Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND Đắk Nông Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2018/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Lê Diễn |
Ngày ban hành: | 02/08/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chính sách |
tải Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 06/2018/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đắk Nông, ngày 02 tháng 8 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO TỈNH ĐẮK NÔNG
_________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển; Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 3551/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông.
Danh mục các dự án được khuyến khích, hỗ trợ đầu tư theo Phụ lục đính kèm.
- Quy định này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (sau đây gọi tắt là nhà đầu tư) có hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (trừ các dự án đầu tư nước ngoài đối với lĩnh vực xã hội hóa).
- Các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi tắt là hợp tác xã) nếu không thuộc danh mục dự án được khuyến khích, hỗ trợ đầu tư tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này thì chỉ được hỗ trợ theo quy định tại Điều 7 và khoản 4, khoản 5 Điều 9 Quy định này.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa (trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn thuộc sở hữu nhà nước) đầu tư sản xuất, kinh doanh trong các khu, cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nếu không thuộc danh mục dự án được khuyến khích, hỗ trợ đầu tư tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này thì chỉ được hỗ trợ thuê mặt bằng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 3 Quy định này.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO TỈNH ĐẮK NÔNG
Hỗ trợ kinh phí xây dựng một số hạng mục, bao gồm: đường giao thông kết nối từ đường giao thông trục chính đến hàng rào dự án; hệ thống thoát nước kết nối từ hàng rào dự án đến hệ thống thoát nước công cộng; hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, mở rộng, nâng cao chất lượng dịch vụ đối với cơ sở lưu trú du lịch được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên, mức hỗ trợ như sau:
Các dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận (theo quy định của Luật Công nghệ cao năm 2008; Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển; Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ) được hỗ trợ đầu tư như sau:
Hỗ trợ kinh phí chuyển giao công nghệ, đầu tư máy móc, thiết bị, sản xuất thử nghiệm: 30% kinh phí theo quyết toán chi phí hoàn thành đối với các hạng mục nêu trên, nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án.
Riêng doanh nghiệp có Dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thời gian tính hỗ trợ lãi suất được tính từ ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng đến ngày xem xét hồ sơ hỗ trợ, nhưng không quá: 08 năm đối với dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư; 06 năm đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư; 05 năm đối với dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư (bằng mức tối đa theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ).
Các hợp tác xã được hỗ trợ theo quy định tại khoản này, mỗi hợp tác xã được hỗ trợ không quá 02 sản phẩm, dịch vụ (không bắt buộc phải thuộc danh mục dự án được khuyến khích, hỗ trợ đầu tư ban hành kèm theo Quy định này).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
Stt | Danh mục các dự án được khuyến khích, hỗ trợ đầu tư |
I | Lĩnh vực đầu tư hạ tầng kỹ thuật: |
1 | Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải cho các đô thị. |
II | Lĩnh vực công nghiệp: |
1 | Nhà máy chế biến nông sản (có tổng mức đầu tư 20 tỷ đồng trở lên, không tính chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng). |
2 | Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi (có tổng mức đầu tư 20 tỷ đồng trở lên, không tính chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng). |
3 | Nhà máy chế biến lâm sản sử dụng nguyên liệu từ rừng trồng (đặt tại khu, cụm công nghiệp, có tổng mức đầu tư 20 tỷ đồng trở lên). |
4 | Nhà máy chế biến thực phẩm (có tổng mức đầu tư 20 tỷ đồng trở lên; không tính chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng). |
5 | Nhà máy sản xuất gạch, ngói không nung có công suất trên 10 triệu sản phẩm/năm. |
6 | Nhà máy sản xuất cát xây dựng nhân tạo (thay thế cát xây dựng khai thác từ tự nhiên), có tổng mức đầu tư từ 20 tỷ đồng trở lên, không tính chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
III | Lĩnh vực dịch vụ: |
1 | Đầu tư xây dựng trung tâm tổ chức hội chợ, triển lãm. |
2 | Đầu tư xây dựng khu, điểm du lịch; khu nghỉ dưỡng (resort) có diện tích từ 10ha trở lên. |
3 | Đầu tư xây dựng mới, mở rộng, nâng cao chất lượng dịch vụ đối với cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên. |
4 | Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng |
4.1 | - Thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố làm du lịch homestay có quy mô đón, phục vụ cùng lúc tối thiểu từ 20 khách lưu trú trở lên. |
4.2 | - Hộ làm du lịch homestay và du lịch canh nông cơ quy mô đón, phục vụ phục vụ cùng lúc tối thiểu từ 10 khách lưu trú trở lên. |
IV | Lĩnh vực dự án công nghệ cao: |
1 | Các dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận (theo quy định của Luật Công nghệ cao năm 2008; Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển; Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ). |
2 | Đầu tư dự án xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập (theo quy định của Luật Công nghệ cao năm 2008). |
3 | Dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (theo quy định tại Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tiêu chí xác định chương trình, dự án ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp) cụ thể như sau: |
3.1 | Dự án ứng dụng công nghệ lai tạo giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản có ứng dụng các kỹ thuật sinh học phân tử để tạo ra các giống cây, con mới có đặc tính ưu việt (năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng kháng bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu). |
3.2 | Dự án ứng dụng công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào, đột biến phóng xạ; quy mô từ 500 nghìn cây/năm trở lên. |
3.3 | Dự án ứng dụng kỹ thuật canh tác không dùng đất: thủy canh, khí canh, trồng cây trên giá thể, màng dinh dưỡng; có tổng mức đầu tư (không tính chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) từ 05 tỷ đồng trở lên. |
3.4 | Dự án ứng dụng công nghệ tưới phun, tưới nhỏ giọt có hệ thống điều khiển tự động, bán tự động; có tổng mức đầu tư (không tính chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) từ 05 tỷ đồng trở lên. |
3.5 | Dự án ứng dụng công nghệ nhà kính, nhà lưới, nhà màng có hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động; có tổng mức đầu tư (không tính chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) từ 05 tỷ đồng trở lên. |
V | Lĩnh vực xã hội hóa |
1 | Dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp (đối với các dự án thuộc loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn đã được quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 và Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ). |
VI | Lĩnh vực từ thiện, nhân đạo |
1 | Dự án từ thiện, nhân đạo, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây