- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND Ninh Thuận chính sách khen thưởng địa phương đạt chuẩn nông thôn mới
| Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 09/2021/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Phạm Văn Hậu |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/08/2021 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Chính sách, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 09/2021/NQ-HĐND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 09/2021/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ninh Thuận, ngày 31 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định chính sách hỗ trợ khen thưởng địa phương được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 – 2025
___________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ khen thưởng địa phương được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ khen thưởng địa phương được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025 (kể cả các địa phương có quyết định của cấp có thẩm quyền trong năm 2021 công nhận địa phương đạt chuẩn năm 2020) và các xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ) đạt từ 15 tiêu chí trở lên, trong đó đạt 01 trong 02 tiêu chí Thu nhập hoặc Hộ nghèo được cơ quan chuyên môn xác nhận (kết quả đánh giá, thẩm tra của Hội đồng thẩm tra cấp huyện và xác nhận của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh về kết quả thực hiện tiêu chí).
2. Đối tượng áp dụng
a) Huyện được Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
b) Xã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
c) Thôn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
d) Xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ) đạt từ 15 tiêu chí trở lên, trong đó đạt 01 trong 02 tiêu chí Thu nhập hoặc Hộ nghèo được cơ quan chuyên môn xác nhận (kết quả đánh giá, thẩm tra của Hội đồng thẩm tra cấp huyện và xác nhận của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh về kết quả thực hiện tiêu chí).
đ) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Hình thức, mức khen thưởng và nguồn khen thưởng
1. Hình thức khen thưởng
Khen thưởng dưới hình thức bổ sung vốn đầu tư để xây dựng các công trình phúc lợi xã hội cho các địa phương.
2. Mức khen thưởng
Trên cơ sở mức khen thưởng cho địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, địa phương đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu được khen thưởng ở mức cao gấp 1,2 lần và 1,5 lần. Cụ thể:
a) Cấp huyện:
- Huyện được công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới: 05 tỷ đồng/huyện.
- Huyện được công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: 06 tỷ đồng/huyện.
b) Cấp xã:
- Xã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới: 02 tỷ đồng/xã.
- Xã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: 2,4 tỷ đồng/xã.
- Xã được công nhận xã đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu: 03 tỷ đồng/xã.
- Xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đạt từ 15 tiêu chí trở lên, trong đó đạt 01 trong 02 tiêu chí Thu nhập hoặc Hộ nghèo và chỉ hỗ trợ 01 lần: 01 tỷ đồng/xã.
c) Thôn:
- Thôn được công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới: 0,2 tỷ đồng/thôn.
- Thôn được công nhận thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu: 0,3 tỷ đồng/thôn.
3. Nguồn khen thưởng: vốn đầu tư, trong đó:
a) Ngân sách cấp tỉnh: khen thưởng cho các xã, huyện được cấp thẩm quyền công nhận đạt chuẩn.
b) Ngân sách cấp huyện: khen thưởng cho các thôn được cấp thẩm quyền công nhận đạt chuẩn (tùy theo nguồn lực của địa phương có thể khen thưởng ở mức cao hơn nhưng không thấp hơn mức tối thiểu nêu trên).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; quy định cụ thể việc quản lý và sử dụng nguồn vốn khen thưởng đảm bảo đúng quy định pháp luật hiện hành.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 9 năm 2021./.
|
| CHỦ TỊCH |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!