lượng chứng quyền chưa lưu hành có thời gian đáo hạn dưới hai (02) tháng;
i. Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết với số lượng thay đổi niêm yết (hủy niêm yết một phần) phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 (theo mẫu NY.CW-02 tại Phụ lục I Quy chế này)
ii. Báo cáo theo yêu cầu của SGDCK tại điểm a khoản này (theo mẫu NY.CW-03 Phụ lục I Quy chế này);
iii. Công bố thông tin điều chỉnh chứng quyền nếu có (theo mẫu NY.CW-05 tại Phụ lục I Quy chế này);
i. Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết với số lượng thay đổi niêm yết (hủy niêm yết một phần) phù hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 (theo mẫu NY.CW-02 tại Phụ lục I Quy chế này;
ii. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua việc thay đổi niêm yết (hủy niêm yết một phần).
iii. Công bố thông tin điều chỉnh chứng quyền nếu có (theo mẫu NY.CW-05 tại Phụ lục I Quy chế này)
Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK nhận được quyết định hoặc có thông tin chính thức về việc tổ chức phát hành chứng quyền và/hoặc tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở rơi vào trường hợp quy định tại khoản 1, hoặc khoản 3, hoặc khoản 5 Điều 10 Quy chế này, SGDCK ra Quyết định hủy niêm yết chứng quyền.
Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK nhận được ý kiến của UBCKNN về việc tổ chức phát hành vi phạm quy định theo nội dung tại khoản 2 Điều 10 Quy chế này, SGDCK ra Quyết định hủy niêm yết chứng quyền.
i. Giấy đề nghị hủy niêm yết toàn bộ chứng quyền (theo mẫu NY.CW-04 tại Phụ lục I Quy chế này);
ii. Thông báo về việc lập danh sách người sở hữu chứng quyền tại ngày đáo hạn.
iii. Công bố thông tin điều chỉnh chứng quyền nếu có (theo mẫu NY.CW-05 tại Phụ lục I Quy chế này);
Trường hợp tổ chức phát hành chậm nộp hồ sơ theo quy định này, SGDCK sẽ gửi công văn nhắc nhở và báo cáo UBCKNN.
i. Giấy đề nghị hủy niêm yết (theo mẫu NY.CW-04 tại Phụ lục I Quy chế này);
ii. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua việc hủy bỏ niêm yết tự nguyện;
iii. Công bố thông tin điều chỉnh chứng quyền nếu có (theo mẫu NY.CW-05 tại Phụ lục I Quy chế này);
Trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này, SGDCK ra Quyết định hủy niêm yết chứng quyền. Trường hợp từ chối, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
SGDCK thực hiện tính toán và công bố giá thanh toán vào ngày đáo hạn của chứng quyền. Đối với chứng quyền dựa trên chứng khoán cơ sở là cổ phiếu và thực hiện theo kiểu Châu Âu, giá thanh toán chứng quyền khi thực hiện quyền là bình quân giá đóng cửa của cổ phiếu cơ sở trong năm (05) ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn, không bao gồm ngày đáo hạn.
Trường hợp xảy ra sự kiện doanh nghiệp của cổ phiếu cơ sở trong năm (05) ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn, giá đóng cửa của cổ phiếu cơ sở vào những ngày trước ngày giao dịch không hưởng quyền của sự kiện doanh nghiệp đó sẽ được điều chỉnh tương ứng với sự kiện doanh nghiệp đó.
Giá thanh toán chứng quyền cho người sở hữu chứng quyền từ ngày hủy niêm yết có hiệu lực trong trường hợp hủy niêm yết theo quy định tại điểm a, b, e khoản 1 và khoản 3 Điều 9 Thông tư số 107/2016/TT-BTC được xác định theo Phụ lục 01 Quy chế Hướng dẫn chào bán và phòng ngừa rủi ro chứng quyền có bảo đảm ban hành kèm theo Quyết định số 72/QĐ-UBCK ngày 18/01/2018 của Chủ tịch UBCKNN hoặc các công thức định giá khác và phải được tổ chức phát hành quy định tại Bản cáo bạch. Trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ ngày có Quyết định hủy niêm yết chứng quyền, tổ chức phát hành phải công bố cách thức xác định giá thanh toán chứng quyền cho người sở hữu chứng quyền từ ngày hủy niêm yết có hiệu lực, bao gồm các căn cứ xác định các thông số tính toán giá thanh toán.
Cách thức xác định giá thanh toán của tổ chức phát hành phải đảm bảo tính hợp lý và phù hợp theo thông tin đã trình bày tại Bản cáo bạch. SGDCK có thể yêu cầu tổ chức phát hành giải trình và điều chỉnh các thông số tính toán giá thanh toán nếu xét thấy các thông số đó được đưa ra chưa hợp lý.
Trong trường hợp hủy niêm yết theo quy định tại điểm a, b, e khoản 1 và khoản 3 Điều 9 Thông tư số 107/2016/TT-BTC, giá mua lại chứng quyền trước ngày hủy niêm yết có hiệu lực là mức giá thị trường và phải tuân thủ theo các quy định về tạo lập thị trường của SGDCK.
BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức phát hành thực hiện báo cáo và công bố thông tin theo quy định tại khoản 11 Điều 4, khoản 1 Điều 7, Điều 18 và Điều 19 Thông tư số 107/2016/TT-BTC. Ngoài ra, tổ chức phát hành thực hiện các báo cáo và công bố thông tin cho SGDCK theo quy định sau:
Người nội bộ của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở và người có liên quan của đối tượng này khi tham gia giao dịch chứng quyền dựa trên chứng khoán cơ sở thực hiện báo cáo và công bố thông tin theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư số 107/2016/TT-BTC và Điều 33 Thông tư số 96/2020/TT-BTC. Người nội bộ của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở và người có liên quan của đối tượng này thực hiện báo cáo và công bố thông tin cho SGDCK theo quy định sau:
Ngân hàng lưu ký thực hiện báo cáo theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 107/2016/TT-BTC.
CÁC HÌNH THỨC NHẮC NHỞ TRÊN TOÀN THỊ TRƯỜNG, CẢNH BÁO VÀ TẠM NGỪNG GIAO DỊCH
SGDCK sẽ xem xét đưa chứng quyền ra khỏi diện cảnh báo và dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo trong trường hợp tổ chức phát hành chứng quyền khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến chứng quyền bị cảnh báo.
Sau khi các sự kiện dẫn tới việc tạm ngừng giao dịch đã được khắc phục hoặc chấm dứt, SGDCK ra Quyết định về việc đưa chứng quyền ra khỏi diện tạm ngừng giao dịch.
XỬ LÝ VI PHẠM
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục I
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số 34/QĐ-SGDHCM ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh)
Mẫu | Nội dung |
NY.CW-01 | Giấy đăng ký niêm yết chứng quyền |
NY.CW-02 | Giấy đăng ký thay đổi niêm yết chứng quyền |
NY.CW-03 | Báo cáo số lượng chứng quyền chưa lưu hành có thời gian đáo hạn dưới 2 tháng |
NY.CW-04 | Giấy đề nghị hủy niêm yết chứng quyền |
NY.CW-05 | Công bố thông tin điều chỉnh chứng quyền |
NY.CW-06 | Thông báo giao dịch chứng quyền của người nội bộ của công ty đại chúng và người có liên quan của người nội bộ |
NY.CW-07 | Báo cáo kết quả giao dịch chứng quyền của người nội bộ của công ty đại chúng và người có liên quan của người nội bộ |
Mẫu NY.CW-01
TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG QUYỀN
Chứng quyền: …..
Mã chứng quyền: ……
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:
1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): ...
2. Tên giao dịch: ....
3. Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán số: ………….do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm …..
4. Vốn điều lệ: ……………….. (bằng chữ): ………
5. Địa chỉ trụ sở chính: ……………..
6. Điện thoại: …………. Fax: ………………….
II. CHỨNG QUYỀN ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT:
1. Tên chứng quyền: ……….
2. Mã chứng quyền: ………….
được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy Chứng nhận chào bán số: …………. ngày …/…/….
3. Tên (mã) chứng khoán cơ sở: ……………….
4. Tên tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở: ………….
5. Loại chứng quyền (mua/bán): …………
6. Kiểu chứng quyền (châu Âu): …………
7. Phương thức thanh toán thực hiện quyền: ……….
8. Thời hạn: ……….. tháng
9. Ngày đáo hạn: ……………….. (ngày/tháng/năm)
10. Tỷ lệ chuyển đổi: ………….
11. Giá thực hiện: ………….. đồng
12. Giá phát hành: …………….. đồng/chứng quyền
13. Tài sản bảo đảm thanh toán: ………….
14. Giá trị tài sản đảm bảo thanh toán: ……………
15. Ngày bắt đầu phát hành: ………..
16. Ngày kết thúc phát hành: …………
17. Số lượng chứng quyền đăng ký niêm yết: …………… chứng quyền
III. CÁC BÊN LIÊN QUAN:
1. Ngân hàng nhận ký quỹ tài sản bảo đảm thanh toán/bảo lãnh thanh toán:
Địa chỉ trụ sở chính: ………..
Điện thoại: ………… Fax: ………..
Website: ……………..
IV. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:
Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong hồ sơ đăng ký niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức phát hành cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
| ....., ngày …... tháng …... năm ….. |
Mẫu NY.CW-02
TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NIÊM YẾT CHỨNG QUYỀN
Chứng quyền: ….. (Tên chứng quyền)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:
1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): ...
2. Tên giao dịch: ....
3. Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán số: ………….do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm …..
4. Vốn điều lệ: ……………….. (bằng chữ): ………
5. Địa chỉ trụ sở chính: ……………..
6. Điện thoại: …………. Fax: ………………….
II. LÝ DO THAY ĐỔI TĂNG/GIẢM SỐ LƯỢNG CHỨNG QUYỀN ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT:
…………….
(Ghi rõ lý do thuộc khoản, Điều nào quy định trong Quy chế Niêm yết và công bố thông tin đối với chứng quyền có bảo đảm tại SGDCK TP.HCM)
Trường hợp đăng ký thay đổi niêm yết giảm do hủy niêm yết một phần chứng quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế Niêm yết và công bố thông tin đối với chứng quyền có bảo đảm tại SGDCK TP.HCM thì bổ sung các thông tin sau:
- Số lượng chứng quyền còn lại chưa lưu hành (sau khi hủy niêm yết một phần): …………….chứng quyền
- Tỷ lệ số chứng quyền còn lại chưa lưu hành(sau khi hủy niêm yết một phần)/số chứng quyền đã phát hành: ……………..
III. CHỨNG QUYỀN THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT:
1. Loại chứng khoán: chứng quyền có bảo đảm
2. Tên chứng quyền:...
3. Mã chứng quyền: …………được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy Chứng nhận chào bán số: ……….ngày ….. tháng.... năm....
(Liệt kê Giấy chứng nhận chào bán gần nhất)
4. Tên tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở:....
5. Mã chứng khoán cơ sở: ....
6. Mệnh giá chứng quyền: .... đồng;
7. Ngày phát hành (lần đầu): ...
8. Thời hạn: ………….. tháng
9. Ngày đáo hạn:....
10. Giá thực hiện: .... đồng
11. Tỷ lệ chuyển đổi: ………
12. Số lượng chứng quyền đã phát hành: ……
13. Số lượng chứng quyền niêm yết trước khi thay đổi đăng ký niêm yết: …..
14. Số lượng chứng quyền thay đổi đăng ký niêm yết (tăng/giảm) : …….chứng quyền (……bằng chữ) (ghi rõ là tăng hay giảm)
15. Số lượng chứng quyền niêm yết sau khi thay đổi đăng ký niêm yết: …………..chứng quyền
IV. CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:
1. Ngân hàng nhận ký quỹ tài sản bảo đảm thanh toán/bảo lãnh thanh toán:
Địa chỉ trụ sở chính: ………..
Điện thoại: …………. Fax: ………….
Website: ……………
V. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:
Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu hình bày trong hồ sơ đăng ký thay đổi niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và trung thực. Trường hợp đăng ký thay đổi niêm yết do hủy một phần, chúng tôi cam kết duy trì số lượng chứng quyền chưa lưu hành tối thiểu đảm bảo đủ số lượng đăng ký hủy một phần và số lượng cho hoạt động tạo lập thị trường cho đến ngày hiệu lực của Quyết định thay đổi niêm yết từ SGDCK.
Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức phát hành cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
| ....., ngày …... tháng …... năm ….. |
Mẫu NY.CW-03
TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Số lượng chứng quyền chưa lưu hành có thời gian đáo hạn dưới 2 tháng
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH VÀ CHỨNG QUYỀN:
1. Tên tổ chức phát hành: ……….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………
3. Số điện thoại: ……..
4. Số Fax: …………
5. Thông tin về chứng quyền phát hành:
- Tên chứng quyền: ……
- Mã chứng quyền: …….
- Tên (mã) chứng khoán cơ sở: ……..
- Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở: ……….
- Loại chứng quyền (mua/bán): ………..
- Kiểu thực hiện (châu Âu): ………..
- Phương thức thanh toán thực hiện quyền: …..
- Thời hạn: ………………. tháng
- Ngày đáo hạn: ……….
- Tỷ lệ chuyển đổi: …………
- Giá thực hiện …………..
II. BÁO CÁO THÔNG TIN CHỨNG QUYỀN:
STT | Thông tin | Số liệu |
1 | Số lượng chứng quyền đã phát hành |
|
2 | Số lượng chứng quyền chưa lưu hành có thời gian đáo hạn dưới 2 tháng |
|
3 | Số lượng chứng quyền đang lưu hành |
|
4 | Số lượng chứng quyền chưa lưu hành |
|
5 | Tỷ lệ Chứng quyền đang lưu hành/ Chứng quyền đã phát hành | % |
| ....., ngày …... tháng …... năm ….. |
Mẫu NY.CW-04
TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY NIÊM YẾT CHỨNG QUYỀN
Chứng quyền .... (Tên chứng quyền)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:
1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): ………
2. Tên giao dịch: ………
3. Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm …..
4. Vốn điều lệ: ……………………………(bằng chữ): ………………………….
5. Địa chỉ trụ sở chính: ……………
6. Điện thoại:…………… Fax: ………….
II. LÝ DO HỦY NIÊM YẾT TOÀN BỘ CHỨNG QUYỀN:
………………………(Ghi rõ lý do thuộc khoản, điều nào quy định trong Quy chế niêm yết và công bố thông tin đối với chứng quyền có bảo đảm tại SGDCK TP.HCM)
III. CHỨNG QUYỀN HỦY ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT:
1. Loại chứng khoán: chứng quyền có bảo đảm
2. Tên chứng quyền: ...
3. Mã chứng quyền: ………
4. Tên (mã) chứng khoán cơ sở: ………
5. Tên tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở: ………….
6. Thời hạn: …………tháng
7. Ngày đáo hạn: ………….(ngày/tháng/năm)
8. Tỷ lệ chuyển đổi: …………..
9. Giá thực hiện: ……………. (đồng)
10. Số lượng chứng quyền đã phát hành: ....
11. Số lượng chứng quyền niêm yết trước khi hủy niêm yết: ………
12. Số lượng chứng quyền đăng ký hủy niêm yết: ………….chứng quyền (…………bằng chữ)
13. Số lượng chứng quyền niêm yết sau khi hủy niêm yết: …………. chứng quyền
14. Thời gian dự kiến hủy niêm yết: ……………
Lưu ý: Trường hợp hủy niêm yết chứng quyền theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 10 Quy chế niêm yết và công bố thông tin đối chứng quyền có bảo đảm tại SGDCK TP.HCM và có nhiều chứng quyền thuộc cùng một tổ chức phát hành, hoặc nhiều chứng quyền trên cùng một tài sản cơ sở phải hủy niêm yết thì tổ chức phát hành có thể liệt kê các chứng quyền này trong một Giấy đề nghị hủy niêm yết chứng quyền.
IV. CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:
1. Ngân hàng nhận ký quỹ tài sản bảo đảm thanh toán/bảo lãnh thanh toán
- Tên ngân hàng nhận ký quỹ tài sản bảo đảm thanh toán/bảo lãnh thanh toán bảo đảm: …….
- Địa chỉ trụ sở chính: …….
- Điện thoại: ………. Fax: ………
- Website: ………..
VI. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:
Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong hồ sơ đề nghị hủy niêm yết chứng quyền của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức phát hành cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
| ....., ngày …... tháng …... năm ….. |
Mẫu NY.CW-05
TỔ CHỨC Số: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày... tháng... năm... |
CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐIỀU CHỈNH CHỨNG QUYỀN
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
- Tổ chức phát hành: ………
- Tên chứng quyền: ………
- Mã chứng quyền: ………
- Mã chứng khoán cơ sở:
- Loại chứng quyền: [ ] Mua [ ] Bán
- Kiểu thực hiện: Châu Âu
- Phương thức thanh toán thực hiện quyền: thanh toán tiền
- Thời hạn: ………….. ngày
- Ngày đáo hạn: ……..
- Ngày thực hiện điều chỉnh: (*) ghi rõ ngày
(*) Là ngày giao dịch không hưởng quyền của tài sản cơ sở
- Lý do điều chỉnh:
Giá thực hiện cũ | (1) |
|
Tỷ lệ chuyển đổi cũ | (2) |
|
Giá tham chiếu chưa điều chỉnh của tài sản cơ sở tại ngày giao dịch không hưởng quyền | (3) |
|
Giá tham chiếu đã điều chỉnh của tài sản cơ sở tại ngày giao dịch không hưởng quyền | (4) |
|
Giá thực hiện mới | (5) = (1) x [(4)/(3)] |
|
Tỷ lệ chuyển đổi mới | (6) = (2) x [(4)/(3)] |
|
Công ty cam kết các thông tin công bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các thông tin đã công bố.
(Nguyên tắc làm tròn: Giá thực hiện mới sau điều chỉnh được làm tròn đến đơn vị đồng, tỷ lệ chuyển đổi mới sau điều chỉnh được làm tròn đến 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy.)
Tài liệu đính kèm: | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu NY.CW-06
TỔ CHỨC
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO GIAO DỊCH CHỨNG QUYỀN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
Kính gửi: | - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
1. Thông tin về cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch: …….
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức: …………
- Quốc tịch: ……………..
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp:…………….., nơi cấp: …………..
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính: ………………
- Điện thoại: ……………Fax:………………. Email:……………… Website:…………..
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng (nếu có) hoặc mối quan hệ với công ty đại chúng: …………………
2. Thông tin về người nội bộ của công ty đại chúng là người có liên quan của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch (đối với trường hợp người thực hiện giao dịch là người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng):
- Họ và tên người nội bộ: ……..
- Quốc tịch: ……………
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước: …………..
- Địa chỉ thường trú: …………….
- Điện thoại liên hệ: ……………. Fax:……………….. Email: ……………..
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng: ………………
- Mối quan hệ giữa cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với người nội bộ: ……….
- Số lượng, tỷ lệ chứng quyền mà người nội bộ đang nắm giữ (nếu có): ………….
3. Mã chứng quyền: ………… Mã chứng khoán cơ sở: ………………
4. Các tài khoản giao dịch chứng quyền nêu tại mục 3: …………… tại công ty chứng khoán: ……………
5. Số lượng, tỷ lệ chứng khoán cơ sở (nêu tại mục 3) nắm giữ trước khi thực hiện chứng quyền: *……………..
6. Số lượng, tỷ lệ chứng quyền (nêu tại mục 3) nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch: ………….
7. Số lượng chứng quyền (nêu tại mục 3) đăng ký mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng: …………..
8. Giá trị chứng quyền (theo giá phát hành gần nhất) giao dịch dự kiến:
9. Số lượng, tỷ lệ chứng quyền (nêu tại mục 3) dự kiến nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch: ………………..
10. Mục đích thực hiện giao dịch
11. Phương thức giao dịch: …………….
12. Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch: từ ngày ………… đến ngày ....
* Số lượng tỷ lệ chứng khoán cơ sở nắm giữ tại ngày thông báo giao dịch | CÁ NHÂN/TỔ CHỨC BÁO CÁO/ |
Mẫu NY.CW-07
TỔ CHỨC
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CHỨNG QUYỀN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
Kính gửi: | - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
1. Thông tin về cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch: ………….
2. Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức: ……………….
- Quốc tịch: ……………….
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp: …………
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: ……………….Fax: ……………….Email: ………………..Website:……………..
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng (nếu có) hoặc mối quan hệ với công ty đại chúng:
- Chức vụ tại công ty đại chúng tại ngày đăng ký giao dịch (nếu có): …………và ngày không còn là người nội bộ hoặc người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng: …………...(nêu rõ lý do) *: ………………
*Mục này chỉ dành cho trường hợp chưa hết thời hạn đăng ký giao dịch, đối tượng đăng ký không còn là người nội bộ hoặc người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng)
2. Thông tin về người nội bộ của công ty đại chúng là người có liên quan của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch (đối với trường hợp người thực hiện giao dịch là người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng):
- Họ và tên người nội bộ: ………….
- Quốc tịch: ………….
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước: …………….
- Địa chỉ thường trú: ……………
- Điện thoại liên hệ: …………………..Fax: …………………Email: ……………………..
- Chức vụ tại công ty đại chúng tại ngày cá nhân/tổ chức nêu tại mục 1 đăng ký giao dịch: ………
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng: ……………
- Mối quan hệ giữa cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với người nội bộ: ……………..
- Số lượng, tỷ lệ chứng quyền mà người nội bộ đang nắm giữ (nếu có): ………….
3. Mã chứng quyền: ………………………. Mã chứng khoán cơ sở: ……………….
4. Các tài khoản giao dịch chứng quyền nêu tại mục 3: …………………tại công ty chứng khoán: ....................
5. Số lượng, tỷ lệ chứng khoán cơ sở (nêu tại mục 3) nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch: .......
6. Số lượng, tỷ lệ chứng quyền (nêu tại mục 3) trước khi thực hiện giao dịch: ……………..
7. Số lượng chứng quyền (nêu tại mục 3) đăng ký mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng: …………………
8. Số lượng chứng quyền (nêu tại mục 3) đã mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng **: …………….
9. Giá trị chứng quyền (theo giá phát hành gần nhất) đã giao dịch:
10. Số lượng, tỷ lệ chứng quyền (nêu tại mục 3) nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch: ……….
Số lượng, tỷ lệ chứng quyền nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch của người thực hiện giao dịch và người có liên quan: ………………
11. Số lượng, tỷ lệ chứng khoán cơ sở dự kiến nắm giữ sau khi thực hiện chứng quyền **: ……..………….
12. Phương thức giao dịch: …………….
13. Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày ……………. đến ngày………….
14. Lý do không hoàn tất giao dịch (trường hợp không thực hiện hết số lượng đăng ký):
** Số lượng, tỷ lệ chứng khoán cơ sở nắm giữ tại ngày báo cáo kết quả giao dịch | CÁ NHÂN/TỔ CHỨC BÁO CÁO/ |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây