Nghị định 9/2025/NĐ-CP chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 9/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 9/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/01/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thay đổi mức hỗ trợ bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật từ ngày 25/02
Ngày 10/1/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 9/2025/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Mức hỗ trợ đối với cây trồng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật
- Diện tích lúa:
- Sau gieo trồng từ 01 đến 10 ngày: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 06 triệu đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 03 triệu đồng/ha;
- Sau gieo trồng từ trên 10 ngày đến 45 ngày: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 08 triệu đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 04 triệu đồng/ha;
- Sau gieo trồng trên 45 ngày: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 10 triệu đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 05 triệu đồng/ha.
- Diện tích mạ:
- Thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ 30 triệu đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 15 triệu đồng/ha...
2. Mức hỗ trợ đối với lâm nghiệp bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật
- Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp mới trồng đến 1/2 chu kỳ khai thác: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 08 triệu đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 04 triệu đồng/ha.
- Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm:
- Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 40 triệu đồng/ha, thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 20 triệu đồng/ha.
- Nhóm cây sinh trưởng chậm, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 60 triệu đồng/ha, thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 30 triệu đồng/ha.
3. Mức hỗ trợ đối với vật nuôi bị thiệt hại (chết, mất tích) do thiên tai
- Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu) đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 15.000 đồng/con đến 30.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 31.000 đồng/con đến 45.000 đồng/con.
- Chim cút đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 3.000 đồng/con đến 5.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 6.000 đồng/con đến 10.000 đồng/con.
- Lợn đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 500.000 đồng/con đến 600.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 610.000 đồng/con đến 1,5 triệu đồng/con; lợn nái và lợn đực đang khai thác, hỗ trợ 03 triệu đồng/con.
- Bê cái hướng sữa đến 06 tháng tuổi, hỗ trợ từ 02 triệu đồng/con đến 04 triệu đồng/con; bò sữa trên 06 tháng tuổi, hỗ trợ từ 4,1 triệu đồng/con đến 12 triệu đồng/con...
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 25/02/2025.
Xem chi tiết Nghị định 9/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 9/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ _______ Số: 9/2025/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục
sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng thủ dân sự ngày 20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, sản xuất muối hoặc một phần chi phí sản xuất ban đầu để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài, hoạt động hoặc tham gia hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật gây ra tại Việt Nam.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC
SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT
Cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (không bao gồm các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang) có hoạt động trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản, sản xuất muối (sau đây gọi là cơ sở sản xuất) bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.
Sau gieo trồng từ 01 đến 10 ngày: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha;
Sau gieo trồng từ trên 10 ngày đến 45 ngày: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;
Sau gieo trồng trên 45 ngày: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha.
Thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha.
Giai đoạn cây con (gieo trồng đến 1/3 thời gian sinh trưởng): thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha;
Giai đoạn cây đang phát triển (trên 1/3 đến 2/3 thời gian sinh trưởng): thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
Giai đoạn cận thu hoạch (trên 2/3 thời gian sinh trưởng): thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 7.500.000 đồng/ha.
Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết cơ bản: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 12.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại đến năng suất thu hoạch nhưng cây không chết: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại làm cây chết hoặc được đánh giá là cây không còn khả năng phục hồi trở lại trạng thái bình thường; vườn cây đầu dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu nhân giống: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
Cây giống trong giai đoạn vườn ươm được nhân giống từ nguồn vật liệu khai thác từ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 60.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha.
Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha, thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha.
Nhóm cây sinh trưởng chậm, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 60.000.000 đồng/ha, thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha.
Diện tích sản xuất muối: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Tổ kiểm tra phối hợp với cơ sở sản xuất tiến hành thống kê, đánh giá mức độ thiệt hại báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết.
Tổ kiểm tra bao gồm đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện một số tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương, đại diện thôn, tổ dân phố. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định mời đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện tham gia Tổ kiểm tra. Tổ kiểm tra thực hiện phối hợp với cơ sở sản xuất tổ chức thống kê, đánh giá mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã.
Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật theo quy định tại Nghị định này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan đôn đốc, kiểm tra, giám sát và xử lý những vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện Nghị định này.
Thiệt hại do thiên tai xảy ra từ ngày 01 tháng 9 năm 2024 chưa được nhận hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh được thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Các quy định về hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh động vật tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh cho đến khi có quy định mới của Chính phủ về hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh động vật.
Nơi nhận: các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 09/2025/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ)
__________
Mẫu số 01 |
Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ đối với cây trồng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật |
Mẫu số 02 |
Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ đối với lâm nghiệp bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật |
Mẫu số 03 |
Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ đối với thuỷ sản bị thiệt hại do thiên tai |
Mẫu số 04 |
Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ đối với vật nuôi bị thiệt hại do thiên tai |
Mẫu số 05 |
Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ đối với sản xuất muối bị thiệt hại do thiên tai |
ỦY BAN NHÂN DÂN …………. |
Mẫu số 01 |
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
___________
TT |
Địa phương (tỉnh, huyện, xã) |
Tổng giá trị thiệt hại |
Thiệt hại trên 70% diện tích |
Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích |
Kinh phí hỗ trợ |
Số QĐ hỗ trợ |
||||||||||||||||||||||
Diện tích lúa |
Diện tích mạ |
Cây hàng năm khác |
Cây trồng lâu năm |
Diện tích lúa |
Diện tích mạ |
Cây hàng năm khác |
Cây trồng lâu năm |
Tổng NSNN hỗ trợ |
NS TW |
NS ĐP đảm bảo |
||||||||||||||||||
Sau gieo trồng từ 01 đến 10 ngày |
Sau gieo trồng từ 10 đến 45 ngày |
Sau gieo trồng trên 45 ngày |
Giai đoạn cây con (gieo trồng đến 1/3 thời gian sinh trưởng) |
Giai đoạn cây đang phát triển (trên 1/3 đến 2/3 thời gian sinh trưởng) |
Giai đoạn cận thu hoạch (trên 2/3 thời gian sinh trưởng) |
Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết cơ bản |
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại đến năng suất thu hoạch nhưng cây không chết |
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại làm chết cây hoặc đánh giá là cây không còn khả năng phục hồi trở lại trạng thái bình thường; vườn cây đầu dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu nhân giống |
Cây giống trong giai đoạn vườn ươm được nhân giống từ nguồn vật liệu khai thác từ cây đầu dòng; vườn cây đầu dòng |
Sau gieo trồng từ 01 đến 10 ngày |
Sau gieo trồng từ 10 đến 45 ngày |
Sau gieo trồng trên 45 ngày |
Giai đoạn cây con (gieo trồng đến 1/3 thời gian sinh trưởng) |
Giai đoạn cây đang phát triển (trên 1/3 đến 2/3 thời gian sinh trưởng) |
Giai đoạn cận thu hoạch (trên 2/3 thời gian sinh trưởng) |
Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết cơ bản |
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại đến năng suất thu hoạch nhưng cây không chết |
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại làm chết cây hoặc đánh giá là cây không còn khả năng phục hồi trở lại trạng thái bình thường; vườn cây đầu dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu nhân giống |
Cây giống trong giai đoạn vườn ươm được nhân giống từ nguồn vật liệu khai thác từ cây đầu dòng; vườn cây đầu dòng |
|||||||||
tr.đồng |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
tr.đồng |
tr.đồng |
tr.đồng |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
(27) |
(28) |
|
I |
TỔNG SỐ |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
||||||||||||||||||||||||||||
2 |
||||||||||||||||||||||||||||
II |
CHI TIẾT THEO ĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
(26), (27): Chỉ áp dụng đối với bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để trống.
(28): Ghi số quyết định hỗ trợ đối với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để trống.
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC1 |
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
______________________
1 Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
ỦY BAN NHÂN DÂN …………. |
Mẫu số 02 |
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI LÂM NGHIỆP
BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
TT |
Địa phương (tỉnh, huyện, xã) |
Tổng giá trị thiệt hại |
Thiệt hại trên 70% |
Thiệt hại từ 30% đến 70% |
Kinh phí hỗ trợ |
Số QĐ hỗ trợ |
|||||||||||
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp mới trồng đến 1/2 chu kỳ khai thác |
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp trên 1/2 chu kỳ khai thác, diện tích rừng trồng gỗ lớn trên 03 năm tuổi |
Diện tích vườn giống, rừng giống |
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm |
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp mới trồng đến 1/2 chu kỳ khai thác |
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp trên 1/2 chu kỳ khai thác, diện tích rừng trồng gỗ lớn trên 03 năm tuổi |
Diện tích vườn giống, rừng giống |
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm |
Tổng NSNN hỗ trợ |
NSTW |
NSĐP đảm bảo |
|||||||
Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi |
Nhóm cây sinh trưởng chậm, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi |
Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi |
Nhóm cây sinh trưởng chậm, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi |
||||||||||||||
tr.đồng |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
tr.đồng |
tr.đồng |
tr.đồng |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
||
I |
TỔNG SỐ |
|
|
||||||||||||||
1 |
|
|
|||||||||||||||
2 |
|
|
|||||||||||||||
II |
CHI TIẾT THEO ĐP |
|
|
||||||||||||||
1 |
|
|
|||||||||||||||
2 |
|
|
|||||||||||||||
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
(14), (15): Chỉ áp dụng đối với bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để trống.
(16): Ghi số quyết định hỗ trợ đối với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để trống.
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC1 |
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
______________________
1 Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
ỦY BAN NHÂN DÂN …………. |
Mẫu số 03 |
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI THỦY SẢN (GỒM NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN) BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
TT |
Địa phương (tỉnh, huyện, xã) |
Tổng giá trị thiệt hại |
Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh, thâm canh trong ao (đầm/hầm) |
Nuôi trồng thuỷ sản trong bể, lồng, bè |
Nuôi trồng thuỷ sản theo hình thức khác |
Kinh phí hỗ trợ |
Số QĐ hỗ trợ |
||
Tổng NSNN hỗ trợ |
NSTW |
NSĐP đảm bảo |
|||||||
tr.đồng |
Ha diện tích nuôi bị thiệt hại |
100m3 thể tích nuôi bị thiệt hại |
Ha diện tích nuôi bị thiệt hại |
tr.đồng |
tr.đồng |
tr.đồng |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
I |
TỔNG SỐ |
||||||||
1 |
|||||||||
2 |
|||||||||
II |
CHI TIẾT THEO ĐP |
||||||||
1 |
|||||||||
2 |
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
(7), (8): Chỉ áp dụng đối với bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để trống.
(9): Ghi số quyết định hỗ trợ đối với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để trống.
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC1 |
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
______________________
1 Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
ỦY BAN NHÂN DÂN …………. |
Mẫu số 04 |
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
BỊ THIỆT HẠI (CHẾT, MẤT TÍCH) DO THIÊN TAI
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
TT |
Địa phương (tỉnh, huyện, xã) |
Tổng giá trị thiệt hại |
Vật nuôi bị thiệt hại (chết, mất tích) |
Kinh phí hỗ trợ |
Số QĐ hỗ trợ |
||||||||||||||||
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu) |
Chim cút |
Lợn |
Lợn nái và lợn đực đang khai thác |
Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi |
Bò sữa trên 6 tháng tuổi |
Trâu, bò thịt, ngựa |
Hươu sao, dê, cừu, đà điểu |
Thỏ |
Ong mật |
Tổng NSNN hỗ trợ |
NSTW |
NSĐP đảm bảo |
|||||||||
Đến 28 ngày tuổi |
Trên 28 ngày tuổi |
Đến 28 ngày tuổi |
Trên 28 ngày tuổi |
Đến 28 ngày tuổi |
Trên 28 ngày tuổi |
Đến 6 tháng tuổi |
Trên 6 tháng tuổi |
Đến 28 ngày tuổi |
Trên 28 ngày tuổi |
||||||||||||
tr.đồng |
con |
con |
con |
con |
con |
con |
con |
con |
con |
con |
con |
con |
con |
con |
đàn |
tr.đồng |
tr.đồng |
tr.đồng |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
|
I |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
II |
CHI TIẾT THEO ĐP |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
(19), (20): Chỉ áp dụng đối với bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để trống.
(21): Ghi số quyết định hỗ trợ đối với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để trống.
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC1 |
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
______________________
1 Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
ỦY BAN NHÂN DÂN …………. |
Mẫu số 05 |
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI SẢN XUẤT MUỐI (GỒM DIỆN TÍCH ĐANG SẢN
XUẤT HOẶC DIỆN TÍCH CÓ MUỐI ĐÃ ĐƯỢC TẬP KẾT TRÊN RUỘNG) BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
TT |
Địa phương (tỉnh, huyện, xã) |
Tổng giá trị thiệt hại |
Diện tích sản xuất muối |
Kinh phí hỗ trợ |
Số QĐ hỗ trợ |
||||
Thiệt hại trên 70% |
Thiệt hại từ 30% đến 70% |
Tổng NSNN hỗ trợ |
NSTW |
NSĐP đảm bảo |
|||||
tr.đồng |
Ha |
Ha |
tr.đồng |
tr.đồng |
tr.đồng |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
||
I |
TỔNG SỐ |
||||||||
1 |
|||||||||
2 |
|||||||||
II |
CHI TIẾT THEO ĐP |
||||||||
1 |
|||||||||
2 |
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
(6), (7): Chỉ áp dụng đối với bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để trống.
(8): Ghi số quyết định hỗ trợ đối với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để trống.
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC1 |
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
______________________
1 Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây