Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 988/BQP-KTe 2022 hướng dẫn thực hiện Tiêu chí 19.1 Bộ tiêu chí quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 988/BQP-KTe
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 988/BQP-KTe | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Vũ Hải Sản |
Ngày ban hành: | 04/04/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính |
tải Công văn 988/BQP-KTe
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 988/BQP-KTe | Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2022 |
Kính gửi: Các cơ quan, đơn vị.
Thực hiện Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Tiêu chí 19.1 trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025: Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng như sau:
- Xây dựng Kế hoạch xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân giai đoạn 2021-2025 và từng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chủ trì phối hợp với các ban, ngành tham mưu xây dựng, rà soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời các văn kiện, quy chế, kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự địa phương. Tổ chức thực hiện tốt các quy chế, kế hoạch hoạt động phối hợp của lực lượng dân quân với các lực lượng liên quan theo quy định tại Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định hoạt động phối hợp của dân quân tự vệ; Thông tư số 43/2020/TT-BQP ngày 23/04/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Chỉ huy trưởng là thành viên UBND xã, sỹ quan dự bị.
- Phó chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
- Chính trị viên do Bí thư Đảng ủy xã đảm nhiệm.
- Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh (TNCSHCM) cấp xã đảm nhiệm.
- Xã loại 1, xã biên giới, ven biển, đảo được bố trí không quá 02 Phó chỉ huy trưởng;
- Các xã còn lại bố trí 01 Phó chỉ huy trưởng.
(Quy định tại Điều 4 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ).
- Có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở, trong đó có 75% trở lên đạt trình độ cao đẳng, đại học.
- Hằng năm, được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về chính trị, quân sự, pháp luật và nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Thực hiện tốt công tác phổ biến kiến thức về quốc phòng và an ninh cho toàn dân; bồi dưỡng kiến thức về quốc phòng và an ninh cho đối tượng 4; giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh theo quy định của pháp luật.
Thực hiện tốt công tác đăng ký, quản lý quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị theo quy định của Luật Lực lượng dự bị động viên; sẵn sàng động viên khi có lệnh của cấp có thẩm quyền.
Thực hiện đúng chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân và lực lượng dự bị động viên; chính sách hậu phương quân đội theo quy định của pháp luật. Giải quyết tốt các vấn đề mới nảy sinh, không để xảy ra vụ việc khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác quân sự, quốc phòng ở địa phương.
Thực hiện có hiệu quả việc kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, bảo đảm tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Quốc phòng và Nghị định số 164/2018/NĐ-CP ngày 21/12/2018 của Chính phủ.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH GỬI HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ 19.1
(Kèm theo Công văn số: 988/BQP-KTe ngày 04 tháng 4 năm 2022 của BQP)
I. BTL CÁC QUÂN KHU, BTLTĐHN; BỘ CHQS CÁC TỈNH, TP TTTƯ: 70 BẢN
I | BTL Quân khu 1 | V | BTL Quân khu 5 |
1 | Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh | 1 | Bộ CHQS thành phố Đà Nẵng |
2 | Bộ CHQS tỉnh Bắc Giang | 2 | Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam |
3 | Bộ CHQS tỉnh Lạng Sơn | 3 | Bộ CHQS tỉnh Quảng Ngãi |
4 | Bộ CHQS tỉnh Cao Bằng | 4 | Bộ CHQS tỉnh Bình Định |
5 | Bộ CHQS tỉnh Bắc Kạn | 5 | Bộ CHQS tỉnh Phú Yên |
6 | Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên | 6 | Bộ CHQS tỉnh Khánh Hòa |
II | BTL Quân khu 2 | 7 | Bộ CHQS tỉnh Gia Lai |
1 | Bộ CHQS tỉnh Điện Biên | 8 | Bộ CHQS tỉnh Kon Tum |
2 | Bộ CHQS tỉnh Lai Châu | 9 | Bộ CHQS tỉnh Đắc Lắc |
3 | Bộ CHQS tỉnh Sơn La | 10 | Bộ CHQS tỉnh Đắc Nông |
4 | Bộ CHQS tỉnh Phú Thọ | 11 | Bộ CHQS tỉnh Ninh Thuận |
5 | Bộ CHQS tỉnh Lào Cai | VI | BTL Quân khu 7 |
6 | Bộ CHQS tỉnh Yên Bái | 1 | BTL Thành phố Hồ Chí Minh |
7 | Bộ CHQS tỉnh Tuyên Quang | 2 | Bộ CHQS tỉnh Lâm Đồng |
8 | Bộ CHQS tỉnh Vĩnh Phúc | 3 | Bộ CHQS tỉnh Long An |
9 | Bộ CHQS tỉnh Hà Giang | 4 | Bộ CHQS tỉnh Bình Thuận |
III | BTL Quân khu 3 | 5 | Bộ CHQS tỉnh Tây Ninh |
1 | Bộ CHQS thành phố Hải Phòng | 6 | Bộ CHQS tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
2 | Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh | 7 | Bộ CHQS tỉnh Đồng Nai |
3 | Bộ CHQS tỉnh Hải Dương | 8 | Bộ CHQS tỉnh Bình Dương |
4 | Bộ CHQS tỉnh Thái Bình | 9 | Bộ CHQS tỉnh Bình Phước |
5 | Bộ CHQS tỉnh Nam Định | VII | BTL Quân khu 9 |
6 | Bộ CHQS tỉnh Hà Nam | 1 | Bộ CHQS Thành phố Cần Thơ |
7 | Bộ CHQS tỉnh Hòa Bình | 2 | Bộ CHQS tỉnh Tiền Giang |
8 | Bộ CHQS tỉnh Hưng Yên | 3 | Bộ CHQS tỉnh Vĩnh Long |
9 | Bộ CHQS tỉnh Ninh Bình | 4 | Bộ CHQS tỉnh Bến Tre |
IV | BTL Quân khu 4 | 5 | Bộ CHQS tỉnh Trà Vinh |
1 | Bộ CHQS tỉnh Nghệ An | 6 | Bộ CHQS tỉnh Đồng Tháp |
2 | Bộ CHQS tỉnh Hà Tĩnh | 7 | Bộ CHQS tỉnh An Giang |
3 | Bộ CHQS tỉnh Thanh Hóa | 8 | Bộ CHQS tỉnh Bạc Liêu |
4 | Bộ CHQS tỉnh Quảng Bình | 9 | Bộ CHQS tỉnh Sóc Trăng |
5 | Bộ CHQS tỉnh Quảng Trị | 10 | Bộ CHQS tỉnh Kiên Giang |
6 | Bộ CHQS tỉnh Thừa Thiên Huế | 11 | Bộ CHQS tỉnh Cà Mau |
|
| 12 | Bộ CHQS tỉnh Hậu Giang |
|
| VIII | BTL Thủ đô Hà Nội |
Tổng số 70: 07 Quân khu + BTL TĐHN = 8 và 62 đơn vị trực thuộc.
II. BỘ, NGÀNH: 02 bản
1. Bộ Nông nghiệp và PTNT;
2. Bộ KH và Đầu tư.
III. TỔNG SỐ: 72 bản.