- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Hướng dẫn 16/HD-MTTW-BVĐTW 2025 về mức hỗ trợ chi từ nguồn đóng góp tự nguyện theo Nghị định 93/2021/NĐ-CP
| Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 16/HD-MTTW-BVĐTW | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Hướng dẫn | Người ký: | Hà Thị Nga |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
03/10/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT HƯỚNG DẪN 16/HD-MTTW-BVĐTW
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Hướng dẫn 16/HD-MTTW-BVĐTW
| ỦY BAN TRUNG ƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 16/HD-MTTW-BVĐTW | Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2025 |
HƯỚNG DẪN
Mức hỗ trợ một số nội dung chi từ nguồn đóng góp tự nguyện quy định tại Điều 11, Nghị định số 93/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ
(Áp dụng đối với đợt hỗ trợ các địa phương khắc phục thiệt hại do cơn bão số 10 (Bualoi) gây ra)
Căn cứ Nghị định số 93/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ về vận động, tiếp nhận, phân phối về sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, sự cố; hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo và quy định pháp luật hiện hành (sau đây gọi tắt là Nghị định số 93/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Nghị định số sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 76/2024/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 9/2025/NĐ-CP ngày 10/01/2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật (sau đây gọi tắt là Nghị định số 9/2025/NĐ-CP).
Ban Vận động cứu trợ Trung ương hướng dẫn mức hỗ trợ đối với một số nội dung chi quy định tại Khoản 1, Điều 11, Nghị định 93/2021/NĐ-CP áp dụng đối với nguồn hỗ trợ của Ban Vận động Cứu trợ Trung ương cho các địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do cơn bão số 10 (Bualoi) gây ra.
1. Một số nội dung chi và mức hỗ trợ cụ thể
1. Hỗ trợ hộ gia đình có người chết, mất tích; mức hỗ trợ tối thiểu 25.000.000 đồng/người.
2. Hỗ trợ người bị thương nặng: mức hỗ trợ tối thiểu 5.000.000 đồng/người.
3. Hỗ trợ hộ gia đình có nhà ở bị đổ, sập, trôi hoàn toàn; mức hỗ trợ tối thiểu 50.000.000 đồng/hộ.
4. Hỗ trợ hộ gia đình có nhà bị hư hỏng nặng; mức hỗ trợ tối thiểu 25.000.000 đồng/hộ.
5. Hỗ trợ hộ gia đình phải di dời nhà khẩn cấp do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt: mức hỗ trợ tối thiểu 30.000.000 đồng/hộ.
6. Hỗ trợ tối đa 15 kg gạo/người/tháng và không quá 03 tháng cho đối tượng thiếu đói do ảnh hưởng của cơn bão.
7. Đối với việc hỗ trợ hộ nông dân, chủ trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối (sau đây gọi là hộ sản xuất) bị thiệt hại: Ban Vận động Cứu trợ phối hợp với Ủy ban nhân dân cung cấp nghiên cứu mức hỗ trợ tại Điều 5, Nghị định số 9/2025/NĐ-CP để quyết định nội dung và mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với tình hình thực tế.
Ngoài các mức hỗ trợ quy định tại mục I trên đây, các nội dung chi còn lại quy định tại Điều 11 Nghị định số 93/2021/NĐ-CP do Ban Vận động Cứu trợ phối hợp với Ủy ban nhân dân cung cấp thống nhất và báo cáo Thường trực Tỉnh, Thành ủy để thực hiện. Quá trình thực hiện phải thông báo để Hội đồng nhân dân cùng cấp biết để thực hiện chức năng giám sát.
II. Tổ chức thực hiện
1. Việc tiếp nhận, phân bổ, hỗ trợ kinh phí đến các địa phương và các đối tượng hỗ trợ phải đảm bảo công khai, minh bạch để người dân giám sát (công khai số liệu hỗ trợ từ cấp tỉnh đến cấp xã, từ cấp xã đến đối tượng thụ hưởng).
2. Việc thực hiện thanh quyết toán, quản lý hồ sơ, chứng từ thực hiện theo Thông tư số 41/2022/TT-BTC ngày 05/7/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng cho các hoạt động xã hội, từ thiện.
3. Ban Vận động Cứu trợ từng cấp chịu trách nhiệm trong việc tiếp nhận, quản lý, phân phối các nguồn hỗ trợ theo quy định của pháp luật. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Ban Vận động các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời kiến nghị, phản ánh về Ban Vận động Cứu trợ Trung ương để điều chỉnh kịp thời./.
| Nơi nhận: | TM. BAN VẬN ĐỘNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!