Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 151/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 151/2007/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/10/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 151/2007/NĐ-CP

* Quy định về tổ hợp tác - Ngày 10/10/2007, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 151/2007/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác, được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của UBND cấp xã của từ ba cá nhân trở lên, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Theo đó, tổ hợp tác được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và cùng có lợi; biểu quyết theo đa số; tự chủ tài chính, tự trang trải các chi phí hoạt động và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của tổ và các tổ viên. Tổ viên có quyền ngang nhau trong việc tham gia quyết định các công việc của tổ hợp tác, không phụ thuộc vào mức độ đóng góp tài sản của mỗi tổ viên. Khi ra khỏi tổ hợp tác, tổ viên có quyền yêu cầu nhận lại tài sản mà mình đóng góp và được chia phần tài sản của mình trong khối tài sản chung của tổ hợp tác… Tài sản của tổ hợp tác được hình thành từ nguồn đóng góp của tổ viên, phần trích lại từ hoa lợi, lợi tức sau thuế để tăng vốn, từ tài sản được tặng, cho. Việc quản lý và sử dụng tài sản của tổ hợp tác được thực hiện theo phương thức thỏa thuận. Công tác tài chính của tổ hợp tác phải đảm bảo tính công khai, minh bạch để tổ viên biết, theo dõi và kiểm tra. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 151/2007/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 05/11/2007

Tải Nghị định 151/2007/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 151/2007/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 151/2007/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 151/2007/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2007

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;

Xét đề nghị của Bộ tr­ưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

NGHỊ ĐỊNH :

Ch­ương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) của từ ba cá nhân trở lên, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. 

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động

Tổ hợp tác được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc sau:

Đang theo dõi

1. Tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và cùng có lợi;

Đang theo dõi

2. Biểu quyết theo đa số;

Đang theo dõi

3. Tự chủ tài chính, tự trang trải các chi phí hoạt động và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của tổ và các tổ viên.

Đang theo dõi

Điều 3. Tên, biểu tượng của tổ hợp tác

Tổ hợp tác có quyền chọn tên và biểu tượng của mình phù hợp với quy định của pháp luật và không trùng lắp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong phạm vi xã, phường, thị trấn.

Đang theo dõi

Điều 4. Thành lập tổ hợp tác

Đang theo dõi

1. Việc thành lập tổ hợp tác do các cá nhân có nhu cầu đứng ra tổ chức.

Đang theo dõi

2. Khi thành lập, tổ hợp tác thảo luận và thống nhất các nội dung chủ yếu sau đây:

Đang theo dõi

a) Mục đích và kế hoạch hoạt động của tổ hợp tác;

Đang theo dõi

b) Nội dung hợp đồng hợp tác;

Đang theo dõi

c) Tên, biểu tượng (nếu có) của tổ hợp tác;

Đang theo dõi

d) Danh sách tổ viên;

Đang theo dõi

đ) Bầu tổ trưởng, bầu ban điều hành (nếu thấy cần thiết);

Đang theo dõi

e) Các vấn đề liên quan khác.

Đang theo dõi

Điều 5. Hợp đồng hợp tác

Đang theo dõi

1. Hợp đồng hợp tác là thỏa thuận bằng văn bản giữa các tổ viên, có tên gọi là hợp đồng hợp tác hoặc tên gọi khác nhưng nội dung phải phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng hợp tác

Đang theo dõi

a) Mục đích, thời hạn hợp đồng hợp tác;

Đang theo dõi

b) Họ, tên, nơi cư­  trú, chữ  ký của tổ trưởng và các tổ viên;

Đang theo dõi

c) Tài sản đóng góp (nếu có); ph­ương thức phân chia hoa lợi, lợi tức giữa các tổ viên;

Đang theo dõi

d) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các tổ viên, của tổ trưởng, ban điều hành (nếu có);

Đang theo dõi

đ) Điều kiện kết nạp tổ viên mới và tổ viên ra khỏi tổ hợp tác;

Đang theo dõi

e) Điều kiện chấm dứt tổ hợp tác;

Đang theo dõi

g) Các thoả thuận khác.

Đang theo dõi

3. Nội dung hợp đồng hợp tác có thể được sửa đổi, bổ sung khi được sự đồng ý của đa số tổ viên.

Đang theo dõi

Điều 6. Chứng thực Hợp đồng hợp tác 

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực hoặc chứng thực lại (ký xác nhận, đóng dấu) vào hợp đồng hợp tác hoặc hợp đồng hợp tác sửa đổi, bổ sung và ghi vào sổ theo dõi trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hợp đồng hợp tác của tổ có nội dung phù hợp với quy định tại Điều 5 Nghị định này.

Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không chứng thực hợp đồng hợp tác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

Đang theo dõi

2. Trường hợp tổ hợp tác tổ chức và hoạt động với quy mô liên xã thì tổ có quyền lựa chọn nơi chứng thực hợp đồng hợp tác thuận lợi cho tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.

Đang theo dõi

Chương II

TỔ VIÊN

Đang theo dõi

Điều 7. Điều kiện, thủ tục kết nạp tổ viên tổ hợp tác

Đang theo dõi

1. Điều kiện kết nạp tổ viên:

Đang theo dõi

a) Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, tự nguyện tham gia và tán thành các nội dung của hợp đồng hợp tác đều có thể trở thành tổ viên tổ hợp tác. Một cá nhân có thể là thành viên của nhiều tổ hợp tác;

Đang theo dõi

b) Hợp đồng hợp tác có thể quy định thêm về các tiêu chuẩn khác đối với tổ viên tổ hợp tác.

Đang theo dõi

2. Thủ tục kết nạp tổ viên mới:

Đang theo dõi

a) Cá nhân có đơn gửi tổ trưởng, trong đó nêu rõ nguyện vọng tham gia và cam kết thực hiện hợp đồng hợp tác của tổ;

Đang theo dõi

b) Hội nghị tổ viên xem xét, biểu quyết và công nhận tổ viên mới khi được đa số tổ viên đồng ý, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Đang theo dõi

Điều 8. Quyền của tổ viên

Tổ viên có các quyền sau đây:

Đang theo dõi

1. Tổ viên có quyền ngang nhau trong việc tham gia quyết định các công việc của tổ hợp tác, không phụ thuộc vào mức độ đóng góp tài sản của mỗi tổ viên;

Đang theo dõi

2. Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động của tổ hợp tác theo thoả thuận;

Đang theo dõi

3. Thực hiện việc kiểm tra hoạt động của tổ hợp tác;

Đang theo dõi

4. Ra khỏi tổ hợp tác theo các điều kiện đã thoả thuận;

Đang theo dõi

5. Các quyền khác theo thoả thuận trong hợp đồng hợp tác không trái với quy định của pháp luật. 

Đang theo dõi

Điều 9. Nghĩa vụ của tổ viên

Tổ viên có các nghĩa vụ sau đây:

Đang theo dõi

1. Thực hiện hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của tổ hợp tác;

Đang theo dõi

2. Bồi thường thiệt hại cho tổ hợp tác do lỗi của mình gây ra;

Đang theo dõi

3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong hợp đồng hợp tác nhưng không trái với quy định của pháp luật. 

Đang theo dõi

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của tổ viên khi ra khỏi tổ hợp tác

Đang theo dõi

1. Tổ viên khi ra khỏi tổ hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản mà mình đã đóng góp vào tổ hợp tác, được chia phần tài sản của mình trong khối tài sản chung của tổ hợp tác, trừ tài sản không chia đã được thoả thuận của đa số tổ viên. Nếu việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến việc tiếp tục hoạt động của tổ thì tài sản được trị giá bằng tiền để chia; 

Đang theo dõi

2. Khi ra khỏi tổ hợp tác, tổ viên phải thực hiện các nghĩa vụ của mình đối với tổ hợp tác theo thỏa thuận.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC

Đang theo dõi

Điều 11. Họp tổ hợp tác

Đang theo dõi

1. Tổ hợp tác tự quyết định việc họp toàn thể tổ viên một năm một lần hay nhiều lần.

Đang theo dõi

2. Tổ trưởng tổ hợp tác triệu tập họp tổ bất thường khi:

Đang theo dõi

a) Có phát sinh vướng mắc cần thiết phải họp tổ để giải quyết;

Đang theo dõi

b) Có yêu cầu của đa số tổ viên hoặc đa số thành viên ban điều hành (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 12. Quyền của tổ hợp tác

Đang theo dõi

1. Tổ hợp tác được lựa chọn ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm, hoạt động không giới hạn theo phạm vi hành chính địa phương nơi tổ hợp tác chứng thực hợp đồng hợp tác. Tổ hợp tác hoạt động trong các lĩnh vực ngành nghề đòi hỏi phải có Giấy phép hành nghề hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì phải tuân thủ các quy định về giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu hoặc liên doanh, liên kết với tổ chức, cá nhân trong n­ước và tổ chức, cá nhân n­ước ngoài để mở rộng sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Được hưởng các chính sách hỗ trợ và tham gia xây dựng, thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm và xoá đói, giảm nghèo ở địa phương.

Đang theo dõi

4. Được mở tài khoản riêng tại ngân hàng theo quy định của pháp luật và theo cơ chế người đại diện được ghi trong hợp đồng hợp tác.

Đang theo dõi

5. Được ký kết các hợp đồng dân sự.

Đang theo dõi

6. Quyết định việc phân phối hoa lợi, lợi tức và xử lý các khoản lỗ của tổ hợp tác.

Đang theo dõi

7. Các quyền khác được ghi trong hợp đồng hợp tác nhưng không trái với các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 13. Trách nhiệm dân sự của tổ hợp tác 

Đang theo dõi

1. Tổ hợp tác phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh tổ hợp tác.

Đang theo dõi

2. Tổ hợp tác chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của tổ; nếu tài sản không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của tổ thì tổ viên phải chịu trách nhiệm liên đới tương ứng với phần đóng góp bằng tài sản riêng của mình.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các thoả thuận đã cam kết với các tổ viên, tổ chức và cá nhân khác.

Đang theo dõi

4. Thực hiện các trách nhiệm đối với người lao động do tổ hợp tác thuê theo quy định của pháp luật về lao động.

Đang theo dõi

5. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 14. Giải quyết tranh chấp

Đang theo dõi

1. Tranh chấp giữa các tổ viên tổ hợp tác trong phạm vi của hợp đồng hợp tác được tiến hành hoà giải tại tổ hợp tác; trường hợp không hoà giải được thì tranh chấp đó được giải quyết thông qua cộng đồng thôn, bản, tổ hòa giải cấp xã hoặc khởi kiện ra toà án.

Đang theo dõi

2. Tranh chấp giữa tổ hợp tác với các cá nhân, tổ chức khác thì tiến hành giải quyết theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 15. Chấm dứt tổ hợp tác

Đang theo dõi

1. Tổ hợp tác chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;

Đang theo dõi

b) Mục đích của việc hợp tác đã đạt được;

Đang theo dõi

c) Các tổ viên thoả thuận chấm dứt tổ hợp tác;

Đang theo dõi

d) Tổ hợp tác chấm dứt theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong những trường hợp do pháp luật quy định.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, tổ hợp tác phải thông báo bằng văn bản về chấm dứt hoạt động của mình cho Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã chứng thực hợp đồng hợp tác.

Đang theo dõi

3. Khi chấm dứt hoạt động, tổ hợp tác phải thanh toán các khoản nợ chung của tổ; nếu tài sản chung của tổ không đủ trang trải các khoản nợ thì lấy tài sản riêng của các tổ viên để thanh toán theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này. Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung của tổ vẫn còn thì tài sản còn lại được chia cho các tổ viên theo tỷ lệ tương ứng với giá trị tài sản góp vào tổ của mỗi tổ viên, trừ trường hợp có thoả thuận khác.                                           

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU HÀNH TỔ HỢP TÁC

Đang theo dõi

Điều 16. Điều hành tổ hợp tác

Đang theo dõi

1. Người điều hành công việc chung của tổ hợp tác là tổ trưởng tổ hợp tác. Các tổ viên tổ hợp tác thoả thuận về tiêu chuẩn, cách thức bầu tổ trưởng tổ hợp tác.

Đang theo dõi

2. Trường hợp cần thiết, tổ hợp tác có thể bầu ban điều hành. Tổ trưởng là trưởng ban điều hành. Số lượng, tiêu chuẩn và cách thức bầu ban điều hành thực hiện theo thoả thuận của các tổ viên tổ hợp tác.

Đang theo dõi

3. Việc thay đổi tổ trưởng phải được ghi nhận bằng biên bản họp tổ và phải thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã đã chứng thực hợp đồng hợp tác.

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm của tổ trưởng và ban điều hành tổ hợp tác

Đang theo dõi

1. Tổ trưởng tổ hợp tác có trách nhiệm sau:

Đang theo dõi

a) Là người đại diện cho tổ hợp tác xác lập các giao dịch dân sự vì mục đích hoạt động của tổ hợp tác;

Đang theo dõi

b) Tổ chức thực hiện và điều hành các hoạt động của tổ hợp tác.

Đang theo dõi

2. Thành viên ban điều hành có trách nhiệm sau:

Đang theo dõi

a) Giúp việc cho tổ trưởng điều hành các hoạt động của tổ hợp tác;

Đang theo dõi

b) Thực hiện những công việc được tổ trưởng phân công.

Đang theo dõi

Điều 18. Đại diện của tổ hợp tác

Đang theo dõi

1. Đại diện của tổ hợp tác trong các giao dịch dân sự là tổ trưởng tổ hợp tác. Tổ trưởng tổ hợp tác có thể uỷ quyền cho thành viên ban điều hành hoặc tổ viên thực hiện một số công việc nhất định của tổ theo quy định của pháp luật về uỷ quyền.

Đang theo dõi

2. Giao dịch dân sự do người đại diện của tổ hợp tác xác lập, thực hiện vì mục đích hoạt động của tổ hợp tác theo quyết định của đa số tổ viên làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của tổ hợp tác. 

Đang theo dõi

3. Các giao dịch dân sự do người không có quyền đại diện của tổ hợp tác xác lập thì hậu quả của giao dịch này thực hiện theo quy định tại Điều 145 Bộ luật Dân sự. 

Đang theo dõi

4. Các giao dịch dân sự do người đại diện của tổ hợp tác xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện thì hậu quả của giao dịch này thực hiện theo quy định tại Điều 146 Bộ luật Dân sự. 

Đang theo dõi

Chương V

TÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA TỔ HỢP TÁC

Đang theo dõi

Điều 19. Tài sản của tổ hợp tác

Đang theo dõi

1. Tài sản của tổ hợp tác hình thành từ các nguồn:

Đang theo dõi

a) Tài sản đóng góp của tổ viên tổ hợp tác bao gồm: vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản;

Đang theo dõi

b) Phần được trích từ hoa lợi, lợi tức sau thuế để tăng vốn;

Đang theo dõi

c) Các tài sản cùng tạo lập và được tặng, cho chung;

Đang theo dõi

d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

­Tổ hợp tác cần ghi chép theo dõi riêng những tài sản bằng hiện vật không quy thành giá trị, trong đó phân rõ thành 2 loại: loại tài sản do từng tổ viên góp và sẽ trả lại khi tổ viên đó ra khỏi tổ hợp tác và loại tài sản không chia cho các tổ viên khi tổ viên ra khỏi tổ hợp tác.

Đang theo dõi

2. Việc quản lý và sử dụng tài sản của tổ hợp tác được thực hiện theo phương thức thoả thuận. Việc định đoạt tài sản là tư liệu sản xuất của tổ hợp tác phải được toàn thể tổ viên đồng ý; đối với các loại tài sản khác phải được đa số tổ viên đồng ý.

Đang theo dõi

3. Tài sản của tổ hợp tác được kiểm kê, đánh giá định kỳ và ghi vào biên bản kiểm kê hoặc sổ sách ghi chép của tổ theo thỏa thuận.

Đang theo dõi

Điều 20. Công tác tài chính, kế toán của tổ hợp tác

Công tác tài chính của tổ hợp tác phải bảo đảm tính công khai, minh bạch để tổ viên biết, theo dõi và kiểm tra; hình thức và nội dung báo cáo tài chính do các tổ viên bàn bạc, quyết định. Những tổ hợp tác có tài sản chung, có hoạt động tài chính chung cần có sổ sách kế toán ghi chép về tài sản, vốn và hoạt động kinh doanh của tổ hợp tác theo hướng dẫn của cơ quan tài chính.

Đang theo dõi

Điều 21. Phân phối hoa lợi, lợi tức và xử lý lỗ

Đang theo dõi

1. Hoa lợi, lợi tức của tổ hợp tác được phân chia cho tổ viên và để tạo tích lũy chung của tổ theo thoả thuận.

Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể việc phân phối hoa lợi, lợi tức từ các hoạt động của tổ sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước (nếu có).

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp bị lỗ, các tổ viên thoả thuận đóng góp để bù lỗ nếu tích lũy chung của tổ các năm trước đó không đủ bù đắp.

Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể việc xử lý các trường hợp bị lỗ và rủi ro.                             

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 22. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

Điều 23. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn thi hành  Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

TM. CHÍNH PHỦ

   THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 151/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 151/2007/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 77/2019/NĐ-CP của Chính phủ về tổ hợp tác

04

Thông tư 04/2008/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác

05

Thông tư 09/2019/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 1942/QĐ-CHQ của Cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan khu vực; Quyết định quy định Văn phòng, Phòng, Đội và Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực và Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Phòng thuộc Chi cục Hải quan khu vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×