Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND Quảng Trị phân bổ nguồn NSNN trung hạn thực hiện phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Đăng Quang |
Ngày ban hành: | 31/05/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ QUYẾT
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước
trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
___________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 11/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (sau đây gọi tắt là Chương trình) là căn cứ để lập kế hoạch trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình cho các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Tổng vốn ngân sách trung ương (NSTW) phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i của đơn vị, địa phương K = vốn ĐTPT từ nguồn NSTW phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i của đơn vị, địa phương K + (cộng) vốn SN từ nguồn NSTW phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i của đơn vị, địa phương K
- Vốn ĐTPT từ nguồn NSTW phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i của đơn vị, địa phương K = [(tổng số vốn ĐTPT NSTW phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i - (trừ) vốn ĐTPT NSTW phân bổ cho các Sở, ban ngành theo tỷ lệ của dự án, tiểu dự án thứ i) ÷ (chia) tổng số điểm của vốn ĐTPT theo tiêu chí của dự án, tiêu dự án thứ i của tất cả các đơn vị, địa phương] X (nhân) điểm số của vốn ĐTPT theo tiêu chí của dự án, tiểu dự án thứ i của đơn vị, địa phương K
- Vốn SN từ nguồn NSTW phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i của đơn vị, địa phương K = [tổng số vốn SN NSTW phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i - (trừ) vốn SN NSTW phân bổ cho các Sở, ban ngành theo tỷ lệ của dự án, tiểu dự án thứ i) ÷ (chia) tổng số điểm của vốn SN theo tiêu chí của dự án, tiểu dự án thứ i của tất cả các đơn vị, địa phương] X (nhân) điểm số của vốn SN theo tiêu chí của dự án, tiểu dự án thứ i của đơn vị, địa phương K
Trong đó:
i: là dự án, tiểu dự án thứ i
K: là đơn vị, địa phương thứ K
Trên cơ sở nguồn ngân sách trung ương được phân bổ, vốn đối ứng ngân sách địa phương đảm bảo tối thiểu 10% và được quy định cụ thể như sau:
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Phụ lục I
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 1
GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở,
ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số: 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
______________________
I. Phân bổ vốn đầu tư:
1. Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
2. Phân bổ vốn cho các địa phương: 100%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở | 0,4 | a | 0,4 x a |
2 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở | 0,4 | b | 0,4 x b |
3 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất | 0,225 | c | 0,225 x c |
4 | Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập trung | 30 | d | 30 x d |
Tổng cộng (1+2+3+4) |
|
|
|
Số lượng (a,b,c,d) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương.
Định mức hỗ trợ đất ở, đất sản xuất thực hiện theo các quy định hiện hành và điều kiện cụ thể của các địa phương.
II. Phân bổ vốn sự nghiệp
1. Phân bổ vốn ngân sách các sở, ban, ngành: Không.
2. Phân bổ vốn cho các địa phương: 100%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề | 0,1 | a | 0,1 x a |
2 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | 0,03 | b | 0,03 x b |
Tổng cộng (1+2) |
|
|
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương.
Phụ lục II
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2
QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số: 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
___________________
I. Phân bổ vốn đầu tư
1. Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
2. Phân bổ vốn cho các địa phương: 100%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm |
1 | Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm | 10 |
2 | Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm | 01 |
3 | Mỗi dự án tại xã biên giới được tính thêm | 5 |
Tổng cộng điểm (1+2+3) |
|
Danh mục các dự án căn cứ nhu cầu thực tế của từng địa phương.
II. Phân bổ vốn sự nghiệp
1. Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
2. Phân bổ vốn cho các địa phương: 100%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm |
1 | Mỗi dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm | 0,1 |
Tổng cộng điểm |
|
Danh mục các dự án căn cứ nhu cầu thực tế của từng địa phương
Phụ lục III
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 3
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG,
PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN
ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số: 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
___________________
I. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân.
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành, đơn vị và địa phương: 100% tổng số vốn của Tiểu dự án.
Áp dụng phương pháp tính điểm cho đơn vị và địa phương theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ (*) | 0,004 | a | 0,004 x a |
2 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch, rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình | 0,004 | b | 0,004 x b |
3 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung | 0,016 | c | 0,016 x c |
4 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ | 0,1 | d | 0,1 x d |
5 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ | 0,3 | đ | 0,3 x đ |
6 | Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ | 0,12 | e | 0,12 x e |
Tổng cộng điểm (1+2+3+4+5+6) |
|
|
|
Số lượng (a,b,c,d,đ: là đơn vị diện tích, căn cứ vào thực trạng của các địa phương; e: là đơn vị tấn, được tính toán trên cơ sở quy định hỗ trợ 15k gạo/nhân khẩu/tháng đối với các hộ tham gia chuyển đổi đất nương rẫy sang trồng rừng sản xuất, lâm sản ngoài gỗ hoặc trồng rừng phòng hộ theo quy tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh và bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020).
(*) Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: diện tích rừng Nhà nước giao cho các Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế theo quy định hiện hành; diện tích rừng tự nhiên do UBND cấp xã trực tiếp quản lý.
II. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành: 30% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn tối thiểu cho các địa phương: 70%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu quý | 145 | a | 145 x a |
2 | Mỗi Trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao | 150 | b | 150 x b |
Tổng cộng điểm (1+2) |
|
|
|
Danh mục dược liệu quý phải thuộc danh mục dược liệu được ban hành tại Quyết định 3657/QĐ-BYT ngày 20/8/2019 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục 100 dược liệu có giá trị kinh tế và kinh tế cao để tập trung phát triển giai đoạn 2020-2030.
Địa bàn trồng dược liệu quý thực hiện ở 02 huyện Hướng Hóa và Đakrông.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành: 30% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn tối thiểu cho các địa phương: 70%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý: Không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu quý | 155 | a | 155 x a |
2 | Mỗi huyện thực hiện xây dựng trung tâm giống cây dược liệu quý | 135 | b | 135 x b |
Tổng cộng điểm (1+2) |
|
|
|
Địa bàn trồng dược liệu quý thực hiện ở 02 huyện Hướng Hóa và Đakrông.
- Phân bổ vốn phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: xã ĐBKK, thôn ĐBKK
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) | 28 | a | 28 x a |
2 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã) | 5 | b | 5 x b |
Tổng cộng điểm (1+2) |
|
|
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã ĐBKK hơn:
.Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền | 2 | a | 2 x a |
Tổng cộng điểm |
|
|
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1 % tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK | 0,15 | a | 0,15 x a |
Tổng cộng điểm |
|
|
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 4/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định 612/QĐ-UBDT, ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định 861/QĐ-TTg.
Tổng số điểm của địa phương thứ K được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí.
Phụ lục IV
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 4
ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG
TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số: 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
___________________
I. Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: 100%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn ĐBKK
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) | 100 | a | 100 x a |
2 | Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 90 | b | 90 x b |
3 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 15 | c | 15 x c |
4 | Cứ 01km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa | 16 | d | 16 x d |
5 | Cứ xây mới 1 trạm y tế xã | 40 | đ | 40 x đ |
6 | Cứ cải tạo, sửa chữa 1 trạm y tế xã | 8 | e | 8 x e |
7 | Cứ xây mới 01 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 44 | g | 44 x g |
8 | Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 01 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 8 | h | 8 x h |
9 | Mỗi công trình cầu giao thông kết nối các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn | 500 | l | 500 x l |
10 | Mỗi công trình hạ tầng lưới điện cho các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn | 1.000 | m | 1.000 x m |
Tổng cộng điểm (1+2+3+4+5+6+7+8+9+10) |
|
|
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
. Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền | 10 | a | 10 x a |
Tổng cộng điểm |
|
|
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK | 0,3 | a | 0,3 x a |
Tổng cộng điểm |
|
|
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định 861/QĐ-TTg.
Số km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa, trạm y tế, xây mới, sửa chữa, nâng cấp chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi căn cứ số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương.
Tổng số điểm của địa phương thứ K được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: 100%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn ĐBKK
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) | 9 | a | 9 x a |
2 | Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 8 | b | 8 x b |
3 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 1,8 | c | 1,8 x c |
4 | Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây mới và cải tạo. | 2,5 | d | 2,5 x d |
Tổng cộng điểm (1+2+3+4) |
|
|
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
. Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền | 1 | a | 1 x a |
Tổng cộng điểm |
|
|
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK | 0,03 | a | 0,03 x a |
Tổng cộng điểm |
|
|
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định 861/QĐ-TTg. Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo căn cứ số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương.
Tổng số điểm của địa phương thứ K được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí.
Phụ lục V
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 5
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số: 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
__________________
I. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú (HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: 100%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung, nâng cấp | 1,446 | a | 1,446 x a |
2 | Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp | 1,446 | b | 1,446 x b |
3 | Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp | 1,446 | c | 1,446 x c |
4 | Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp | 5,784 | d | 5,784 x d |
5 | Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung, nâng cấp | 4,5 | đ | 4,5 x đ |
6 | Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp | 4,5 | e | 4,5 x e |
7 | Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp | 4,5 | g | 4,5 x g |
8 | Mỗi phòng học thông thường và phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp | 3,759 | h | 3,759 x h |
9 | Mỗi công trình phụ trợ khác (Sân chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp | 2 | l | 2 x l |
Tổng cộng điểm (1+2+3+4+5+6+7+8+9) |
|
|
|
Số lượng (a,b,c,d,đ,e,g,h,l) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành: 40% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn tối thiểu cho các địa phương: 60%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi người học xóa mù chữ | 0,5 | a | 0,5 x a |
2 | Mỗi lớp học xóa mù chữ | 10 | b | 10 x b |
3 | Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng phẩm phát cho người học | 0,05 | c | 0,05 x c |
4 | Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị | 50 | d | 50 x d |
Tổng cộng điểm (1+2+3+4) |
|
|
|
Số lượng (a,b,c,d) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương.
II. Tiểu Dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành: 100% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Trong trường hợp được phân bổ thì áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí cho từng nội dung như sau:
- Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 0,204 | a | 0,204 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
|
|
Xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Nội dung 2. Đào tạo đại học, sau đại học:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã đào tạo đại học | 1,6 | a | 1,6 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
|
|
Xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
III. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp (GDNN) và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành: 40% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn tối thiểu cho các địa phương: 60%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung | Số điểm | Số lượng | Tổng điểm |
1 | Mỗi học viên được đào tạo nghề | 0,035 | a | 0,035 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
|
|
Số lượng học viên được đào tạo nghề (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương.
IV. Tiểu Dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành: 60% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn tối thiểu cho các địa phương: 40%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK (Xã khu vực III), xã ATK thuộc khu vực II, I (Xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu CT135) | 15 | a | 15 x a |
2 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã ngoài khu vực III) | 1,5 | b | 1,5 x b |
Tổng cộng điểm (1+2) |
|
|
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Phụ lục VI
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 6
BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số: 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
___________________
I. Phân bổ vốn đầu tư
1. Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
2. Phân bổ vốn cho các địa phương: 100%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu | 7 | a | 7 x a |
2 | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | 60 | b | 60 x b |
3 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn thuộc vùng đồng bào DTTS & MN | 2 | c | 2 x c |
4 | Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch | 60 | d | 60 x d |
5 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | 60 | đ | 60 x đ |
Tổng cộng điểm (1+2+3+4+5) |
|
|
|
Số lượng (a,b,c,d,đ) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương.
II. Phân bổ vốn sự nghiệp
1. Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành: 40% tổng số vốn của Tiểu dự án.
2. Phân bổ vốn tối thiểu cho các địa phương: 60%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS cho mỗi huyện vùng đồng bào DTTS &MN | 10 | a | 10 x a |
2 | Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa phi vật thể (mỗi lễ hội, mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống, văn hóa các DTTS...) | 3,5 | b | 3,5 x b |
3 | Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận | 0,6 | c | 0,6 x c |
4 | Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn, mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...) | 2 | d | 2 x d |
5 | Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ truyền thống | 0,5 | đ | 0,5 x đ |
6 | Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào DTTS | 20 | e | 20 x e |
7 | Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS | 10 | g | 10 x g |
8 | Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các DTTS | 3 | h | 3 x h |
9 | Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho mỗi xã vùng đồng bào DTTS & MN | 0,3 | l | 0,3 x l |
10 | Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn hóa tại các thôn vùng đồng bào DTTS | 0,3 | m | 0,3 x m |
11 | Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS | 5 | n | 5 x n |
Tổng cộng điểm (1+2+3+4+5+6+7+8+9+10+11) |
|
|
|
Số lượng (a,b,c,d,đ,e....) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương.
Phụ lục VII
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 7
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG TẦM VÓC
NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số: 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
____________________
I. Phân bổ vốn đầu tư:
Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành, đơn vị và địa phương: 100%, thực hiện phân bổ theo phân cấp quản lý hiện hành (theo nhiệm vụ trung ương giao, nếu có).
Áp dụng phương pháp tính điểm cho các đơn vị và địa phương theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi trung tâm y tế huyện được đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo | 300 | a | 300 x a |
Tổng cộng điểm |
|
|
|
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương.
II. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành, đơn vị và địa phương: 100%, thực hiện phân bổ theo phân cấp quản lý hiện hành.
Áp dụng phương pháp tính điểm cho các đơn vị và địa phương theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã khu vực III | 50 | a | 50 x a |
2 | Mỗi xã khu vực II | 30 | b | 30 x b |
3 | Mỗi xã khu vực I | 15 | c | 15 x c |
Tổng cộng điểm (1+2+3) |
|
|
|
Xã khu vực III, II, I được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Phụ lục VIII
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 8
THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ
CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số: 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
_______________
I. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
II. Phân bổ vốn sự nghiệp:
1. Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành: 50% tổng số vốn của Tiểu dự án.
2. Phân bổ vốn tối thiểu cho các địa phương: 50%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
| Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK (Xã khu vực III), xã ATK thuộc khu vực II, I (Xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu CT135) | 10 | a | 10 x a |
2 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã ngoài khu vực III) | 2 | b | 2 x b |
3 | Mỗi xã ĐBKK là xã biên giới được tính thêm điểm | 1 | c | 1 x c |
Tổng cộng điểm (1+2+3) |
|
|
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Phụ lục IX
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 9
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số: 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
_________________
I. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế- xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn
Phân bổ vốn sự nghiệp:
1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Không.
2. Phân bổ cho các địa phương: 100%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn thuộc địa bàn đầu tư | 0,15 | a | 0,15 x a |
Tổng cộng điểm |
|
|
|
Số lượng hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn thuộc địa bàn đầu tư được xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025.
II. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành: 50% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn tối thiểu cho các địa phương: 50%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi tỷ lệ tảo hôn + tỷ lệ hôn nhân cận huyết thống | 5 | a | 5 x a |
2 | Mỗi xã khu vực I | 1 | b | 1 x b |
3 | Mỗi xã khu vực II | 1,5 | c | 1,5 x c |
4 | Mỗi xã khu vực III | 3 | d | 3 x d |
5 | Mỗi mô hình được thực hiện | 2 | đ | 2 x đ |
Tổng số (1+2+3+4+5) |
|
|
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a) của huyện căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng kinh tế - xã hội 53 DTTS năm 2019.
Xã khu vực I, II, III (b,c,d) của huyện được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng số xã khu vực III, II của huyện được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Phụ lục X
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 10
TRUYỀN THÔNG; TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA,
GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
____________________
I. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án + Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS & MN giai đoạn 2021-2030
Phân bổ vốn sự nghiệp:
1. Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành: 60% tổng số vốn của Tiểu dự án.
2. Phân bổ vốn tối thiểu cho các địa phương: 40%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 27 | a | 27 x a |
| Tổng cộng |
|
|
|
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS của tỉnh được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
II. Tiểu Dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành: 70% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn tối thiểu cho các địa phương: 30%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 30 | a | 30 x a |
2 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã ngoài khu vực III) | 0,5 | b | 0,5 x b |
Tổng cộng (1+2) |
|
|
|
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS của tỉnh được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành: 65% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn tối thiểu cho các địa phương: 35%.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 30 | a | 30 x a |
2 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã) | 0,5 | b | 0,5 x b |
Tổng cộng (1+2) |
|
|
|
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS của tỉnh được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
III. Tiểu Dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn tối đa cho các sở, ban, ngành: 80% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn tối thiểu cho các địa phương: 20% (riêng huyện Cam Lộ tối thiểu 2% trong tổng số 20% dành cho địa phương).
Các địa phương còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã khu vực III | 5 | a | 5 x a |
2 | Mỗi xã khu vực II | 2 | b | 2 x b |
3 | Mỗi xã khu vực I | 1 | c | 1 x c |
| Tổng cộng điểm (1+2+3) |
|
|
|
Xã khu vực III, II, I được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).